A) MỤC TIÊU :
& HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải sau này.
& HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
B) CHUẨN BỊ :
1 – Giáo viên : Bảng nhóm, phấn màu thước thẳng
2 – Học sinh : Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng
C) TIẾN TRÌNH :
1- Ổn định :
2- KTBC :
3- Bài mới :
TIẾT PPCT :41 Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././.. Bài 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A) MỤC TIÊU : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải sau này. HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. B) CHUẨN BỊ : 1 – Giáo viên : Bảng nhóm, phấn màu thước thẳng 2 – Học sinh : Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng C) TIẾN TRÌNH : 1- Ổn định : 2- KTBC : 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Giáo viên viết hệ thức lên bảng 2x + 5 = 3(x-1) +2 Giáo viên cho học sinh làm bài toán tìm x quen thuộc Giáo viên giới thiệu BT trên là một phương trình với ẩn là x + vế trái : 2x + 5 + vế phải : 3(x-1) + 2 ?2 ?1 Giáo viên cho học sinh thực hiện các ?3 Giáo viên quan sát học sinh thực hiện, sau đó gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện Giáo viên nêu ví dụ về phương trình vô nghiệm x2 + 1 = 0 Học sinh thức hiện bài toán tìm x trên Một học sinh lên bảng thực hiện Học sinh tự nêu thêm một số ví dụ khác và chỉ ra vế trái, vế phải, ẩn của phương trình Học sinh thực hiện các bài tập a) x= -2 không phải là nghiệm của phương trình 2(x+2) - 7 = 3 -x b) x= 2 là một nghiệm của phương trình 2(x+2) - 7 = 3 -x 1/ Phương trình một ẩn: * Phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x), vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x Ví dụ1: a) 2x + 1 = x b) 4y - 5 = 0 c) 2x + 3( 2x+1) = x + 4 Ví dụ2:Khi x= 6, tình giá trị mỗi vế của phương trình 2x+5= 3(x-1) +2 Vế trái: 2.6+5 = 17 Vế phải 3( 6-1) +2 = 17 Như vậy x = 6 là một nghiệm của phương trình trên * Chú ý : a) Hệ thức x =m ( m là một số) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ có một nghiệm duy nhất là m b) Một phương trình cò thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm . . .hoặc có thể không có nghiệm nào.Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm ?4 Giáo viên cho học sinh làm Điềm vào chỗ trống . . . a) PT x =2 có tập hợp nghiệm là S = . . . . b) PT vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = . . . . 2) Giải phương trình: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Tập hợp tất cả cá nghiệm của phương trình ký hiệu S 3) Phương trình tương đương: Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai PT tương đương Ký hiệu : Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1 D) CỦNG CỐ : Hãy xét xem x = -1 là nghiệm của phương trình nào trong các phương tình sau a) 4x - 1 = 3x - 2 b) x + 1 = 2( x - 3) c) 2( x + 1) + 3 = 2 - x d) x2 - 1 = 0 E) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Học thuộc các khái niệm: phương trình, phương trình tương đương, thế nào là một nghiệm của phương trình . Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6+ 7 SGK TIẾT PPCT :42 Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././.. Bài 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A) MỤC TIÊU : Học sinh cần nắm vững. Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc vế, quy tắc nhân và biết vận dụng thành tắc trên để giải phương trình B) CHUẨN BỊ : 1 – Giáo viên : Bảng nhóm, phấn màu thước thẳng 2 – Học sinh : Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng C) TIẾN TRÌNH : 1- Ổn định : 2- KTBC : Hs 1: làm bài tập 2 trang 6 sgk t = -1, t = 0 là nghiệm của phương trình ( t +2)2 = 3t + 4 t = 1 không phải là nghiệm của phương trình trên HS 2: làm bài tập 3 trang 7 sgk -1 a) 3(x -1) = 2x - 1 2 b) 3 c) x2 - 2x - 3 = 0 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Giáo viên trình bày định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Em hãy tìm các hệ số a, b của phưong trình trong hai ví dụ trên ?1 Giáo viên cho học sinh áp dụng làm Giải các PT sau: a) x- 4 = 0 b) ¾ +x = 0 c) 0,5 - x = 0 Học sinh lắng nghe và ghi định nghĩa vào tập a) a = 2; b = -1 b) a = -5; b = 3 học sinh đọc quy tắc SGK 3 lần ba học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh cả lớp cùng thực hiện vào tập 1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax +b = 0, với a, b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: a) 2x- 1 = 0 b) 3 - 5y = 0 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: ( SGK) a) x- 4 = 0 x = 4. Vậy S = {4} b) ¾ +x = 0 x = - ¾ Vậy S = {- ¾ } c) 0,5 - x = 0 x= 0,5 vậy S = {0,5} ?1 Giáo viên cho học sinh áp dụng làm Giải các PT sau: a) b) 0,1x = 1,5 c) -2,5x = 10 giáo viên chốt lại giáo viên trình bày hai ví dụ lên bảng một cách mẫu mực học sinh chú ý theo dõi cách làm và thực hiện tương tự vào tập, các phần giải thích giáo viên nói bằng miệng ?3 giáo viên cho học sinh áp dụng làm học sinh đọc quy tắc SGK 3 lần Ba học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh cả lớp cùng thực hiện vào tập Học sinh cả lớp cùng quan sát và chú ý cách làm Giải PT : -0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = -2,4 x = (-2,4) :(-0,5) x = 4,8 b) Quy tắc nhân với một số: ( SGK) a) x = -1. 2 x = -2 Vậy S = {-2} b) 0,1x = 1,5x = 1,5 : 0,1 x = 15 Vậy S = {15} c) -2,5x = 10 -x = 10 : 2,5 = 4 x = -4 Vậy S = {-4} 3) Cách giải phương trình bậc nhất: VD1 : Giải phương trình sau 3x - 9 = 0 3x = 9 x = 9 :3 = 3 Vậy nghiệm của PT : S = {3} VD2 : giải phương trình sau: 1 - = 0 - = -1 x = (-1) : ( - 7/3) = 3/7 Vậy nghiệm của PT : S = {3/7} * Chú ý : Phương trình ax + b = 0 có một nghiệm duy nhất x = -b/a D) CỦNG CỐ : Giải các phương trình sau: giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện a) 4x - 20 = 0 b) 2x + x + 12 = 0 c) x - 5 = 3 - x d) 7 - 3x = 9 -x Đáp án: a) S = {5 }; b) S = {-4 }; c) S = {4 };d) S = {-1 }; Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình E) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Học thuộc các quy tắc biến đổi phương trình Làm các bài tập 7+9 SGK và các bài tập trong SBT TIẾT PPCT :43 Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././.. Bài 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A) MỤC TIÊU : Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. HS nắm vững các phương pháp giải phương trình mà viếc áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa vế dạng phương trình bậc nhất B) CHUẨN BỊ : 1 – Giáo viên : Bảng nhóm, phấn màu thước thẳng 2 – Học sinh : Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng C) TIẾN TRÌNH : 1- Ổn định : 2- KTBC : Giải các PT sau sau đó viết số gần đúng của mỗi nghiệm dưới dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần trăm a) 3x - 11 = 0 b) 12 + 7x = 0 c) 10 - 4x = 2x - 3 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo từng bước cụ thể:theo ba trường hợp như sau - Trường hợp đơn giản ta chỉ việc chuyển vế và đổi dấu rồi thu gọn các đa thức ở từng vế - Trường hợp phương trình có chứa dấu ngoặc thì phải bỏ dấu ngoặc ấy bằng các phép toán đại số như nhân dơn thức cho đơn thức hoặc nhân đa thức với đa thức - Trường hợp phương trình có chứcmẫu bằng số thì phải quy đồng và khử mẫu Học sinh nhắ lại các bước thực hiện - B1: thực hiện bỏ dấu ngoặc ở hai vế của phương trình - B2 : Thu gọn từng vế và thực hiện bước chuyển vế và đổi dấu - B 1: thực hiện phép toán quy đồng và khử mẫu ( MTC là 6) - B2: Thực hiện phép toán bỏ dấu ngoặc ở từng vế - B3 : thực hiện phép toán thu gọn và chuyển vế ta tìm được giá trị của x 1) Cách Giải: Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x - 3 + 5x = 4x + 12 7x - 4x = 12 +3 3x = 15 x = 5 Tập hợp nghiệm phương trình S= { 5 } Ví dụ 2: Giải phương trình 2(5x-2) +6x = 6 + 3(5x - 3) 10x -4 + 6x = 6 + 15x - 9 16x - 15x = -3 + 4 x = 1 Tập hợp nghiệm phương trình S= { 1 } Giải PT sau: (4x-1) = 4x-1 = 2 4x = 3 x = ¾ - Với PT ở VD 3 B1 chúng ta thực hiện NTN ? Em hãy thực hiện điều đó. B2 : thực hiện như thế nào ?em hãy thực hiện điều đó ?2 Giáo viên cho học sinh làm Sau khi học sinh làm xong bài tập trên giáo viên cung cấp thêm hai ví dụ củng cố lại số nghiệm của một phương tình bậc nhất Học sinh hoạt động theo nhóm - đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Học sinh khác nhận xét B1: Quy đồng và khử mẫu - Một học sinh thực hiện tại chỗ B2 : thực hiện phép toán để bỏ các dấu ngoặc - Một học sinh lên bảng thực hiện học sinh cả lớp cùng làm vào tập Giải phương trình sau: Học sinh lắng nghe và chú ý hai trường hợp dễ dẫn đến sai lầm trong khi kết luận nghiệm 2) Áp dụng: Ví dụ 3: Giải phương trình 2(3x-1)(x+2) -3(2x2 +1)= 3.11 (6x2 +10x -4) -(6x2 + 3) = 33 6x2 +10x -4 -6x2 - 3 = 33 10x = 33 + 7 10x = 40 x = 4 Tập hợp nghiệm phương trình S= { 4} Ví dụ 4: Giải phương trình x + 1 = x -1 x- x = -1 -1 0x = -2 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 5: Giải phương trình x + 1 = x + 1 x- x = 1- 1 0x = 0 Phương trình có vô số nghiệm E) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Xem lại các ví dụ trong sách giáo khoa và cách giải đã được học. Làm tiếp các bài tập còn lại trong SKG + SBT Nghiên cứu trước phần bài tập luyện tập TIẾT PPCT: 44 Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././.. LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: HS làm thành thạo phương trình đưa về dạng phương trình bậc nhất, Rèn luyện tính cẩn thận, lô gích, chính xác . B/CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên:Bảng phụ,phiếu học tập 2/Học sinh:bài tập,nháp C/TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động I:kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Yêu cầu kiểm tra Giải phương trình Gọi hs nêu các bước giải phương trình . Gv ghi lại vào góc bảng Giải phương trình 3(10x+3)=36+4(6+8x) 30x+9= 36 +24+32x 30x-32x= 36+24-9 -2x = 51 x= vậy S= 12b/ Giải phương trình 3(10x+3)=36+4(6+8x) 30x+9= 36 +24+32x 30x-32x= 36+24-9 -2x = 51 x= vậy S= Hoạt động II: Luyện tập HOẠT ... -3)(2x +5) = 0 x-3 = 0 hoặc 2x +5 = 0 1/ x-3 = 0 x = 3 2/ 2x +5 = 0 x = -5/2 S = { -5/2; 3} c/ (2x - 5)2 - (x +2)2 = 0 [(2x-5) +(x+2)][ (2x-5) -(x+2)] =0 (3x -3)(x -7) = 0 3x -3 = 0 hoặc x -7 = 0 1/ 3x -3 = 0 x = 1 2/ x-7 = 0 x = 7 S = { 1; 7} E) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Oân tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Xem kỹ các bài toán đã thực hiện trên lớp . Làm các bài tập còn lại trong SGK TIẾT PPCT: 46 Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././.. LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU: HS giải thành thạo phương trình tích bằng cách phân tích vế trái thành tích,vế phải bằng 0 B/CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên:Bảng phụ ;phiếu học tập. 2/Học sinh:Bài tập C/TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động I: Kiểm tra bài củ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập Hs1: 21a/(3x-2)(4x+5) = 0 22b/(x2-4)+(x-2)(3-2x)=0 Hs2:21b/(2,3x6,9)(0,1x+2)=0 22a/2x(x-3)+5(x-3) = 0 Cho 2 hs KT cùng 1 lúc Gọi hs nhận xét Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm. HS1:giải phương trình 21a/(3x-2)(4x+5) = 0 3x-2= 0 hoặc 4x+5= 0 3x-2= 0 x= 4x+5= 0 x= - Vậy S= 22b/(x2-4)+(x-2)(3-2x)=0 (x-2)(x+2+3-2x)=0 (x-2)(-x+5) = 0 x-2= 0 hoặc –x+5= 0 x-2 = 0 x=2 -x+5= 0 x=5 Vậy S= HS2:giải phương trình 21b/(2,3x-6,9)(0,1x+2)=0 2,3x-6,9= 0 hoặc 0,1x+2= 0 *2,3x6,9=02,3x=6,9x=3 *0,1x+2=00,1x=-2 x=-20 Vậy S= 22a/2x(x-3)+5(x-3) = 0 (x-3)(2x+5)=0 x-3= 0 hoặc 2x+5= 0 *x-3= 0 x=3 *2x+5= 0x=- Vậy S= {3; -5/2} I/Sửa bài tập HS1:giải phương trình 21a/(3x-2)(4x+5) = 0 3x-2= 0 hoặc 4x+5= 0 3x-2= 0 x= 4x+5= 0 x= - Vậy S= 22b/(x2-4)+(x-2)(3-2x)=0 (x-2)(x+2+3-2x)=0 (x-2)(-x+5) = 0 x-2= 0 hoặc –x+5= 0 x-2 = 0 x=2 -x+5= 0 x=5 Vậy S= HS2:giải phương trình 21b/(2,3x-6,9)(0,1x+2)=0 2,3x-6,9= 0 hoặc 0,1x+2= 0 *2,3x6,9=02,3x=6,9x=3 *0,1x+2=00,1x=-2 x=-20 Vậy S= 22a/2x(x-3)+5(x-3) = 0 (x-3)(2x+5)=0 x-3= 0 hoặc 2x+5= 0 *x-3= 0 x=3 *2x+5= 0x=- Hoạt động II:làm bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Cho hs làm bài tập 23 Giải phương trình a/x(2x-9)=3x(x-5) gọi hs chuyển vế gọi hs đặt nhân tử chung thu gọn các hạng tử đồng dạng trong ngoặc đưa về dạng tích rồi giải câu b,c Gvgọi 2 hs đồng thời lên bảnglàm hs ở dưới theo dõi nhận xét và tự ghi vào tập GV nhận xét cho điểm Cho hs hoạt động nhóm bài tập 24. Nhóm 1,2 làm24a Nhóm 3,4 làm24b Nhóm 5,6làm24c Sau 5’ gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Gọi hs nhận xét. Giáo viện nhận xét bài làm các nhóm. a/x(2x-9)=3x(x-5) x(2x-9)-3x(x-5)= 0 x = 0 x(2x-9-3x+15) = 0 x(-x+6)= 0 x=0 hoặc x= 6Vậy S= b/0,5x(x-3)= (x-3)(1,5x-1) 0,5x(x-3)- (x-3)(1,5x-1)=0 (x-3)(0,5x-1,5x+1)=0 (x-3)(-x+1)= 0 x=3 hoặc x=1 Vậy S= c/3(x-5)-2x(x-5)= 0 (x-5)(3-2x) = 0 x-5= 0 hoặc 3-2x = 0 x=5 hoặc x= Vậy S= Giải phương trình 24a/(x2-2x+1)-4 = 0 (x-1)2-22= 0 (x-1-2)(x-1+2)= 0 (x-3)(x+1)= 0 x=3hoặc x=-1 Vậy S= 24b/x2-x= -2x+2 x2-x+2x-2= 0 x(x-1)+2(x-1)= 0 (x-1)(x+2)= 0 x=1hoặc x=-2 Vậy S= 24c/4x2+4x+1= x2 (2x+1)2-x2= 0 (2x+1-x)(2x+1+x)= 0 (x+1)(3x+1)= 0 x= -1 hoặc x= - Vậy S= II/Làm bài tập 23a/x(2x-9)=3x(x-5) x(2x-9)-3x(x-5)= 0 x = 0 x(2x-9-3x+15) = 0 x(-x+6)= 0 x=0 hoặc x= 6Vậy S= b/0,5x(x-3)= (x-3)(1,5x-1) 0,5x(x-3)- (x-3)(1,5x-1)=0 (x-3)(0,5x-1,5x+1)=0 (x-3)(-x+1)= 0 x=3 hoặc x=1 Vậy S= c/3(x-5)-2x(x-5)= 0 (x-5)(3-2x) = 0 x-5= 0 hoặc 3-2x = 0 x=5 hoặc x= Vậy S= Giải phương trình 24a/(x2-2x+1)-4 = 0 (x-1)2-22= 0 (x-1-2)(x-1+2)= 0 (x-3)(x+1)= 0 x=3hoặc x=-1 Vậy S= 24b/x2-x= -2x+2 x2-x+2x-2= 0 x(x-1)+2(x-1)= 0 (x-1)(x+2)= 0 x=1hoặc x=-2 Vậy S= 24c/4x2+4x+1= x2 (2x+1)2-x2= 0 (2x+1-x)(2x+1+x)= 0 (x+1)(3x+1)= 0 x= -1 hoặc x= - Vậy S= D/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Về xem lại bài tập đã chữa;chuẩn bị trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu. Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././.. TIẾT PPCT: 47 Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU A/MỤC TIÊU: Nắm vững khăi niệm điều kiện xác định của 1 phương trình cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định cụ thể làcác phương trình có chứa ẩn ở mẫu. HS được nâng cao các kỹ năng Tìm điều kiện để giá trị của phân thức xác định,biến đổi PT,các cách giải phương trình đã học. B/CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên: Bảng phụ,phiếu học tập. 2/Học sinh: Xem bài học mới ở nhà,chuẩn bị các ?sgk. C/TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động1:Ví dụ mở đầu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV đưa ra ví dụ mở đầu Cho hs làm ?1 Gv đi đến kết luận Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫuTa phải chú ý điều kiện xác định của phương trình ?1 x=1 không phải nghiệm của phương trình vì khi x=1 giá trị của hai vế không xác định. 1.Ví đụ mở đầu (sgk) ?1 x=1 không phải nghiệm của phương trình vì khi x=1 giá trị của hai vế không xác định. Hoạt động II:Tìm điều kiện xác định của phương trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Muốn giải 1 phương trình trước hết ta phải tìm diều kiện của biến để mẫu khác 0. Với ví dụ a mẫu khác không khi nào? Ví dụ b mẫu khác không khi nào? Gọi hs lên bảng làm ?2 ?2Tìm điều kiện xác định của mồi phương trình a/ b/ a/=1 mẫu khác không khi x-2 0hay x 2 b/ mẫu khác không khi *x-1 0 hayx 1 *x+20 hay x-2 ?2 a/có điều kiện xác định là: x b/có điều kiện xác định là x 2 2.Tìm điều kiện xác định của phương trình: Ví dụ 1:Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a/=1 b/ Giải a/=1 có điều kiện xác định là:x-2 0hay x 2 b/ có điều kiện xác định là: x 1 ; x-2 a/có điều kiện xác định là: x b/có điều kiện xác định là x 2 Hoạt động3 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv đưa ví dụ 2 sgk và hướng dẫn hs làm Sau khi tìm được x= - xem có thoả mãn điều kiện xác định của phương trình hay không rồi kết luận của phương trình từ đó rút ra cách giải như sgk. Cho hs so sánh giải phương trình và phương trình chứa ẩn ở mẫu giống khác nhau chỗ nào từ đó củng cố thêm cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Gọi hs nhắc lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: trong các giá trị của ẩn tìm được giá trị thoả mãn điều kiện xác đinh chính là nghiệm của phương trình đã cho. 3/Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ 2:Giải phương trình Giải Bước 1:ĐKXĐ của phương trình là x1 và x2 Bước 2:Qui đồng mẫu ở hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Suy ra2(x-2)(x+2)=x(2x+3) (1) Bước 