I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
- Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập,
II .Đồ dùng:
*GV: Thước kẻ.
*HS : Thước kẻ.
III . Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở;
IV Tổ chức giờ dạy:
Mở bài( 7 ):
- Mục tiêu:
+ Kiểm tra, đánh giá khả năng nắm vững kiến thức cũ của học sinh.
+ Tạo hứng thú cho HS
- Kiểm tra:
+ HS 1: Nêu quy tắc chuyển vế rồi làm ý a bài 8 ( SGK – 10 )
+ HS 2: Nêu quy tắc nhân rồi làm ý bài 8 ( SGK – 10 )
Ngày soạn: 08 / 01/ 2011 Ngày giảng: .....................(8 )(8 ) Tiết 43 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 I .Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. - Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập, II .Đồ dùng: *GV: Thước kẻ. *HS : Thước kẻ. III . Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở; IV Tổ chức giờ dạy: Mở bài( 7’ ): - Mục tiêu: + Kiểm tra, đánh giá khả năng nắm vững kiến thức cũ của học sinh. + Tạo hứng thú cho HS - Kiểm tra: + HS 1: Nêu quy tắc chuyển vế rồi làm ý a bài 8 ( SGK – 10 ) + HS 2: Nêu quy tắc nhân rồi làm ý bài 8 ( SGK – 10 ) Đáp án: Bài 8 ( SGK – 10 ) Giải các phương trình: 4x – 20 = 0 b) 7 – 3x = 9 - x Û 4x = 20 Û -3x + x = 9 - 7 Û x =5 Û -2x = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình là: Û x = -1 S = { 5 } Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { -1 } - ĐVĐ: Một số phương trình chưa ở dạng ax + b = 0 ( a ạ 0 ), nhưng ta cũng có thể đưa được về dạng ax + b = 0 ( a ạ 0 ) để giải. Để biết được điều đó chúng ta cùng vào bài ngày hôm nay: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1( 15’ ): Cách giải -Mục tiêu: HS biết đưa phương trình có chứa các biểu thức hữu tỉ( mẫu thức không chứa ẩn) về phương trình dạng a x + b = 0 để giải - Đồ dùng: Thước kẻ - GV giới thiệu VD1. ? Muốn giải được trước tiên ta phải làm gì? ? Làm thế nào để đưa về dạng ax + b = 0? ? Hãy thu gọn mỗi vế? ? Vậy muốn giải được phương trình trên ta phải trải qua những bước nào? - GV chốt lại. - GV giới thiệu VD2. ? Nhận xét gì về phương trình trên? ? Vậy để giải được ta phải thực hiện như thế nào? - GV hướng dẫn để HS cùng thực hiện. ? Hãy quy đồng mẫu ở 2 vế ta có phương trình nào? ? Tương tự như VD1 hãy lên bảng thực hiện tiếp? ? Để giải được phương trình trên ta cần phải thực hiện những bước nào? - GV chốt lại. ? Hãy thực hiện(?2) - GV củng cố lại. - HS ghi vở. - HĐ cá nhân. - HS biến đổi. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HS ghi. - HS chỉ ra điểm khác so với phương trình đầu. - HĐ cá nhân. - HĐ cả lớp. - HS thực hiện. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp cùng làm. - HĐ cá nhân. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. 1. Cách giải VD1: Giải phương trình sau. 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2 x – 3 + 5x = 4x 12 2 x + 5x – 4x = 12 + 3. 3x = 15 x = 5. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 5 } VD2: Giải phương trình sau. 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x) 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 1 } Hoạt động 2( 20’): áp dụng. - Mục tiêu: HS thực hiện tương đối thành thạo cách đưa phương trình có chứa các biểu thức hữu tỉ( mẫu thức không chứa ẩn) về phương trình dạng a x + b = 0 để giải - Đồ dùng: Thước kẻ ? Yêu cầu HS đọc VD 3 trong 2 phút? - Yêu cầu HS áp dụng làm (?2) - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả. - GV chốt lại kết quả đúng. ? Muốn giải các phương trình trên người ta thường đưa nó về dạng cơ bản nào? ? Sử dụng các quy tắc nào để đưa? - GV giới thiệu chú ý. - Yêu cầu HS tự đọc và nghiên cứuVD4; VD5: VD6. SGK-12. ? Trả lời miệng BT10 SGK/12. - GV chốt lại. - HS tự nghiên cứu VD3. - 1 HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS đọc chú ý - Suy nghĩ rồi trả lời 2.áp dụng: VD3: SGK (?2) x - 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 12x – 10x +9x = 21 + 4 11x = 25 x = 25/11 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 25/11 } *Chú ý: SGK/12. Bài 10 ( SGK – 12 ) Tìm chỗ sai rồi sửa lại cho đúng: a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x + x = 9 +6 5x = 15 x = 3 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 3 } b) 2t – 3 + 5t = 4t +12 7t – 4t = 12 + 3 3t = 15 t = 5 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 5 } Tổng kết và hướng dẫn về nhà( 3’): - Tổng kết: GV hệ thống lại cách giải dạng phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Hướng dẫn về nhà: + BTVN : 11, 12, 12, 14 SGK/12-13. + Tiết sau luyện tập. *****************************************
Tài liệu đính kèm: