I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
- Kĩ năng: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức,
- Thái độ: Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
II. CHUẨN BỊ :
- Gv: Bảng phụ, phấn màu, thước.
- Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận.
IV: TIẾN TRÌNH LN LỚP.
Tuần 12 Tiết 23 : §2 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - Kĩ năng: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, - Thái độ: Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. CHUẨN BỊ : Gv: Bảng phụ, phấn màu, thước. Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. CÁC PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. IV: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra bài cũ. ( 7 Phút) Hoạt động 1.Ổn Định : Hoạt động 2. Kiểm tra bài củ: - Thế nào là hai phân thức bằng nhau? - Làm bài 1e/36 SGK. Nhận xét chung và cho điểm học sinh Hs cả lớp làm vào vở nháp Hs lên bảng trình bày Hs nhận xét. Bài 1 Tr 36 – SGK vì 1(x3+8)=(x2-2x+4)(x+2). Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân thức.(20 phút) - Phân số có những tính chất nào? - Yêu cầu học sinh làm ?2,?3 theo nhóm - ?2: - ?3: - Cho học sinh trình bày. - Nhận xét chung. * Qua ? 2 và ?3 em nào có thể cho biết từ tính chất của phân số thì phân thức có tính chất gì? - Tính chất như vậy gọi là tính chất cơ bản của phân thức. - Giới thiệu tính chất của phân thức. - Thực hiện ?4 theo nhóm. - Em nào áp dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số mà giải thích tại sao người ta viết được như vậy? - Học sinh trả lời Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh thực hiện Nhận xét chung. - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Hs đọc tính chất. - Học sinh thực hiện Hs trả lời 1. Tính chất cơ bản của phân thức. . Tính chất (M là một đa thức khác đa thức 0). (N là nhân tử chung của A và B). ?4 a) vì =VT b) vì =VT. Hoạt động 3. Quy tắt đổi dấu.(7 phút) - Từ đẳng thức b ta rút ra được quy tắc nào về dấu? - Ghi lại quy tắc đổi dấu - Học sinh trả lời Hs nhắc lại quy tắc Quy tắc Hoạt động: 4. Củng cố – Luyện tập (8 phút) - Thực hiện ?5 - Hãy áp dụng quy tắc đổi dấu hãy làm ?4. - Làm bài tập 4 SGK. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập Hướng dẫn học sinh trình bày. - Học sinh thực hiện theo nhóm . Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày ? 5 x-4 x-5. Bài 4 Lan đúng Huy sai Hùng sai Giang đúng Hoạt động 5: Hướng dẫn - Dặn dò về nhà ( 3 phút) Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. Nắm vững quy tắc đổi dấu. Xem lại các ví dụ đã. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu để làm bài tập. Bài tập 4, 5, 6/38 SGK. Bài tập : 4, 5, 6 SBT / 16 * Hướng dẫn bài tập 6 sgk / 38 Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x – 1) - Đọc trước bài mới: §3 RÚT GỌN PHÂN THỨC Tuần 11 Tiết 22 : §3 RÚT GỌN PHÂN THỨC MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS hiểu được và có kỹ năng rút gọn phân thức đại số. - Kĩ năng: HS biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung cả tử và mẫu để rút gọn. - Thái độ: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức cho HS . CHUẨN BỊ : Bảng phụ, phiếu học tập, bảng nhóm PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra bài cũ. ( 7 Phút) Hoạt động 1.Ổn Định : Hoạt động 2. Kiểm tra bài củ: - Nêu tính chất cơ bản của phân thức - Aùp dụng tính chất cơ bản của phân thức hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : Điền vào chỗ trống Nhận xét chung và cho điểm. Hs cả lớp làm vào vở nháp Hs lên bảng trình bày Hs nhận xét. Điền vào chỗ trống HOẠT ĐỘNG 2 (HÌNH THÀNH NHẬN XÉT) (25 phút) - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - GV giới thiệu cách biến đổi phân thức thành như trên được gọi là rút gọn phân thức - GV yêu cầu HS thực hiện. Rút gọn các phân thức sau: a) b) c) d) Gv nhận xét chung. Gv Cho học sinh là ? 2. Hướng dẫn học sinh làm ?2 theo các bước + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung vừa tìm được. - Muốn rút gọn phân thức đại số ta có thể làm như thế nào ? - Rút gọn phân thức ? 3 - Thực hiện - GV nêu chú ý - Rút gọn phân thức - GV: tử thức và mẫu thức của phân thức đại số này có nhân tử chung hay không - Làm thế nào để tử thức và mẫu thức có nhân tử chung ? 4 - Thực hiện - HS lên bảng trả lời và làm bài tập - HS làm theo nhóm 2 em Nhân tử chung : 2x2 Chia cả tử và mẫu cho 2x2 - HS lắng nghe Hs làm bài theo dãy mỗi dãy làm một câu theo yêu cầu của giáo viên. Hs lên bảng trình bày Hs nhận xét. - HS thực hiện làm ? 2 theo hướng dẫn của giáo viên. - HS trả lời và rút ra nhận xét - HS hoạt động cá nhân - HS lên bảng làm - Tử thức và mẫu thức chưa có nhân tử chung - Đổi dấu tử thức hoặc mẫu thức - HS trả lời và GV ghi - HS lên bảng giải ? 1 Nhân tử chung : 2x2 Chia cả tử và mẫu cho 2x2 Rút gọn các phân thức sau: a) b) c) d) ? 2 * Nhận xét : ( Tr 39 – SGK) VD1: * Chú ý : (Tr 39 – SGK) A =( A) ? 4 HOẠT ĐỘNG 3 (CỦNG CỐ) (10 phút ) - Nêu cách rút gọn phân thức đại số - Làm bài tập 7a,c Tr 39 SGK Hs trả lời - 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài tập Bài 7 Tr 39 – SGK a, b, HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ ( 3 phút ) - Học thuộc lý thuyết. - Làm bài tập : 9, 10, 11,12, 13 Tr 40 – SGK. - Ôn tập phân tích thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. Ngọc Hiển, ngày tháng .. Năm 2010 Ký duyệt của tổ chuyên mơn Tổ trưởng Lê Quang Hòa
Tài liệu đính kèm: