A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn
-Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn
-Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
Ngày Soạn: 3/4/05 Tiết 60 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: -Nắm được dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn -Nắm được hai quy tắc biến đổi bất phương trình Giúp học sinh có kỷ năng: -Nhận dạng bất phương trình bấc nhất một ẩn -Dùng hai cách biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Các ví dụ, thước Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 11 ? {x / x > 11} III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Bất phương trình bấc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cách giải như thế nào ? Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1: Định nghĩa (10') GV: Giới thiệu định nghĩa HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ về bất phuơng trình bậc nhất một ẩn HS: 3x + 1 > 0; 2x + 5 < 0 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: a) và c) GV: Nhận xét, điều chỉnh 1) Định nghĩa: (sgk) Ví dụ: 1) 3x + 1 > 0 2) 2x + 5 < 0 HĐ2: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình (23') GV: x + 1 > 0 Û x > -1 đúng hay sai ? HS: x + 1 > 0 Û x > -1 GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chuyển hạng tử 1 của bất phương trình đầu từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -1 GV: Đây là một quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình "quy tắc chuyển vế". Trong trường hợp tổng quát hãy phát biểu quy tắc đó ? HS: Phát biểu quy tắc sgk GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh GV: 3x < 3 Û x < 1 đúng hay sai ? HS: 3x < 3 Û x < 1 GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chia cả hai vế của bất phương trình đầu cho 3 GV: -5x > 5 Û x < -1 đúng hay sai ? HS: -5x > 5 Û x < -1 GV: Chỉ ra cách biến đổi tương đương trong ví dụ này ? HS: Chia cả hai vế của bất phương trình đầu cho -5 GV: Đây là một quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình "quy tắc nhân". Trong trường hợp tổng quát hãy phát biểu quy tắc đó ? HS: Phát biểu quy tắc sgk GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3, ?4 HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế: ax + b > 0 Û ax > -b b) Quy tắc nhân với một số ax > -b Û x > -b/a (a > 0) ax > -b Û x < -b/a (a < 0) IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình có dạng như thế nào ? Nêu các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình ? Định nghĩa (sgk) Quy tắc (sgk) V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 19, 20 sgk/47
Tài liệu đính kèm: