Giáo án Đại số Lớp 6 học kì II - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Thúy Phượng

Giáo án Đại số Lớp 6 học kì II - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Thúy Phượng

HĐ1. Tìm hiểu tính chất của đẳng thức:

- Yêu cầu HS làm ?1

? Quan sát H.50 rút ra kết luận gì

? Khi cân thăng bằng nếu cho thêm hai vật có khối lượng như nhau vào hai đĩa cân thì hai đĩa cân như thế nào

? Nếu bớt ở hai đĩa cân đi hai vật bằng nhau thì hai đĩa cân như thế nào

- GV giới thiệu các tính chất của qui tắc

- GV lấy ví dụ minh hoạ

? Cho biết các vế của đẳng thức trên

? Làm thế nào để VT của đẳng thức chỉ còn x

- Yêu cầu HS làm ?2

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện

- GV từ đẳng thức x + 4 =-2

ta được x = -2 – 4

? Rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức.

HĐ2. Quy tắc chuyển vế

- Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế

- GV đưa ra ví dụ minh hoạ

- Yêu cầu HS làm ?3

4/ Củng cố

- Yêu cầu HS làm bài 61

? Muốn chuyến một số từ vế này sang vế kia của đẳng thức làm như thế nào

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện

- Yêu cầu HS làm bài 64

- Gọi 2 HS lên bảng làm

 

doc 123 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 học kì II - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Thúy Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20	Ngày soạn:
Tiết:	 59	Ngày dạy:
§9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Tên bài dạy:	
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu 
a = b thì b = a
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải bài tập.
	- Làm được các bài tập trong SGK.
	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Chiếc cân bàn hai quả can 1kg, Hai nhóm vật có khối lượng bằng nhau.
	- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III/ Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài cũ:
Kiểm tra trong giờ học
3/ Bài mới:
HĐ1. Tìm hiểu tính chất của đẳng thức:
- Yêu cầu HS làm ?1
? Quan sát H.50 rút ra kết luận gì
? Khi cân thăng bằng nếu cho thêm hai vật có khối lượng như nhau vào hai đĩa cân thì hai đĩa cân như thế nào 
? Nếu bớt ở hai đĩa cân đi hai vật bằng nhau thì hai đĩa cân như thế nào 
- GV giới thiệu các tính chất của qui tắc
- GV lấy ví dụ minh hoạ
? Cho biết các vế của đẳng thức trên
? Làm thế nào để VT của đẳng thức chỉ còn x
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- GV từ đẳng thức x + 4 =-2
ta được x = -2 – 4
? Rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức.
HĐ2. Quy tắc chuyển vế
- Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế
- GV đưa ra ví dụ minh hoạ
- Yêu cầu HS làm ?3
4/ Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài 61
? Muốn chuyến một số từ vế này sang vế kia của đẳng thức làm như thế nào 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
- Yêu cầu HS làm bài 64
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
5/ Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc chuyển vế
- Xem lại các bà tập đã chữa
 	- Làm bài 63, 65,68,70 (SGK – 87)
LT báo cáo sỉ số
- HS làm ?1
- Khi cân thăng bằng nếu thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đã cân thì cân vẫn thăng bằng 
- Nếu bớt đồng thời ở hai đĩa cân hai vật bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng
- HS lắng nghe
VT = x – 3
VP = 4
Thêm 3 vào hai vế
- HS làm ?2
- HS lên bảng thực hiện
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu số hạng đó 
- HS đọc quy tắc chuyển vế
- HS lắng nghe
- HS làm ?3
- HS trả lời quy tắc
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS làm bài 64
- 2 HS lên bảng làm 
1. Tính chất của đẳng thức
?1.
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
 Tìm số nguyên x biết: x – 3 = 4
Giải:
x -3 = 4
x – 3 + 3 = 4 + 3
x = 7
?2 Tìm số nguyên x biết:
 x + 4 = -2
 x + 4 – 4 = -2 – 4
 x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Quy tắc (SGK)
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x – (-3) = 4
Giải
x - (-3) = 4
x + 3 = 4
x = 4 – 3 
x = 1
?3 Tìm sô nguyên x
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8 
x = -9
4. Luyện tập
Bài 61/87
Tìm số nguyên x biết 
a) 7 – x = 8 – (-7)
 7 – x = 15
 -x = 15 – 7
 -x = 8
 x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
 x = (-3) – 8 + 8
 x = -3
Bài 64/87 
a) a + x = 5
 x = 5 – a
b) a – x = 2
 x = a - 2
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Tuần: 20	Ngày soạn:
Tiết:	 60	Ngày dạy:
Tên bài dạy:	
LUỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu 
a = b thì b = a
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải bài tập.
	- Làm được các bài tập trong SGK.
	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Chiếc cân bàn hai quả can 1kg, Hai nhóm vật có khối lượng bằng nhau.
	- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt dộng HS
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Áp dung quy tắc vừa học ta giải một số BT sau
Lt báo cáo sỉ số
- Yêu cầu HS làm bài 61
? Muốn chuyến một số từ vế này sang vế kia của đẳng thức làm như thế nào 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
- Yêu cầu HS làm bài 64
- Gọi 2 HS lên bảng làm
4/ Củng cố:
Gọi 2 Hs phát biểu quy tắc
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc chuyển vế
- Xem lại các bà tập đã chữa
 	- Làm bài 63, 65,68,70 (SGK – 87)
- HS trả lời quy tắc 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS làm bài 64
- 2 HS lên bảng làm
2-3 HS phát biểu
4. Luyện tập
Bài 61/87
Tìm số nguyên x biết 
a) 7 – x = 8 – (-7)
 7 – x = 15
 -x = 15 – 7
 -x = 8
 x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
 x = (-3) – 8 + 8
 x = -3
Bài 64/87 
a) a + x = 5
 x = 5 – a
b) a – x = 2
 x = a - 2
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Tuần: 20	Ngày soạn:
Tiết:	 61	Ngày dạy:
§10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Tên bài dạy:	
	I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
	2. Kỹ năng:
	- Tính đúng tính chất của hai số nguyên khác dấu.
	- Làm được các bài tập đơn giản.
	3. Thái độ: Cẩn thận, chính sác khi thực hiện phép tính.
	II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ bài tập 76
	- HS: Ôn lại giá trị tuyệt đối của số a
	III/ Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc chuyển
áp dụng: Tim x biết :
x +12 = 0
3/ Bài mới:
HĐ1. Nhận xét mở đầu 
- Yêu cầu HS làm ?1
? Viết (-3).4 thành dạng tổng
? Cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào 
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính 
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Yếu cầu HS tính 
? Có nhận xét gì về GTTĐ của một tích và tích của hai GTTĐ
? Nhận xét gì về tích hai số nguyên khác dấu
HĐ2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Gọi 1 HS đọc quy tắc
- GV chốt lại:
+ Nhân GTTĐ với nhau
+ Đặt dấu (-) trước kết quả 
- Yêu cầu HS tính: 2.0 = ?
 (-3).0 = ?
? Tích của số nguyên a với số o bằng bao nhiêu
- Gọi 1 HS đọc ví dụ
? Tính số tiền lương tháng vừa qua của anh CAN làm như thế nào 
- Yêu cầu HS làm ?4
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét và chốt lại
4/ Củng cố và luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài 73/89
- Gọi 4 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và chốt lại
- GV treo bảng phụ bài 76
x +12 = 0
x = 0 – 12
x = -12
(-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3)
- Cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt trước kết quả dấu (-)
- HS thực hiện
- HS HĐ cá nhân làm ?2
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS tính
Bằng nhau
Luôn mang dấu âm (-)
- HS đọc quy tắc
- HS lắng nghe và ghi vào vở
- HS tính: 2.0 = 0
 (-3).0 = 0
Bằng 0
- HS đọc ví dụ
Lấy số tiền nhận được trừ đi số tiền bị phạt 
- HS HĐ cá nhân làm ?4
- 2 HS lên bảng làm 
- HS làm bài 73
- 4 HS lên bảng làm 
1. Nhận xét 
?1. Hoàn thành phép tính
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -(3+3+3+3) = 12
? 2
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= -(5 + 5 + 5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -(6 + 6) = 12
?3
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Quy tắc( SGK-88)
+ Nhân GTTĐ với nhau
+ Đặt dấu (-) trước kết quả
Ví dụ
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 – 10.10000 = 700000 
 Đáp số:700000
?4
a) 5.(-14) = -(5.14) = -70
b) (-25).12 = -(25.12) =
 -300
3. Luyện tập
Bài 73/89
a) (-5).6 = -30
b) 9.(-3) = -27
c) (-10).11 = -110
d)150.(4) = -600
Bài 76/89
Yêu cầu HS quan sát và làm
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
	- Làm bài tập: 74,75,77 (SGK-89)
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Tuần: 21	Ngày soạn:
Tiết:	 62	Ngày dạy:
§11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Tên bài dạy:	
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
	2. Kỹ năng:
	- Làm được các bài tập một cách thành thạo.
	- Vận dụng được quy tắc dấu để làm bài tập.
	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
áp dụng:
4 . (-6) = 
(-13) . 20 =
3/ Bài mới:
HĐ1. Nhân hai số nguyên dương
- GV nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên dương
HĐ2. Nhân hai số nguyên âm
- GV treo bảng phụ nội dung ?2
? Ở vế trái thừa số nào không thay đổi, thừa số nào thay đổi và thay đổi như thế nào 
? Ở vế phải các số tăng bao nhiêu đơn vị
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả hai số cuối
? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào 
- Yêu cầu HS đọc quy tắc
? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm 
- Yêu cầu HS làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
HĐ3. Kết luận:
? Tích của một số nguyên vơi sô 0 là bao nhiêu
? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào
- GV giới thiệu phần chú ý 
4/ Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 78/91
- Gọi 3 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm bài 80
- Gọi 2 HS lên bảng làm
5/ Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
	- Làm bài tập: 78c,e; 79;82;84;85;86;88 (SGK-93)
	- Chuẩn bị giờ sau luyện tập
áp dụng:
4 . (-6) = - (4.6) = -24
(-13) . 20 = -(13.20)=-260
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
Thừa số thứ hai không đổi
Thừa số thứ nhất thay đổi giảm 1 đơn Vỵ
Tăng 4 đơn vị
- HS dự đoán 
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối 
- HS đọc quy tắc
Tích của hai số nguyên âm cho ta một số nguyên âm
- HS làm ?3
- 2 HS lên bảng làm 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm bài 78
- 3 HS lên bảng làm 
- HS làm bài 80
- 2 HS lên bảng làm 
1. Nhân hai số nguyên dương
?1. Tính 
12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
?2
3 . (-4) = -12
2 . (-4) = - 8
1 . (-4) = - 4
0 . (-4) = - 0
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
Quy tắc(SGK-90)
?3. Tính 
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 15.6 = 90
3. Kết luận 
+) a . 0 = 0
+) Nếu a, b cùng dấu
a . b = 
+) Nếu a, b khác dấu 
a . b = -()
Chú ý (SGK-91)
4. Luyện tập
Bài 78/91
a) (+3) . (+9) = 3.9 = 27
b) (-3) . 7 = -(3.7) = -21
d) (-150).(-4) = 150.4 = 600
Bài 80/91
a) a 0 => b < 0
 (b là số nguyên âm)
b) a b > 0
(b là số nguyên dương) 
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Tuần: 21	Ngày soạn:
Tiết:	 63	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP §10+§11
Tên bài dạy:	
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu cho HS kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập.
	- Làm được các bài tập trong SGK
	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ bài tập 84, 86 + MTBT
	- HS: MTBT
III/ Các hạo động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài cũ:
? Phát biểu quy tăc nhân hai số nguyên cùng dấu
áp dụng:
a) (-25).8 =
b) (-15).(-4) =
3/ Bài mới:
HĐ1. Sửa Bài 84/92
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và làm bài tập 92
áp dụng:
a) (-25).8 = -(25.8) = -200
b) (-15).(-4) = 15.4 = 60
- HS quan sát bảng phụ và làm bài tập 92
Bài 84/92
- Yêu cầu HS xét dấ ...  cùng dấu và khác dấu
- HS làm 
a) = -17
b) = -2
HS phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên
- HS làm 
a) = -21
b) = -9
HS phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên
- HS làm 
a) = -88
b) = 63
1 HS đứng tại chỗ nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số 
I/ Lý thuyết
1. Tập hợp số nguyên
Bài tập: Điền dấu thích hợp vào ô trống
2. Số đối, giá trị tuyệt đối của số nguyên
a) Số đối:
Ví dụ: 
5 có số đối là -5
-8 có số đối là 8
0 có số đối là 0
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
Bài tập: 
3. Các phép tính
a) Cộng hai số nguyên cùng dấu, và khác dấu
áp dụng: Tính
a) (-8) + (-9) = -(8+9) = -17
b) (-11) + 9 = -(11-9) = -2
b) Trừ hai số nguyên
a – b = a + (-b)
áp dụng: Tính:
a) -13 – 8 = -13 + (-8) = -21
b) 8 – 17 = 8 + (-17) = -9
c) Nhân hai số nguyên
áp dụng: Tính
a) 8 . (-11) = -(8.11) = -88
b(-7) . (-9) = 7.9 = 63
d) Tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số 
II/ BÀI TẬP
 IV/ Rút Kinh Nghiệm:
Tuần: 34	Ngày soạn:15/4/09
Tiết:	 105	Ngày dạy:24/4/09	
Tên bài dạy:	
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2)
Mục tiêu : 
	_ Kiến thức: Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : .
	_ Kĩ năng: Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .
	_ Thái độ: Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết, 	ước chung và bội chung vào bài tập .
II. Chuẩn Bị:
	1/ GV:	a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
	b) Đ DDH: bảng phụ, thước thẳng, và các câu hỏi ôn tập.
	2/ HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66)
III. Các Bước Lên Lớp
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Xen kẽ khi ôn tập
3. Nội dung ôn tập:
Lt báo cáo sỉ số
HĐ3 :
Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp :
Gv : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) .
_ Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa .
Gv : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66)
Gv : Hướng dẫn bài tập 170 .
_ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng 
_ Giao của hai tập hợp là gì ?
 Gv : Hướng dẫn hs trình bày như phần bên .
HĐ4 : 
Ôn tập dấu hiệu chia hết :
Gv : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) .
_ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để :
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b/ *7* chia hết cho 15 ?
Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên .
HĐ5 : 
Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung .
Gv : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố 
Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ?
_ Tương tự với BCNN .
Hs : Đọc các ký hiệu : .
Hs : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 .
Hs : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp .
Hs : Đọc đề bài sgk .
Hs : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 
_ Tương tự với số lẻ .
Hs : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho .
Hs : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
Hs : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm *
_ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ).
Hs : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số .
_ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số .
Hs : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học .
II/ BÀI TẬP
BT 168 (sgk : tr 66) .
 _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : .
BT 170 (sgk : tr 67) .
BT (bổ sung)
a) 
b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 .
BT 8 : (sgk : tr 66) .
_ Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
_ Khác nhau : về ước số .
4/ Củng cố:
_ Tìm x , biết : 	
a/ 
b/ và 0 < x < 500.
5/ Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z 
_ Phân số : rút gọn, so sánh phân số .
_ Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) .
- 1 HS lên bảng làm BT
- các HS khác làm BT vào vở
- lắng nghe
- về nhà thực hiện
 IV/ Rút Kinh Nghiệm:
Tuần: 34	Ngày soạn:15/4/09
Tiết:	 106	Ngày dạy:24/4/09	
Tên bài dạy:	
ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	- Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
	- Kĩ năng: Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
 	Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
	- Thái độ: Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho hs .
II. Chuẩn Bị:
	1/ GV:	a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
	b) Đ DDH: - SGK, Bài tập ôn tập, bảng phụ.
	2/ HS: Ôn lại các kiến thức về phân số
III. Các Bước Lên Lớp	
HĐ - GV
HĐ - HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Xen kẽ khi dạy ôn tập
3. Nội dung bài mới:
Lt báo cáo sỉ số
HĐ6 : 
Ôn tập cách rút gọn phân số:
Gv : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ?
_ Bài tập củng cố :
1. Rút gọn các phân số sau:
