I. Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho hs sinh kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giúp hs giải một số dạng toán về công việc dự định và thực tế đã làm, toán chuyển động, toán phần trăm.
- Rèn tính cẩn thận khi chọn ẩn, đặt đk cho ẩn.
*) Trọng tâm: Kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk
2. Học sinh: sgk
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Bài mới.
Ngày:................... Tiết 52 : Luyện tập I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh về dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình: về cách chọn ẩn, đặt điều kiện biểu diễn các đại lượng chưa biết qua đại lượng đã biết, lập phương trình. - Luyện tập các dạng toán: quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm ... - Rèn tính cẩn thận chính xác. *) Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: sgk 2. Học sinh: sgk III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài chữa - Gv gọi hs chữa bài 35: sgk/25. => Chú ý số học sinh giỏi HKII bằng 20% số hs cả lớp đây là câu để lập pt. => Có thể gọi số HSGHKI là x Phương trình: x + 3 = 20%.8x - Gv yêu cầu 1hs chữa bài 39: sgk/30. - Gv kiểm tra bài tập - Gv gọi hs nhận xét bài. I. Bài chữa. 1. Bài 35: sgk/25. HKI HKII SHS cả lớp Bài giải Gọi số học sinh của lớp 8A là x ĐK x > 0, x Z Theo bài số HSG trong HKII bằng 20% số học sinh cả lớp, ta có phương trình. (thoả mãn đk) Vậy lớp 8A có 40 học sinh. 2. Bài 39: sgk/30. Tiền chưa thuế VAT Tiền thuế VAT Loại 1 x 10%.x Loại 2 110 - x 8%.(110 - x) 2 loại 110 10 Bài giải Gọi số tiền chưa kể thuế VAT mà Lan phải trả đối với loại hanbgf thứ nhất là x Đk: 0 < x < 110 Theo bài tổng số tiền thuế mà Lan phải trả đối với cả hai loại hàng là 10 nghìn đồng, ta có pt (thoả mãnđk) Vậy số tiền Lan trả cho loại 1 là 60 nghìn, loại 2 là 50 nghìn. Hoạt động 2: Bài luyện - Gv yêu cầu hs làm bài 40: sgk/31. ? Lập bảng thể hiện tuổi mạ con năm nay và 13 năm sau. ? Căn cứ vào bảng chọn ẩn - Gv gọi hs làm trên bảng. ? Điều kiện cho ẩn. => Có thể chọn ẩn là tuổi mẹ hoặc tuổi con. - Gv yêu cầu hs làm bài 41: sgk/31 ? Đây là dạng toán tìm số cần chú ý điều gì. => Cần chú ý chữ số từ 0 đến 9. - Gv gọi hs làm trên bảng. - Gv yêu cầu hs làm bài 44: sgk/31. ? Đây là dạng toán nào đã học => Đây là toán thống kê ở lớp 7. ? Lập bảng về số cần điền, tổng của tích, N, ĐTB - Gv gọi hs làm trên bảng. II.Bài luyện. 1. Bài tập 40: sgk/31. Năm nay 13 năm sau Con x x + 13 Mẹ 3x 3x + 13 Bài giải Gọi tuổi của Phương năm nay là x (tuổi) Đk: x: nguyên dương Theo bài Sau 13 năm tuổi mẹ gấp đổi tuổi Phương, ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) x = 13(thoả mãn đk) Vậy Phương năm nay 13 tuổi. 2. Bài tập 41: sgk/31. C/s hàng đơn vị C/s hàng chục Số đã cho Số mới Bài giải Gọi chữ số hàng đơn vị là x Đk: 0 < x < 5 Theo bài nếu thêm số 1 xen giữa hai chữ số ấy được số mới lớn hơn số ban đầu 370, ta có pt: (thoả mãn đk) Vậy số cần tìm là 48. 3. Bài tập 44: sgk/31. Số điền Tổng của tích N ĐTB x 271 + 4x 42 + x 6,06 Gọi số cần điền vào ô trống là x Đk: x > 0 Theo bài điểm trung bình kiểm tra của một lớp là 6,06, ta có phương trình: (thoả mãn đk) Vậy số cần điền vào bảng là 8 4. Củng cố. - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm bài tập 42, 45: sgk/31; 51 -> 55: sbt/12. *) Hướng dẫn bài 45: Lập bảng: Số ngày Năng suất 1 ngày Số thảm làm được Hợp đồng 20 x 20x Thực hiện 18 (100% + 20%)x 18x(100% + 20%) Căn cứ vào bảng chọn ẩn, lập phương trình. Ngày:................... Tiết 53 : luỵên tập I. Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho hs sinh kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Giúp hs giải một số dạng toán về công việc dự định và thực tế đã làm, toán chuyển động, toán phần trăm. - Rèn tính cẩn thận khi chọn ẩn, đặt đk cho ẩn. *) Trọng tâm: Kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: sgk 2. Học sinh: sgk III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập chữa - Gv gọi hs chữa bài 42: sgk/31. => Gv chốt lại cách làm của bài toán dạng tìm số: Cần chú ý đk các chữ trong số. - Gv yêu cầu hs chữa bài 45: sgk/31. - Gv nhận xét bài. I.Bài chữa. 1. Bài tập 42: sgk/31. Bài giải Gọi số cần tìm là () Số mới là Theo bài số mới gấp 153 lần số ban đầu, ta có pt Vậy số cần tìm là 14. 2. Bài 45: sgk/31. Số ngày Ns 1 ngày Số thảm HĐ 20 x 20x Thực hiện 18 120%.x 18.120%x Bài giải Gọi năng suất 1 ngày là x (x > 0) Ta có phương trình: 18.120%.x = 20x + 24 x = 15(thoả đk) Số thảm theo kế hoach là 15.20 = 300(thảm) Hoạt động 2: Bài tập luyện - Gv yêu cầu hs làm bài 46: sgk/31. ? Lập bảng biểu thị quan hệ giữa các đại lượng. ? Bài toán chuyển động liên quan đến các đại lượng nào. ? Trong bài ôtô dự định đi như thế nào ? Thực tế ôtô đi như thế nào - Gv gọi hs làm trên bảng. - Gv nhận xét. - Gv yêu cầu hs làm bài 48: sgk/32 ? Lập bảng biểu thị số dân tỉnh A, tỉnh B năm nay và năm ngoái. - Gv gọi hs làm trên bảng. ? Chọn ẩn là số dân năm ngoái của tỉnh A ? Hãy biểu thị số dân tỉnh ănm nay, số dân tỉnh B năm nay và năm ngoái theo ẩn. - Gv gọi hs làm trên bảng. II.Bài luyện. 1. Bài tập 46: sgk/31. v t s Dự định 48 x 1h 48 1 48 Tàu chắn Còn lại 54 x - 48 Bài giải Gọi quãng đường AB là x(km) đk: x > 0 Theo bài sau khi đi được 1h tàu bị tàu chắn 10’ nên để đến B đúng dự định tàu đi đoạn đường còn lại với vận tốc 54km/h ,ta có phương trình: (thoả mãn đk) Vậy quãng đường AB dài 120km 2. Bài tập 48: sgk/32. Năm ngoái Năm nay Tỉnh A Tỉnh B Bài giải Gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x(người) Đk: Theo bài số dân tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807200 người, ta có phương trình: (thoả mãn đk) Vậy số dân tỉnh A năm nay là 2400000 người, số dân tỉnh B là 1600000 người. 4. Củng cố. ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, ôn tập toàn bộ chương trình của chương III. - Ôn tập theo câu hỏi sgk/32. - Làm bài tập: 47, 49: sgk/32. *) Hướng dẫn bài 47: a) Bảng biểu thị quan hệ tiền gửi và tiền lãi. Tiền gửi Lãi T1 x a% Sau T1 a%.x Cả gốc và lãi x+ a%.x (x+ a%.x).a% Tổng số tiền a%.x + (x + a%.x).a% b) Nếu lãi là 1,2%, số tiền sau 2 tháng là 48,288 nghìn đồng, ta có phương trình Giải pt được kết quả. Ngày:................... Tiết 54 : ôn tập chương III I. Mục tiêu. - Ôn tập củng cố cho học sinh cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Củng cố cho học sinh cách giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. *) Trọng tâm: Kỹ năng giải phương trình một ẩn: phương trình tích, pt chứa ẩn ở mẫu II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: sgk 2. Học sinh: sgk, ôn tập theo câu hỏi sgk/32, 33 III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản về phương trình ? Thế nào là hai pt tương đương. - Gv gọi hs trả lời. ? Phương trình bậc nhất một ẩn là gì, nêu quy tắc biến đổi phương trình. - Gv gọi hs tả lời. ? Viết dạng tổng quát của phương trình tích và nêu cách giải. - Gv gọi hs trả lời. ? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Gv gọi hs trả lời. ? Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì. I.Kiến thức cơ bản. 1. Phương trình tương đương: - Phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương. 2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Có dạng: ax + b = 0 3. Phương trình tích: Tổng quát: 4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Hoạt động 2: Bài tập áp dụng - Gv yêu cầu học sinh làm bài 50a, b: sgk/33. ? Đây là pt có dạng như thế nào. => Pt dạng cơ bản, ta có thể thực hiện phép tính quy đồng chuyển vế thực hiện phép tính ở hai vế giải phương trình nhận được - Gv gọi hs làm trên bảng. -Gv yêu cầu hs làm bài 51b,d: sgk/33 ? Phương trình trên có dạng như thế nào. => Đây là dạng phương trình tích. áp dụng cách giải pt tích gv gọi hs làm trên bảng. ? Yêu cầu hs làm bài 52b, c: sgk/33. ? Nêu nhận xét về dạng phương trình => Đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu. ? Nêu cách giải dạng pt trên . - Gv gọi hs làm trên bảng. II. áp dụng. 1. Bài tập 50a, b: sgk/33. a) Vậy phương trình có nghiệm là x = 3 b) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 2. Bài tập 51b, d: sgk/33. b) Vậy nghiệm của phương trình x = -0,5; x = 4 d) Vậy nghiệm của pt: x = 0; x = -0,5; x = -3 3. Bài tập 52: sgk/33. b) Đk: Vậy nghiệm của phương trình là x = -1 c) Đk: Vậy phương trình có vô số nghiệm 4. Củng cố. ? Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập về cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm bài tập 50c, d; 51a, c; 52a,d. *) Hướng dẫn bài 52d) - Chuyển vế phải sang vế trái - Đặt nhận tử chung: - Giải phương trình tích: - Giải phương trình: ; Ngày:................... Tiết 55 : ôn tập chương iii (tiếp) I. Mục tiêu. - Tiếp tục ôn tập cho hs về cách giải phương trình đặc biệt phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cách chọn ẩn đk trong giải bài toán bằng cách lập phương trình. *) Trọng tâm: Củng cố về phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập pt. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: sgk 2. Học sinh: sgk, ôn tập về phương trình. III. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản ? Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Gv gọi hs trả lời. ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Gv gọi hs trả lời. I. Củng cố kiến thức cơ bản. a) Cách giả pt chứa ẩn ở mẫu. b) Cách giải bài toán bằng cách lập pt. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng. - Gv yêu cầu hs làm bài 51c: sgk/33. => Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. - Gv gọi hs làm trên bảng. ? Yêu cầu hs làm bài 52a, d: sgk/33. => Đây là dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Gv gọi 2hs làm trên bảng. ? Yêu cầu hs làm bài 54: sgk/34. ? Lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng s, v, t. => Chú ý Vxuoi dòng= Vcanô + Vnước Vngược dòng = Vcanô - Vnước - Gv gọi hs làm trên bảng - Gv nhận xét. ? Yêu cầu hs làm bài 68: sbt/14. - Gv gọi hs làm trên bảng. => Cần tính số than theo kế hoạch và số than trên thực tế đã làm được. - Cần tính số ngày hoàn thành. - Căn cứ vào số ngày theo kế hoạch và số ngày thực hiện để lập pt. II. áp dụng. 1. Bài 51c: sgk/33. Vậy nghiệm của pt là x = 0; x = 2. Bài 52a, d: sgk/33. a) Đk: Vậy nghiệm của phương trình là: x = d) (1) ĐK: 3. Bài tập 54: sgk/34. Bảng biểu diễn các đại lượng s(km) v(km/h t(h) Xuôi dòng x + 2 4 4(x + 2) Ngược dòng x - 2 5 5(x - 2) Bài giải Gọi vận tốc canô là x(km/h) Đk: x > 2 Vận tốc canô khi xuôi dòng là: x + 2 Vận tốc canô khi ngược dòng là: x - 2 Theo bài ta có phương trình: 4(x + 2) = 5(x - 2) 4x + 8 = 5x - 10 x = 18(thoả mãn đk) Vậy vận tốc canô là 18km/h 4. Bài tập 68: sbt/14. Bảng biểu thị quan hệ số ngày hoàn thành và 1 ngày làm được cũng như số than phải trở. 1 ngày Số ngày Số than Kế hoạch 50 Thực hiện 57 Bài giải Gọi số than theo kế hoach là x(tấn) Đk: x > 0 Số than khi thực hiện là x + 13 Số ngày hoàn thành công việc là Số ngày hoàn thành khi thực hiện là Theo bài ta có phương trình: (thoả mãn đk) Vậy số than theo kế hoạch là 500 tấn. 4. Củng cố. ? Nêu cách giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Ôn tập toàn bộ chương trình. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra tiết 56.
Tài liệu đính kèm: