A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
-Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 28/2/05 Tiết 51 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: -Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Giải bài toán bằng cách lập phương trình Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Số lượng bài tập Sgk D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Sgk/25 III.Luyện tập: (30') HĐ1: Bài tập 40 sgk/31 (15') GV: Bài toán yêu cầu gì ? HS: Tìm đại lượng "Tuổi phương" GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Tuổi phương" và "Tuổi mẹ phương" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: "Tuổi phương" GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số nguyên dương GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao nhiêu ? HS: 3x năm GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao nhiêu ? Tuổi phương là bao nhiêu ? HS: Mẹ: 3x + 13 - Phương: x + 13 GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và tuổi Phương có quan hệ gì ? HS: Gấp 2 lần tuổi Phương. GV:Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 3x + 13 = 2(x + 13) (1) GV: Giải phương trình (1) ? HS: x = 13 (thỏa mãn) GV: Phương bao nhiêu tuổi ? HS: 13 tuổi Bài 40/sgk/31 Giải: Gọi tuổi Phương năm nay là x, x nguyên dương. Khi đó: .Tuổi mẹ Phương năm nay là 3x .Sau 13 năm tuổi Phương là x + 13 và Tuổi mẹ Phương là 3x + 13 Mà sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) Û x = 13 Vậy năm nay Phương 13 tuổi. HĐ2: Bài tập 41 sgk/31 (11') GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. Điều kiện a, b là gì ? HS: a, b là các số tự nhiên GV: a và b có quan hệ gì ? HS: b = 2a GV: ab và a1b có quan hệ gì ? HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 GV: Số cần tìm là bao nhiêu ? HS: 48 Bài 41 sgk/31 Đáp số: 48 HĐ3: Bài tập 43 sgk/31 (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) Bài 43 sgk/31 Đáp số: Không có phân số nào như thế IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Sgk/25 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 44, 45, 47 sgk/31,32
Tài liệu đính kèm: