Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 5 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 5 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

- Kiến thức: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung .

- Kĩ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung .

- Thi độ: Rèn kỹ năng tính toán , kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử .

II. Chuẩn bị :

- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, phấn màu, phiếu học tập.

- HS : SGK, đồ dùng học tập.

III. Các phương pháp:

Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 5 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 05 
 Tiết : 09 
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT THỪA SỐ CHUNG 
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung .
- Kĩ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung .
- Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán , kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử .
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, phấn màu, phiếu học tập.
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. Các phương pháp: 
Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra sĩ số, bài cũ ( 5 phút)
Hoạt động 1.1 kiểm tra số.
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi :
- Nêu tên của các hằng đẳng thức đã học.
Áp dụng tính nhanh:
- Nhận xét chung và cho điểm học sinh. 
HS1: Trả lời câu hỏi 
Mỗi học sinh tự viết theo yêu cầu và kiểm tra kết quả lẫn nhau .
Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm (10 phút) 
-Cho biểu thức ab+ac 
-Có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức 
-Hãy dùng tính chất của phép nhân đối với phép cộng viết biểu thức trên dưới dạng khác 
- GV cho HS một số ví dụ đơn giản sử dụng tính chất này 
34 .76 + 34 .24 = 24(76+34)
-GV giới thiệu VD1 : Phân tích đa thức 5x2 – 5y thành nhân tử 
-GV cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử, vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
Hs lắng nghe.
- HS trả lời 
 ab + ac = a(b+c)
34.76 + 34.24 = 34(76 + 24)
= 34.100 = 3400
- HS theo dõi GV thực hiện
- HS làm vào vở.
Hs trả lời
-HS nhận xét và thực hiện :
15x3- 5x2 +10x 
= 5x.3x2+5x.x + 5x.2
= 5x(3x2+ x+2).
1. Ví dụ : 
* Ví dụ 1 :
5x2 – 5y = 5.x – 5.y
= 5(x – y).
*/ Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức .
- GV giới thiệu VD 2 sách giáo khoa
- Tìm nhân tử chung của các hạng tử có trong biểu thức ?
- HS trả lời những câu hỏi theo gợi ý của GV.
( 5x là nhân tử chung )
Ví dụ 2 :
15x3- 5x2 +10x 
= 5x.3x2+5x.x + 5x.2
= 5x(3x2+ x+2).
Hoạt động 3 :Rèn kỹ năng ( 20 phút ) 
-Nêu [?1] 
Phân tích các ĐT thành nhân tử .
x2- x =x(x-1)
5x2 (x-2y)-15x(x-2y)
3(x-y) – 5x(y-x)
- Có nhận xét gì về (x-y)và (y-x) ?
Muốn xuất hiện nhân tử chung ta phải làm gì?
Cho học sinh làm trên phiếu học tập.
- Cho học sinh đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét chung.
- GV giới thiệu chú ý SGK
Nêu [?2] 
-Gợi ý phân tích đa thức thành nhân tử áp dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 hoặc B=0 
-Lưu ý : Tìm x để đa thức f(x) = 0
- HS đọc ?1 theo yêu cầu của giáo viên.
- Tất cả hs làm trên phiếu học tập .
- HS trả lời : (x-y) = – (y-x)
Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hs nhận xét
-HS làm theo nhóm 
2.Aùp dụng :
?1
Phân tích đa thức thành nhân tử .
a)x2- x =x(x-1)
b)5x2 (x-2y)-15x(x-2y)
= (x-2y)( 5x2-15x)
c)3(x-y) – 5x(y-x)
= 3(x-y) + 5x(x-y)
=(x-y)( 3+ 5x)
F Chú ý : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử 
-(-A) = A
?2
-Tìm x để 
 3x2 – 6x =0 
3x(x-2) =0 
x = 0 hoặc (x-2) =0
 x = 0 hoặc x =2
Hoạt động 3 : Củng cố –Luyện tập ( 8 phút )
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung là gì?
- Nêu nội dung bài tập 40 SGK/19
a/15.91,5+150.0,85.
x(x – 1) – y(1 – x) 
Với x = 2001 và 
y = 1999
- Cho học sinh nêu cách làm.
- Cho học sinh trao đổi hai bàn cùng bàn.
- Cho học sinh trình bày.
Nhận xét chung.
Tiếp tục cho học sinh làm bài tập 41 a SGK.
Tìm x biết 
5x (x – 2000) – x + 2000=0
Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Hs trả lời.
Hs chú ý theo yêu cầøu của giáo viên.
Hs nêu cách làm.
Hs trao đổi hai bạn cùng bàn.
Hs lên bảng trình bày
Hs làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Hs thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
1/ Bài tập 40 (SGK). 
*/ Tính giá trị của biểu thức :
a/15.91,5+150.0,85 = 15(91,5 + 10. 0,85) = 15.100 = 1500
b/ x(x – 1) – y(1 – x) = (x – 1)(x + y) 
Với x = 2001 và 
y = 1999 ta được : (2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8.000.000
2/ Bài tập 41 (SGK).
5x (x – 2000) – x + 2000=0
5x (x – 2000) – (x-2000) = 0
(x-2000).(5x – 1) = 0
 x – 2000 = 0 hay 5x – 1 = 0
x = 2000 
hay x = 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn - Dặn dò về nhà. ( 2 phút) 
Xem lại các ví dụ và ? đã làm.
Xem lại các bài tập đã sửa.
Bài tập : 39b,c,d; bài 41 b
Đọc truớc bài mới : § 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
IV/ Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Tiết 10 : 
 §7 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
	 BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kĩ năng: +HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
+ Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã hoc vào giải các bài toán.
- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học, phấn màu, phiếu học tập.
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. Các phương pháp: 
Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra sĩ số, bài cũ ( 5 phút)
Hoạt động 1.1 kiểm tra số.
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi :
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung là gì?
- Nhận xét chung và cho điểm học sinh. 
HS1: Trả lời câu hỏi 
Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm ( 15 phút )
- Kiểm tra 7 hằng đẳng thức
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
A2 - B2 = (A + B) (A - B)
A3+ B3= (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2)
Gv đưa bảy hằng đẳng thức lên bảng phụ.
Gv nêu một số ví dụ.
Cho các hằng đẳng thức sau: 
- Ví dụ :
a) x2 + 4x + 4
Gv hỏi: 
a) đa thức ) x2 + 4x + 4 
có thể phân tích thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được hay không vì sao? 
x2 + 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào ? thu gọn hằng đẳng thức.
b) x2 – 9
- Đặt câu hỏi: 
b) x2 – 9 có dạng hằng đẳng thức nào ?
c, 1 - 8x3 = ?
* Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Hs cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Hs chú ý trên bản phụ.
- HS Bình phương một tổng (x +2)2
- HS trả lời ?
- HS lắng nghe . . .
-HS nhận xét, phân tích để ứng dụng hằng đẳng thức.
Hs lắng nghe.
1. Ví dụ:	
 - Phân tích đa thức thành nhân tử :
 a) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2x + 22	 	 = (x+ 2)2
 b) x2 – 9 = x2 – = (x –3)( x +3)
 c) 1 - 8x3 = 13 – (2x)3
 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2)
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng ( 15 phút) 
Nêu nội dung bài tập ? 1 và 2 trên phiếu học tập
? 1 
- Thực hiện :
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = ?
b, (x + y)2 – 9x2
 Có dạng hằng đẳng thức nào ?
Cho học sinh thực hiện theo nhóm trên phiếu học tập.
? 2 
- Thực hiện :
Sử dụng phiếu học tập.
Aùp dụng :
GV Đưa ra ví dụ.
? Để chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên ta làm như thế nào.
Ta có (2n + 5)2 – 25 có dạng hằng đẳng thức nào?
- Đưa về dạng hằng đẳng thức đó?
Gv nhận xét.
- HS trả lời ?
- HS lắng nghe . . .
-HS nhận xét, phân tích để ứng dụng hằng đẳng thức.
Hs thực hiện theo hướng dẫn
- HS thực hiện trên phiếu học tập.
 1052 – 25 
= 1052 – 52 
= (105 + 5)(105 – 5)
= 11000 
- HS ghi bài . . .
? 1
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = 
b) (x + y)2 – 9x2
(x + y)2 – 3x2
2. Aùp dụng:
* Ví dụ : Chứng minh rằng :
(2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n
	Giải
(2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10)
= 4n(n + 5) 4 n
 Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện Tập ( 8 phút )
Nêu nội bài tập 43 SGK / 20
Bài tập 43: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x2 + 6x + 9
b) 10x – 25 – x2
c) 8x3 - 
Gv cho học sinh nêu cách làm.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày
Nhận xét chung.
- HS trả lời .
Hs trao đổi hai bạn cùng bàn
Bài tập 43
a, (x + 3)2
b, -(5 – x)2
c, (2x - )(4x2 + x + )
Hs trình bày
Hs nhận xét.
3. Luyện tập :
Bài tập 43 (Tr20 – SGK)
- Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
b) 10x – 25 – x2 = -(5 – x)2
c) 8x3 - = (2x - )(4x2 + x + )
Hoạt động 5: Hướng dẫn – Dặn dò về nhà ( 2 phút) 
Xem lại các ví dụ và ? đã làm.
Xem lại các bài tập đã sửa.
Bài tập : 44,45,46 SGK /20 + 21
Đọc truớc bài mới : § 8 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
V: Rút kinh nghiệm.
Ngọc hiển, ngày .. tháng  năm 2010
Ký duyệt của tổ chuyên mơn
Tổ trưởng
Lê Quang Hịa
Lê Quang Hịa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tuan_5_ban_3_cot.doc