a/ ; b/ ; 
_ Thế nào là phân số tối giản ?
2. So sánh các phân số :
a/ và 
b/ và 
c/ và 
Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên .
BT 174 (sgk : tr 67) .
Gv : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ?
Gv : Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A
_ Thực hiện như phần bên .
HĐ7 :
Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán :
Gv : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) .
_ Tìm ví dụ minh họa .
Gv : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) .
Gv : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) .
Hs : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số .
Hs : Áp dụng quy tắc rút gọn như phần bên .
Hs : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có 
ƯC là 1 và -1 
Hs : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 
Hs : Vận dụng vào bài tập .
Hs : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B
Hs : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên .
Hs : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63).
_Câu 4 : 
Trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z .
_ Tương tự với phép chia .
_ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) .
_ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết .
_ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên .
Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số .
BT 1 
a) ; b) ; c) 
BT 2 
a) ; b) 
c) .
BT 174 (sgk : tr 67)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A > B.
BT 171 (sgk : tr 67) 
BT 169 (sgk : tr 66) .
a) an = a.a .  a 
(với n 0) 
 n thừa số a
Với a 0 thì a0 = 1 .
b) am . an = .
 am : an = 
4/ Củng cố:
_ Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan .
_ BT 172 (sgk : 67) : 
Gọi số hs lớp 6C là x :
Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) .
Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 .
5/ Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập lại các phép tính phân số, quy tắc và cá tính chất có liên quan .
_ Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại .
_ Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số .
_ BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
lắng nghe và thực hiện
lắng nghe về thực hiện
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 34	Ngày soạn:15/4/09
Tiết:	 107	Ngày dạy:25/4/09	
Tên bài dạy:	
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 4)
I/ Mục tiêu:
_Kiến thức: + Luyện tập dạng toán tìm x .
	+ Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán 	cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ ..
_ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
_ Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
II. Chuẩn Bị:
	1/ GV:	a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
	b) Đ DDH: - SGK, Bài tập ôn tập
	2/ HS: Hs chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước
III. Các Bước Lên Lớp	
HĐ - GV
HĐ - HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Xen kẽ khi dạy ôn tập
3. Nội dung ôn tập:
Lt báo cáo sỉ số
HĐ8 : 
Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
_ Tính chất nào được áp dụng ?
Gv : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ9 : 
Toán dạng tìm x.
Gv : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ 10 : 
Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
Gv : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
Gv : Đưa ra công thức tổng quát : .
Gv : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
Gv : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
_ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv : Chú ý với hs :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
Hs : Phân số “xuất hiện” nhiều lần 
Hs : Tính chất phân phối .
_ Thực hiện thứ tự như phần bên .
Hs : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
Hs : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
Hs : Đọc đề bài toán 
(sgk : tr 68) .
Hs : Trả lời theo tỉ số sgk .
Hs : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
Hs : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
Hs : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h 
- Tính S kh sông = ?
Hs : Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước
BT1: Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy 
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết : 
BT 178 (sgk : tr 68) .
Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
 suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : 
Ca nô ngược dòng : 
4/ Củng cố:
_ Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn .
5/ Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) .
_ Bài tập tương tự : Tìm x, biết : 	a/ 
	b/ 
- nghe
- về thực hiện
 IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 35	Ngày soạn:15/4/09
Tiết:	 108,109	Ngày dạy: /4/09	
Tên bài dạy:	
THI HK II
I/ Mục tiêu:
_Kiến thức: ôn tập kiến thức cả năm
_ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh.
_ Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
II. Chuẩn Bị:
	1/ GV: đề thi của PGD
	2/ HS: Ôn tập ở nhà 
III. Các Bước Lên Lớp	

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO HK II tinh KG huyen KL.doc