Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 50 đến 51

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 50 đến 51

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- Kiến thức: HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn

 Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất

- Thái độ: Tư duy lô gíc, Phương pháp trình bày

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

- GV: Bài soạn, bảng phụ

- HS: Nắm chắc các bước giải các dạng phương trình đã học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 50 đến 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 02 tháng 02 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 03 tháng 02 năm 2010 
 Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
 Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất
- Thái độ: Tư duy lô gíc, Phương pháp trình bày
II. phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Nắm chắc các bước giải các dạng phương trình đã học.
Iii. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: Lồng vào bài mới
2- Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
GV: Cho HS đọc BT cổ " Vừa gà vừa chó" 
- GV: ở tiểu học ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm liệu ta có cách khác để giải bài toán này không? Tiết này ta sẽ nghiên cứu.
* HĐ2: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
1)Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
- GV cho HS làm VD1
- HS trả lời các câu hỏi:
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là? 
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là?
- Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là ?
* Ví dụ 2:
Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là ?
- HS làm bài tập và theo nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
* HĐ3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
- GV: cho HS làm lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán sau đó nêu (gt) , (kl) bài toán
- GV: hướng dẫn HS làm theo từng bước sau:
+ Gọi x ( x z , 0 < x < 36) là số gà
 Hãy biểu diễn theo x:
- Số chó
- Số chân gà
- Số chân chó
+ Dùng (gt) tổng chân gà và chó là 100 để thiết lập phương trình
- GV: Qua việc giải bài toán trên em hãy nêu cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình?
3- Củng cố:
- GV: Cho HS làm bài tập 
4- Hướng dẫn về nhà
- HS làm các bài tập: 34, 35, 36 sgk/25,26
- Nghiên cứu tiếp cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình.
1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
* Ví dụ 1:
Gọi x km/h là vận tốc của ô tô khi đó:
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là 5x (km)
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là 10x (km)
- Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là (h)
* Ví dụ 2:
Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là x – 3.
a) Quãng đường Tiến chạy được trong x phút nếu vận tốc TB là 180 m/ phút là: 180.x (m)
b) Vận tốc TB của Tiến tính theo ( km/h) nếu trong x phút Tiến chạy được QĐ là 4500 m là: ( km/h) 15 x 20
Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số, biểu thức biểu thị STN có được bằng cách:
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x là:
 500+x
b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x là:
 10x + 5
2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
 Gọi x ( x z , 0 < x < 36) là số gà
 Do tổng số gà là 36 con nên số chó là: 
36 - x ( con)
 Số chân gà là: 2x
 Số chân chó là: 4( 36 - x)
Tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100
 2x + 144 - 4x = 100
 2x = 44
 x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn . 
Vậy số gà là 22 và số chó là 14
Cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình?
B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
B2: Giải phương trình
B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận
+ HS làm 
Ghi BTVN 
Ngày soạn: Thứ 4 ngày 03 tháng 02 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 04 tháng 02 năm 2010 
 Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)
 I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
 Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng: Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất 
 Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Thái độ: Tư duy lô gíc, phương pháp trình bày
II.phương tiện thực hiện: 
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Iii. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
 Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ? 
2- Bài mới:
* HĐ1: Phân tích bài toán
1) Ví dụ:
 - GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán
- Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán 
- Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng phụ.
Vận tốc
(km/h)
Thời gian đi (h)
QĐ đi (km)
Xe máy
35
x
35.x
Ô tô
45
x- 
45 - (x- )
- GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ?
- GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT.
GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào?
- GV trình bày lời giải mẫu.
- HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán.
- GV cho HS làm .
- GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau:
V(km/h)
S(km)
t(h)
Xe máy
35
S
Ô tô
45
90 - S
-Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào?
-HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán.
- HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số
* HĐ2: HS tự giải bài tập
2) Chữa bài 37/sgk
- GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng .
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình.
Vận tốc
(km/h)
TG đi (h)
QĐ đi 
(km)
Xe máy
 x
 3
 3 x
Ô tô
 x+20
 2
(x + 20) 2
- GV: Cho HS điền vào bảng
Vận tốc
(km/h)
TG đi 
(h)
QĐ đi (km)
Xe máy
x
3
x
Ô tô
x
2
x
* HĐ3: Tổng kết
3- Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn
- Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39 /sgk
Ví dụ:
- Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy 
( x > )
- Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km).
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 - (x- ) (km)
Ta có phương trình:
 35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài 
Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h)
Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.
- Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.
-Thời gian xe máy đi là: 
-Quãng đường ô tô đi là 90 - s
-Thời gian ô tô đi là 
Ta có phương trình:
 S = 47,25 km
 Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút.
Bài 37/sgk
Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0)
Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là:
- 6 = 3 (h)
Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là:
- 7 = 2 (h)
 Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h)
Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km)
Quãng đường của ô tô đi là:
 (x + 20) 2 (km)
Ta có phương trình: 
 (x + 20) 2 = 3x
 x = 50 thoả mãn
Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h
 Và quãng đường AB là: 
50. 3 = 175 km

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_50_den_51.doc