Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 41+42

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 41+42

? Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn.

- 4 học sinh lấy ví dụ.

- Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình.

? Cho biết VP, VT của phương trình.

? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào.

- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1

- 3 học sinh lên bảng làm? 1.

- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

- Yêu cầu học sinh làm ?2.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình.

- Yêu cầu cả lớp làm ?3 và giải thích.

- Cả lớp thảo luận nhóm.

- Giáo viên đưa ra chú ý.

- Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình:

+ Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình.

+ tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình.

- Yêu cầu học sinh làm ?4

- Cả lớp thảo luận nhóm.

? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau.

- Học sinh nhắc lại về 2 tập hợp bằng nhau.

- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương.

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 41+42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Ngày soạn:
Tiết: 41
Ngày dạy:
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn số
%1: mở đầu về phương trình 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu và và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này.
II. Chuẩn bị: 
- GV: ND bài mới + bảng phụ.
- HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân đa thức với đa thức.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
GV kiểm tra sĩ số. 8A........ / 33 8B......... / 32 8C........ / 33
	2. Kiểm tra bài cũ: (5') 
? Phát biểu quy tắc chuyển vế (lớp 6). 	
3. Tiến trình bài giảng: (30') 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn.
- 4 học sinh lấy ví dụ.
- Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình.
? Cho biết VP, VT của phương trình.
? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1
- 3 học sinh lên bảng làm? 1.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu cả lớp làm ?3 và giải thích.
- Cả lớp thảo luận nhóm.
- Giáo viên đưa ra chú ý.
- Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình:
+ Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình.
+ tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp thảo luận nhóm.
? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau.
- Học sinh nhắc lại về 2 tập hợp bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương.
1. Phương trình một ẩn (15')
- 1 phương trình với ẩn x có dạng 
A(x) = B(x)
. A(x) là vế trái; B(x) là vế phải
. A(x); B(x) là các biểu thức.
. Ví dụ:
 2x +5 = 3 (x - 1)
?1
?2
Khi x = 6 giá trị của mỗi vế
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3( 6 - 1) +2 = 17
 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình.
?3
a) x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK 
2. Giải phương trình (7')
?4
a) S = 
b) S = 
3. Phương trình tương đương (8')
- 2 phương trình tương đương là 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu tương đương là '''' 
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
	4. Củng cố: (7')
Bài tập 1 (tr6 - SGK) (học sinh thảo luận nhóm)
x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x
Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4
Bài tập 4: (học sinh thảo luận nhóm)
nối a với (2); b nối với (3); c nối với (-1) và (3)
Bài tập 5: 
2 phương trình không tương đương với nhau vì S1 =; S2 = 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học theo SGK, làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 3 - tr6 SGK; bài tập 3, 4, 6, 8, 9 tr3,4 SBT 
Tuần: 19
Ngày soạn:
Tiết: 42
Ngày dạy:
%2: phương trình bậc nhất một ẩn
 và cách giải
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Rèn kĩ năng giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Bảng phụ ghi 2 qui tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh: bài cũ + bài tập về nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
GV kiểm tra sĩ số. 8A........ / 33 8B........ / 32 8C........ / 33
2. Kiểm tra bài cũ: (8') 
? Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây:
a) b) c) 
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
? Nêu các tính chất cơ bản của đẳng thức.
- Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
? Nêu cách giải bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (5')
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng 
ax + b = 0; a và b là 2 số (a0)
VD: 2x + 1 = 0
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình (10')
a. Qui tắc chuyển vế
?1 Giải phương trình:
b. Qui tắc nhân với 1 số
?2 Giải các phương trình 
3. Cách giả phương trình bậc nhất một ẩn (15')
Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
 ax = -b (chuyển b)
 x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = 
?3 Giải phương trình 
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = -2,4
 x = 
vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
	4. Củng cố: (5')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài)
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình 
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học sinh học theo SGK. Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình.
- Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK 
- Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (tr4 + 5 SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8 Tuan 20 3 cot.doc