Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 48 đến 49

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 48 đến 49

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được ph.trình có chứa ẩn ở mẫu

 Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu

- Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- GV: Bảng phụ

- HS: Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 48 đến 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 26 tháng 01 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 27 tháng 01 năm 2010 
 Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (Tiếp)
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được ph.trình có chứa ẩn ở mẫu 
 Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Bảng phụ
- HS: Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
Iii. Tiến trình bài dạỵ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
 1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu
* áp dụng: giải PT sau: 
2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ?
áp dụng: Giải phương trình: 
2- Bài mới
- GV: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp.
* HĐ1: áp dụng cách GPT vào bài tập
4) áp dụng
+) Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải
+ Tìm ĐKXĐ của phương trình
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
+ Giải phương trình
- GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x không vì sao? ( Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình )
- GV: Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không?
- Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng 
+) GV cho HS làm ?3. 
+)Làm bài tập 27 c, d
Giải các phương trình
c) (1)
- HS lên bảng trình bày
- GV: cho HS nhận xét
+ Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức.
+ Quy đồng làm mất mẫu luôn
d) = 2x – 1
- GV gọi HS lên bảng.
- HS nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
 * HĐ2: Tổng kết
3- Củng cố:
- Làm bài 36 sbt
Giải phương trình
 (1) Bạn Hà làm như sau:
(2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3)
- 6x2 + x + 2 = - 6x2 - 13x - 6
14x = - 8 x = - 
Vậy nghiệm của phương trình là: S= - }
Nhận xét lời giải của bạn Hà?
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk
1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức:
 = 2
2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức:
 bằng nhau?
- HS1: Trả lời và áp dụng giải phương trình
+ĐKXĐ : x 2
+ x = 2 TXĐ => PT vô nghiệm
- HS2: ĐKXĐ : x 1
+ x = 1TXĐ => PT vô nghiệm
4) áp dụng
+) Giải phương trình
 (1)
ĐKXĐ : x 3; x-1 
 (1) ú x(x+1) + x(x - 3) = 4x
 x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
 2x( x - 3) = 0 
 x = 0
 x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ : loại )
 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
HS làm ?3 
Bài tập 27 c, d
 (1)
 ĐKXĐ: x 3
Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0
 x(x + 2) - 3(x + 2) = 0
 (x + 2)( x - 3) = 0
 x = 3 ( Không thoả mãn ĐKXĐ: loại)
 hoặc x = - 2
Vậy nghiệm của phương trình S = {-2}
d) = 2x - 1 
 ĐKXĐ: x - 
Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)
 6x2 + x - 7 = 0
 ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0
 6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0
 ( x- 1 )( 6x + 7) = 0
 x = 1 hoặc x = thoả mãn ĐKXĐ
Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; }
Bài 36 ( sbt )
- Bạn Hà làm :
+ Đáp số đúng
+ Nghiệm đúng
+ Thiếu điều kiện XĐ
Ngày soạn: Thứ 4 ngày 27 tháng 01 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 28 tháng 01 năm 2010 
 Tiết 49: Luyện tập 
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được ph.trình có chứa ẩn ở mẫu 
 Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II.phương tiện thực hiện.
- GV: Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
Iii. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: Kết hợp trong luyện tập
2- Bài mới: (Tổ chức luyện tập)
1) Chữa bài 28 (c)
- HS lên bảng trình bày
 - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
2) Chữa bài 28 (d)
- Tìm ĐKXĐ
-QĐMT , giải phương trình tìm được.
- Kết luận nghiệm của phương trình.
3) Chữa bài 29
GV cho HS trả lời miệng bài tập 29.
4) Chũa bài 31(b)
-HS tìm ĐKXĐ
-QĐMT các phân thức trong phương trình.
-Giải phương trình tìm được
5)Chữa bài 32 (a)
- HS lên bảng trình bày
- HS giải thích dấu mà không dùng dấu 
6)Bài tập:
Câu1:
 Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao?
a) PT:.Có nghiệm là x = 2
b)PT: .Có tập nghiệm là 
 S ={0;3}
Câu2:
 Giải phương trình :
a. 
b. 	
3- Củng cố, hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập còn lại trang 23
- Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT.
Bài 28 (c)
Giải phương trình
 x + 
ĐKXĐ: x 0
Suy ra: x3 + x = x4 + 1 
 x4 - x3 - x + 1 = 0 (x - 1)( x3 - 1) = 0
(x - 1)2(x2 + x +1) = 0
 (x - 1)2 = 0 x = 1
 (x2 + x +1) = 0 mà (x + )2 + > 0
 => x = 1 thoả mãn PT . Vậy S = {1}
Bài 28 (d) : 
Giải phương trình : = 2 (1) 
 ĐKXĐ: x 0 ; x -1
(1)ú x(x+3) + ( x - 2)( x + 1) = 2x (x + 1)
x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x = 0
0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm
Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là 
x 5.Và kết luận x=5 là sai mà S ={}.
hay phương trình vô nghiệm.
Bài 31b: Giải phương trình .
ĐKXĐ: x1, x2 ; x-1; x 3
suy ra: 3(x-3)+2(x-2)= x-1 4x =12
 x=3 không thoả mãn ĐKXĐ.PT VN
Bài 32 (a)
Giải phương trình:
(x2 +1) ĐKXĐ: x 0
-(x2+1)=0x2=0
=>x=là nghiệm của PT 
Câu1:
a) Đúng vì: x2 + 1 > 0 với mọi x 
Nên 4x - 8 + 4 - 2x = 0 x = 2
b) Sai vì ĐKXĐ: x 0 mà tập nghiệm là S ={0;3}
không thoả mãn
Câu2:
a. ĐKXĐ: x 1 
(2x2 + 2x + 2) + ( 2x2 + 3x - 2x - 3 ) 
 = 4x2 - 1
3x = 0 x = 0 thoả mãn ĐKXĐ.
 Vậy S = {0}
b. ĐKXĐ: x 1
 x2 + x + 1 + 2x2 - 5 = 4(x - 1)
3x2 - 3x = 0 3x(x - 1) = 0 x = 0 
hoặc x = 1 (loại) không thoả mãn
Vậy S = { 0 }

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_48_den_49.doc