3:giải phương trình (1) 2x2-8= 2x2+3x 3x= -8 x= - Bước 4:Trả lời x= - thoả mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (SGK) D/:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại bài học;chú ý so sánh giải phương trình và phương trình chứa ẩn ở mẫu giống khác nhau chỗ nào? Làm bài tập:27/28 trang22sgk Ngày soạn :.././.. Ngày dạy : .././..TIẾT PPCT:48 Bài 5 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( TT) A/MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu . Củng cố khái niệm ĐKXĐ của phương trình nghiệm của phương trình. B/CHUẨN BỊ: 1/Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2/Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan: ĐKXĐ của phương trình, bảng nhóm. C/TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Yêu cầu kiểm tra : HS1:ĐKXĐ của phương trình là gì?chữa bài tập 27b/22 Sau khi HS1 trả lời xong câu hỏi GV gọi hs 2 lên trả bài HS2:Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu? Bài tập 28a Gọi hai hs lần lượt lên kiểm tra Gọi hs nhận xét GV sữa bài ,cho điểm HS1:ĐKXĐ của phương trình là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức của phương trình đều khác 0 HS2:4 bước gpt như sgk 28b/giải phương trình ĐKXĐ: x 1 2x-1+x-1= 1 3x = 3 x=1(không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm 27b/Giải phương trình ĐKXĐ : x0 =>2x2-12=2x2 +3x -3x =12 x = -4(thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S= Hoạt động I: Aùp dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Ghi đề bài ví dụ 3 lên bảng Giải phương trình Gọi hs tìm điều kiện xác định của phương trình Gọi hs quy đồng mẫu 2 vế của phương trình rồi khử mẫu Gọi1 hs giải pt Gọi 1 hs đối chiếu điều kiện xác định và trả lời Lưu ý với HS PT sau khi qui đồng mẫu hai vếđến khi khử mẫu có thể được phương trình mới 0 tương đương với phương trình đã cho nên ta dùng=>. Cho hs làm ?3 Cho hs hoạt động nhóm Giải phương trình a/ b/ ĐKXĐ: x3,x1 Quy đồng hai vế khử mẫu Suy ra: x(x+1)+x(x-3)= 4x Giải phương trình: x2 +x +x2-3x-4x= 0 2x2-6 = 0 2x(x-3)=0 x= 0 hoặc x-3 = 0 1/ x= 0 thoả màn điều kiện bài toán 2/ x-3 = 0 x =3 (loại vì không thoả mãn yêu cầu của bài toán ) Vậy tập nghiệm của phương trình là:S= Giải phương trình: a/ ĐKXĐ: : x *tacó Suy ra x2+x= x2-x+4x-4 2x-4= 0 x= 2 Giá trị x= 2 thoả mãn điều kiện nên là nghiệm của phương trình. b/ ĐKXĐ: x 2 Ta có 3=2x-1-x2+2x x2 -4x+4= 0 (x-2)2 = 0 x=2 Giá trị x=2 không thoả mãn ĐKXĐ nên bị loại.Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 3/áp dụng ví dụ 3 : Giải phương trình Giải ²ĐKXĐ: x3,x1 ²Quy đồng hai vế khử mẫu suy ra: x(x+1)+x(x-3)= 4x ²Giải phương trình: x2 +x +x2-3x-4x= 0 2x2-6 = 0 2x(x-3)=0 x= 0 hoặc x-3 = 0 1/ x= 0 thoả màn điều kiện bài toán 2/ x-3 = 0 x =3 (loại vì không thoả mãn yêu cầu của bài toán ) ²Vậy tập nghiệm của phương trình là:S= Giải phương trình: a/ ²ĐKXĐ: : x *tacó Suy ra x2+x= x2-x+4x-4 ²2x-4= 0 x= 2 ²Giá trị x= 2 thoả mãn điều kiện nên là nghiệm của phương trình. b/ ²ĐKXĐ: x 2 ²Ta có ²3=2x-1-x2+2x x2 -4x+4= 0 (x-2)2 = 0 x=2 ²Giá trị x=2 không thoả mãn ĐKXĐ nên bị loại.Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. C/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại bài ghi,Làm bài tập 29,30,31/23. Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: