A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
Củng cố haiquy tắc biến đổi BPT
Bíêt giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Bíêt giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
-Biết giải một số phương trình đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn.
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu, giải quyết vấn đề.
Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài .
Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Bất phương trình 0.x + 6 > 0 có phải là bất phương trình bậc nhất không ?
Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương ?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề. ’
Tiết 62 §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (t2) Ngày soạn: 23/3 Ngày giảng: 8A: 24/3 8B: . A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Củng cố haiquy tắc biến đổi BPT Bíêt giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn. 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Bíêt giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn. -Biết giải một số phương trình đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn. 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu, giải quyết vấn đề. Đàm thoại gợi mở. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài . Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bất phương trình 0.x + 6 > 0 có phải là bất phương trình bậc nhất không ? Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương ? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. ’ Bất phương trình bấc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cách giải như thế nào ? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Hoạt động 1. 10’ GV: Yêu cầu học sinh vận dụng hai quy tắc biến đổi tương đương giải bất phương trình 5x - 3 > 0; - x + 5 < 0 GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ từng bước biến đổi GV: Tổng quát: Giải bất phương trình ax + b > 0 (a¹0) GV: Yêu cầu học sinh giải các bất phương trình: 2x + 11 > 0; -3y - 7 < 0 HS: Thực hiện 2.Hoạt động 2. 10’ GV: Yêu cầu học sinh giải các bất phương trình 5x + 2 > 3x + 3; HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, điều chỉnh GV: Chú ý khi a = 0 nếu bất đẳng thức còn lại đúng thì ta nói bất phương trình vô định ngược lại ta nói bất phương trình vô nghiệm 3) Giải BPT bậc nhất một ẩn ax + b > 0 (a¹0) *a>0: ax + b > 0Ûax > -bÛx > -b/a *a 0Ûax > -bÛx < -b/a Ví dụ: Giải các bất phương trình 1) 5x - 3 > 0 Û 5x > 3 Û x > 2) -x + 5 5 4) Giải các bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0.... Ví dụ: 1) 5x + 2 > 3x + 3 2) Ví dụ : Giải BPT: 3x+5<5x-7 Ta có: 3x+5<5x-7 3x-5x<-7-5 -2x<-12 x>6. Vậy nghiệm của BPT là: x>6 3. Củng cố: 20’ HS giải các bài23; 24; 25; 26 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 28; 30; 31; 32. sgk/48 E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: