A/ MỤC TIấU:
1.Kiến thức :
Củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh
2.Kỷ năng:
Giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh
3.Thỏi độ:
*Rốn cho học sinh các thao tác tư duy: Phõn tớch, so sỏnh, tổng hợp
*Giỳp học sinh phỏt triển cỏc phẩm chất trớ tuệ: Tớnh linh hoạt. Tớnh độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ:
Giỏo viờn: Nghiờn cứu bài dạy
Học sinh: Làm bài tập về nhà. Nghiờn cứu bài mới.
D/TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: 5
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trỡnh?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tiết 52 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 16/02 Ngày giảng: 8A: 19/02 8B: 18/02 A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 2.Kỷ năng: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu, giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Làm bài tập về nhà. Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, làm thế nào để chon ẩn một cách phù hợp, đó là nội dung ngày hôm nay? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 15’ GV: Bài toán yêu cầu gì ? GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan trong bài toán ? GV cung HS lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán. GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì x thỏa điều kiện gì ? GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao nhiêu ? GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao nhiêu ? Tuổi phương là bao nhiêu ? GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và tuổi Phương có quan hệ gì ? GV:Từ đó ta có phương trình như thế nào ? GV: Giải phương trình (1) ? GV: Phương bao nhiêu tuổi ? Hoạt động 2: 15’ GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. Điều kiện a, b là gì ? HS: a, b là các số tự nhiên GV: a và b có quan hệ gì ? HS: b = 2a GV: ab và a1b có quan hệ gì ? HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 GV: Số cần tìm là bao nhiêu ? HS: 48 HS: trình bày bài toán theo cách gọi chữ số hàng chục là x và biểu diễn chữ số hàng đv theo x. Bài40: sgk/31 Năm nay 13 năm sau Phương x x +13 Mẹ Phương 3x 3x+13 Giải: - Gọi x là số tuổi của Phương trong năm nay. x nguyên dương. => Tuổi của mẹ trong năm nay là: 3x. - Mười ba năm sau. Tuổi Phương là: x + 13. Tuổi mẹ là : 3x + 13 Theo bài ra ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) ó 3x + 13 = 2x + 26 ó x = 13 Vậy năm nay tuổi Phương là 13 tuổi. Bài 41 sgk/31: - Gọi chữ số hàng chục là x, x nguyên dương, x > 5. => Chữ số hàng đơn vị là : 2x. Ta có số ban đầu là: 10x + 2x. - Nếu thêm chữ số 1 vào giữa hai số đó ta có số mới là: 100x + 10 + 2x. Theo bài ra ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 ó 90x = 360 ó x = 4 Vậy chữ số cần tìm là 48. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 10’ BTVN: 45; 46. SGK/31 HD bài 46: Quãng đường Thời gian đi Vận tốc AB x AC 48 1 48 CB x-48 48+6=54 E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: