A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; Củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số Giúp học sinh có kỷ năng:
Đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập ; Tính chính xác
Ngày Soạn: 22/1/06 Tiết 42 ` §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; Củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số Giúp học sinh có kỷ năng: Đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0 Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập ; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống ví dụ, hệ thống câu hỏi Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải phương trình: 5x - 3 = 0 x = 3/5 III.Bài mới: (33') Giáo viên Học sinh Phương pháp giải 2x - (3x +1) = 5(x - 2) Suy nghĩ HĐ1:Cách giải(15') GV: Giải PT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) ? HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của phương trình ? HS: 4x - 3 = 2x - 4 GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các số về một vế ? HS: 4x - 2x = 3 - 4 GV: Thu gọn hai vế, giải PT ? HS: 2x = -1Ûx = -1/2 GV: Giải PT ? HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của phương trình ? HS: GV: Khử mẫu hai vế của PT ? HS: 12x - 4 = 21 - 3x GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang một vế? HS: 12x + 3x = 21 + 4 GV: Thu gọn, giải ? HS: 15x = 25 Û x = 5/3 GV: Các phương trình trên được là các phương trình đưa về được dạng ax+b=0. Qua hai ví dụ trên hãy rút ra các bước giải các phương trình dạng đó ? HS: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được GV: Bổ sung, điều chỉnh Ví dụ 1: GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Giải: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4 Û2x = -1Ûx = -1/2 Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/2 Ví dụ 2: GPT: ? Giải: Û Û12x - 4 = 21 - 3x Û12x + 3x = 21 + 4 Û15x = 25 Û x = 5/3 Phương pháp giải: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được HĐ2: Áp dụng(15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: Bổ sung, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 HS: Thực hiện GV: Bổ sung, điều chỉnh Áp dụng: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất. IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Nêu phương pháp giải các phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0 Phương pháp giải: 1.Thực hiện phép tính trên hai vế 2.Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế 3.Giải phương trình tìm được V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 11, 12 sgk/13 Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: