Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 59: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 59: Luyện tập (Bản đẹp)

A.MỤC TIÊU:

- Củng cố các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân

- Rèn cách sử dụng các tính chất đó để chứng minh BĐT.

- Giáo dục tính logic trong Toán học.

B.TRỌNG TÂM: Tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân.

C.CHUẨN BỊ : + HS : Làm BT 8, 9, 10/40.

 + GV : Bảng phụ, bảng nhóm,phấn màu.

D.TIẾN TRÌNH :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 59: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59
LUYỆN TẬP
	Ngày dạy:
A.MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân 
- Rèn cách sử dụng các tính chất đó để chứng minh BĐT.
- Giáo dục tính logic trong Toán học.
B.TRỌNG TÂM: Tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân.
C.CHUẨN BỊ : + HS : Làm BT 8, 9, 10/40.
 + GV : Bảng phụ, bảng nhóm,phấn màu.
D.TIẾN TRÌNH :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ỔN ĐỊNH: điểm danh.
2.SỬA BÀI TẬP CŨ: 
- Gọi 1 HS nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và nhân với số dương? Làm BT8a.
- HS2 nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và nhân với số âm? Làm BT8b.
- GV treo bảng phụ ghi đề BT9. Cho hs thảo luận nhóm: Nhắc lại nội dung áp dụng? Tổng 3 góc của ta, giác.
- 2HS: làm BT10: Tính (-2).3 = -6 rồi so sánh với –4,5 hoặc tách –4,5=(-1,5).3 rồi so sánh với (-2).3.
- Từ -4,5 muốn có –45 ta làm thế nào? Nhân với 10.
- Muốn mất –4,5 ta làm thế nào? Cộng với đối của nó.
3.BÀI TẬP MỚI :
- Gọi hs TB làm BT 11a
- 3a<3b ta đã làm gì? Ở 2 vế có 1 thì ta làm gì?
- HS TB làm BT 11b: Làm thế nào để có –2a> -2b.
- Ở 2 vế có –5, vậy ta làm thế nào.
- HS thảo luận nhóm BT12
+ Nhóm 1,2,3 làm câu a) Bằng cách phân tích từ đề bài, nếu bớt 2 vế đi 14 thì còn lại gì? Tiếp tục chia 2 vế cho 4 thì còn lại gì? –2<-1. Do đó từ đây ta có kết qủa.
+ Nhóm 4,5,6 làm câu b)
- HS thảo luận nhóm nhỏ, chọn 4 nhóm trình bày.
- Nhân 2 vế với –3 thì BĐT mới ngược chiều.
- Cộng 2 vế với 6, rồi chia 2 vế cho 5.
- Cộng 2 vế với –3 rồi chia 2 vế cho –2 thì BĐT đổi chiều.
4.BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
- Khi nhân hoặc chia 2 vế BĐT với số âm thì thế nào?
5.DẶN DÒ :
* Oân kỹ các tính chất
* Làm BT 14/40
* Xem lại Phương trình một ẩn.
I. SỬA BÀI TẬP CŨ
*Tính chất: SGK/38 
8a) Ta có a<b. Nhân 2 vế với 2: 2a<2b
Cộng hai vế với (-3): 2a-3<2b-3
*Tính chất: SGK/39
Cộng hai vế với 2b: -3+2b < 5+2b
Kết hợp với câu a ta được: 2a-3<2b+5
BT 9: Cho DABC
a) 
b) 
c) 
d) 
BT 10: a) So sánh (-2).3 và -4,5
Ta có (-2).3<(-1,5).3
Vậy (-2).3 < -4,5
b) Ta có (-2).3 <-4,5
Nhân 2 vế với 10: (-2).30<-4,5
Từ (-2).3 < -4,5
Cộng 2 vế với 4,5 ta được (-2).3 + 4,5 < 0
II. BÀI TẬP MỚI
BT 11: Cho a<b, chứng minh:
a) từ a<b nhân 2 vế với 3 ta được 3a<3b rồi cộng 2 vế với 1: 3a+1<3b+1.
b) Từ a -2b rồi cộng 2 vế với –5: -2a+(-5) > -2b+(-5)
ta được –2a-5> -2b-5.
BT 12: Chứng minh:
a) 4(-2)+14 <4(-1)+14
Từ –2<-1 nhân 2 vế với 4
Ta được: 4(-2)<4(-1) rồi cộng 2 vế với 14 ta được: 4(-2)+14<4(-1)+14 (đpcm)
b) Từ 2>-5 nhân 2 vế với –3
(-3).2<(-3).(-5) rồi cộng 2 vế với 5 ta được: 
(-3).2+5<(-3).(-5)+5 (đpcm)
BT 13: a) a+5<b+5 thì a<b
b) –3a>-3b thì a<b
c) 5a-6 ³ 5b -6 thì 5a ³ 5b. Lúc đó a ³ b
d) -2a+3 ≤-2b+3 thì -2a≤ -2b. Lúc đó a≤ b
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Khi nhân hoặc chia 2 vế của BĐT với số âm thì BĐT ngược chiều với BĐT đã cho.
E.RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_59_luyen_tap_ban_dep.doc