I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
Kĩ năng: Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tìm x, tính nhanh, . . .
Thái độ: tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi đề ? 2
HS: Học và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. Phương pháp: Đặt vấn đề, phương pháp luyện tập, làm việc theo nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
Tuần 6 Tiết 11 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. - Kĩ năng: Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tìm x, tính nhanh, . . . - Thái độ: tích cực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề ? 2 - HS: Học và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, phương pháp luyện tập, làm việc theo nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (15’) Ví dụ. - Xét đa thức x2 – 3x + xy – 3y, các hạng tử có nhân tử chung không? - Chúng ta có thể chia thành mấy nhóm để các nhóm có nhân tử chung? x2 – 3x + xy – 3y = x(x – 3) + y(x – 3) = (x – 3)(x + y) - GV ta còn có cách nhóm hạng tử nào khác không? - Như vậy đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạn tử thích hợp. * Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2xy + 3z + 6y + xz - GV gọi 1 HS lên bảng phân tích. - GV: Còn cách nào khác không? - GV gọi HS nhận xét. - HS: Các hạng tử không có nhân tử chung. - HS: 2 nhóm - HS ghi bài. x2 – 3x + xy – 3y = x(x + y) - 3(x + y) = (x + y)(x - 3) - HS lên bảng làm bài: 2xy + 3z + 6y + xz = 2y(x + 3) + z(x + 3) = (x + 3)(2y + z) - HS lên bảng làm bài: 2xy + 3z + 6y + xz= 2y(x + 3) + z(3 +x) = (x + 3)(2y + z) - HS nhận xét. Hoạt động 2: (28’) Aùp dụng. - GV hướng dẫn HS làm ? 1 - GV gọi HS nhận xét. ? 2 GV cho lớp hoạt động nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm hoạt động. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. - HS lên bảng làm bài: 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 35.15) + (25.100 + 60.100)= 1000 - HS nhận xét. - HS hoạt động nhóm ? 2 - HS tự phân tích để tìm ra ca trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - HS: Bạn An làm đúng, hai bạn Thái và Hà phân tích chưa hết. Hoạt động 2: (2’) Dặn dò -Về nhà đọc lại các bài tập đã giải. -tiết sau học tiếp. Tuần 6 Tiết 12 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. - Kĩ năng: Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tìm x, tính nhanh, . . . - Thái độ: tích cực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề ? 2 - HS: Học và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, phương pháp luyện tập, làm việc theo nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: (8’) Kiểm tra bài cũ -GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Chữa bài 46/ 21 SGK: - GV nhận xét và cho điểm. -2 HS lên bảng làm bài: a). 732 - 272 = (73 + 27)(73 - 27) = 100.46 = 4600 b). 372 - 132 = 1200 c). 20022 - 22 = 4008000 -HS nhận xét Hoạt động 3: (9 phút) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp khác -GV ®a thøc x2- 3x + 2 lµ 1 tam thøc bËc 2 cã d¹ng a x2 +bx +c víi a =1; b =-3; c = 2 Nªn ®Çu tiªn ta l¹p tÝch ac = 1.2 = 2 - Sau ®ã t×m xem 2 lµ tÝch cđa cỈp sè nµo . - Trong 2 cỈp sè ®ã ta thÊy (-1)+(-2) = -3 ®ĩng b»ng hƯ sè b nªn ta t¸ch -3x = -x-2x VËy ®a thøc ®ỵc biÕn ®ỉi thµnh : x2 -x - 2x +2 . Sau ®ã cho HS lµm tiÕp ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư -HS theo doi -HS tr¶ lêi: 2 = 1.2 = (-1).(-2) HS: (x2 - x) - (2x- 2) = x(x - 1)- 2(x -1) = (x -1)(x -2) Hoạt động 3: ( 26phút) Luyện tập + GV cho HS làm bài tập 47 (c) Bài 48 ( a, c) Ba Hs trình bài KHi làm bài tập 48cần chú ý gì trước khi nhĩm các hạng tử ( Chú ý cĩ thể lập thành một hằng đẳng thức.) + Gv cho HS thoả luận nhĩm bài 49 (b) đại diện trình bài + Gv cho HS làm bài 50( b) muốn tìm x ta làm như thế nào? Khi nhĩm các hanhg tử cần chú ý điều Bài 47: c. 3x2 – 3xy – 5x+ 5y = ( 3x2 – 3xy) – ( 5x-5y) = ( x-y) ( 3x-5) Bài 48: a/.(x2 + 4x +4) – y2 = ( x+2) 2 – y2 = ( x+2 –y) ( x+2 +y) c/. x2 – 2xy +y2 – z2 + 2zt – t2 = ( x-y-z+t) ( x-y +z-t) Bài 49(b) ( 45+ 40)2 – 152 = 70.100= 7000 Bài 50 Tìm x biết: 5x(x-3) –(x-3) = ( x-3) ( 5x-1)= 0 x=3 hoặc x= 1/ 5. Hoạt động 2: (2’) Dặn dò -Về nhà xem lại bài tập 47; 48; 49 -Làm bài tập 52; 53 SGK.
Tài liệu đính kèm: