I/Mục tiêu :
Học sinh nắm được khái niệm về phương trình trên cơ sở bài toán tìm x đã học từ lớp dưới
HS nắm được kháiniệm nghiệm của phương trình cách kiểm tra xem một giá trị nào đó của biến có phải là nghiệm của phương trình hay không.Tập nghiệm của một phương trình
HS hiểu được thế nào là giải phương trình và hai phương phương trình được gọi là tương đương với nhau.
II/ Chuẩn bị:
HS xem lại các bài toán tìm x
III/Tiến trình :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra :
Tìm x biết 2x+4(36 –x) = 100 ?
3.Nội dung
Tuần 19 Ngày soạn : Tiết thứ : 40 Tên bài : Mở đầu về phương trình I/Mục tiêu : Học sinh nắm được khái niệm về phương trình trên cơ sở bài toán tìm x đã học từ lớp dưới HS nắm được kháiniệm nghiệm của phương trình cách kiểm tra xem một giá trị nào đó của biến có phải là nghiệm của phương trình hay không.Tập nghiệm của một phương trình HS hiểu được thế nào là giải phương trình và hai phương phương trình được gọi là tương đương với nhau. II/ Chuẩn bị: HS xem lại các bài toán tìm x III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : Tìm x biết 2x+4(36 –x) = 100 ? 3.Nội dung Phương pháp Nội dung G: Đưa ra bài toán tìm x Tìm x, biết 2x +5 = 3(x –1) +2 G : Khẳng định ta gọi hệ thức 2x +5 = 3(x –1) +2 là một phương trình với ẩn số là x. ?Vậy em hiểu thế nào là một phương trình. HS : G: Không yêu cầu HS phải trả lời câu hỏi trên. G: Đưa ra khái niệm về phương trình và yêu cầu hs lấy ví dụ về phương trình, với các ẩn số khác nhau HS : G : yêu cầu HS làm ?1SGK và gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. ?2 khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x =5 = 3x(x –1) +2 HS : Lên bảng tính giá trị của từng vế rồi so sánh. G :Ta nói rằng x =6 thoả mãn hay nghiệm đúng phương trình đã cho và khẳng định x = 6 là một nghiệm của phương trình. ? Muốn kiểm tra xem một giá trị nào đó của ẩn có phải là nghiệm của phương trình không ta làm thế nào ? G : yêu cầu HS làm ?3 SGK HS : Cả lớp làm ít phút , một HS lên bản làm. ? Một phương trình có nhiều nhất là bao nhiêu nghiệm có ít nhất là bao nhiêu nghiệm. G : Giới thiệu phần chú ý SGK. G: Giới thiệu khái niệm tập nghiệm của một phương trình . G : yêu cầu HS làm ?4 SGK S = {2} S = G : Phương trình x + 1 = 0 có nghiệm là x =-1.Phương trình 4x = -4 có nghiệm là x =-1. Hãy so sánh 2 tập nghiệm của phương trình này? HS : S1 = {-1} ; S2 = {-1} S1 = S2 G:Kết luận hai phương trình này tương đương với nhau. ? Vậy em hiểu thế nào là hai phương trình tương đương ? HS : 4) củng cố luyện tập : Bài tập 1(SGK) HS : Làm ít phút theo nhóm. Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời Với x = -1 thì VT = 4(-1) –1 = -5 VP = 3(-1) –2 = -5 vậy VT =VP x = -1 là một nghiệm của phương trình Bài 2 : t = -1 và t = 0 là các nghiệm của phương trình (t +2)2 = 3t +4 1.Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví dụ 1: 2x + 1 = x là một phương trình ẩn x 2t –5 = 3(4 –t0 –7 là một phương trình ẩn t. *Nghiệm của phương trình: *Chú ý SGK (Tr5) Ví dụ 2 : Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x = 1 và x = -1 Phương trình x2 = -1 vô nghiệm. 2.Giải phương trình ?4SGK 3.Phương trình tương đương Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập tập nghiệm. Kí hiệu : Hai phuơng trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu Ví dụ : x –1= 0 x = -1 Luyện tập Bài tập 1(SGK) Với x = -1 thì VT = 4(-1) –1 = -5 VP = 3(-1) –2 = -5 vậy VT =VP x = -1 là một nghiệm của phương trình b)x= -1 không là nghiệm. c)x = -1 là một nghiệm của phương trình. 5) Hướng dẫn về nhà Bài tập 3,4,5 SGK tr 6,7 iV)Rút kinh nghiệm Tiết thứ : 41 Tên bài : Phương trình bậc nhấtmột ẩn và cách giải I/Mục tiêu : HS hiều được định nghĩa thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn số . HS hiểu và vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình vào việc giải phương trình bậc nhất một ẩn số. II/ Chuẩn bị: III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : HS:Xét xem các giá trị x = 1 ; x=2 ; x= 3 ; x =0 giá trị nào nghiệm đúng phương trình sau : (x –1)(2x- 6) = 0 bài tập 5 SGK : Hai phương trình x =0 và x(x –1) =0 có tương đương với nhau không ? Vì sao? 3.Nội dung Phương pháp Nội dung G: Giới thiệu trực tiếp định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn . HS : ? Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn : 3x –6 = 0 5y = 0 3x – 1/3 =0 2 x2 – 4 =0 x + 2y = 0 2/x + 4 = 0 ? Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số đã học ở lớp 7 HS : G: Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự : ? Hãy áp dụng quy tắc đó đối với phương trình sau ; x+2 = 0 HS : x = -2 Chuyển hạng tử 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu G : Chốt và đưa ra quy tắc chuyển vế G : yêu cầu HS làm ?1 SGK HS : a) x = 4 b)x = -3/4 c) x = 0,5 G: Ta đã biết trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự như vậy. Chẳng hạn đối với phương trình 2 x = 6, nhân hai vế với 1/2 ta được x = 3. G : Chốt và đưa ra quy tắc *Chu ý việc nhân hai vế của phương trình với 2 cũng có nghĩa là chia hai vế của phương trình cho 2. Vậy ta có thể phát biểu thành lời tính chất này như thế nào ? HS : G : yêu cầu HS làm ?2 SGK G : Khẳng định các quy tắc biến đổi trên là quy tắc biến đổi từ một phương trình thành một phương trình tương đương với nó nhưng phương trình này đơn giản hơn. ? Hãy áp dụng để giải phương trình sau : 3x – 9 = 0 G : yêu cầu HS giải phương trình trên và có giải thích từng bước làm ? Phương trình đã cho có mẫy nghiệm. G : yêu cầu HS làm ví dụ 2 SGK HS : G : Đưa ra lời giải mẫu mực ? Vậy ta có thể kết luận gì về số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn số . G : Yêu cầu HS làm ?3 SGK 4) Luyện tập củng cố HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn HS nhắc lại 2 quy tắc biến đổi tương đương một phương trình áp dụng Bài tập 7 SGK HS : Lên bảng làm Bài tập 8 a) 4x = 20 x =5 1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax +b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ ; 2x –1 = 0 2.Quy tắc biến đổi phương trình a)Quy tắc chuyển vế Trong phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . ?1 SGK a) x = 4 b)x = -3/4 c) x = 0,5 b)Quy tắc nhân với một số SGK (tr8) ?2 a)x = -2 nhân hai vế của phương trình với 2 b)x =15 nhân cả hai vế của phương trình với 10. c) x= -4 chia cả hai vế của phương trình cho -2,5 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ1 : Giải phương trình 3x – 9 =0 3x = 9 Chuyển – 9 từ vê trái sang vế phải và đổi dấu thành 9 x= 3 chia cả hai vế cho 3 Ví dụ 2 Lời giải (SGK) Tổng quát , phương trình ax +b = 0( với a 0) được giải như sau : ax + b = 0 a x = - b x = -b/a Vậy phương trình bậc nhất một ẩn ax +b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - b/a ?3 Luyện tập Bài tập 7 SGK a) c) d) Bài tập 8 a) 4x = 20 x =5 5) Hướng dẫn về nhà Làm các ài tập từ 6 -9 SGK tr 9-10 IV)Rút kinh nghiệm Tuần 20 Ngày soạn : Tiết thứ : 42 Tên bài : phương trình đưa về dạng ax + b = 0 I/Mục tiêu : HS được rèn kỹ năng biến đổi phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất để giải II/ Chuẩn bị: III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : HS 1: Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình ?Giải các phương trình sau : 4x –20 = 0 x –5 = 3 -x HS2: Giải phương trình : a)2x + x + 12 =0 b)7 – 3x = 9 –x viết tập nghiệm và cho biết hai phương trình trên có tương đương với nhau hay không? 3.Nội dung Phương pháp Nội dung G : Đặt vấn đề trong bài này ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b Ví dụ 1: Giải phương trình 2x –(3 –5x) = 4(x +3) G : yêu cầu HS làm từng bước: -Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. -Thu gọn và giải phương trình nhậ được: Ví dụ 2 G :Viết đề bài lên bảng ? Em có nhận xét gì về phương trình này HS : Có chứa mẫu nhưng không có ẩn ở mẫu Ví dụ 2 : Giải phương trình -Thực hiện quy đồng mẫu hai vế : HS : lên bảng làm Muốn hai vế của phương trình không còn chứa mẫu ta làm thế nào ? -Nhân hai vế với 6 để khử mẫu -Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế các hằng số sang một vế -Thu gọn và giải phương trình ?1 Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình qua hai ví dụ trên. G: Yêu cầu HS làm ví dụ 1 SGK tr 11 HS : làm theo nhóm Sau đó một HS lên bảng trình bày G: Nhận xét và đưa ra lời giải đúng ?2Giải phương trình HS : làm theo nhóm Sau đó một HS lên bảng trình bày G: Nhận xét và đưa ra lời giải đúng G : Nêu chú ý SGK và lấy ví dụ minh hoạ : Chúý1(SGK)Khi giải một phương trình thường tìm cách biến đổi phương trình đó về dạng dơn giản nhất ax +b = 0 hay ax = - b Ví dụ 4 SGK Chú ý 2Quá trình giải có thể dẫn đén hệ số của ẩn bằng 0 .Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm Ví dụ 5SGK x+1 = x –1 x –x =-1 –1 0.x = - 2 .Phương trình vô nghiệm Ví dụn 6 :x +1 = x+1 x –x =1-1 0.x =0. Phương trình có vô số nghiệm. Hay nghiệm đúng với mọi x. 4)Củng cố luyện tập Bài tập 10 SGK: a)Khi chuyển vế nhung không đổi dấu b0Khi chuyển hạng tử –3 sang vế phải nhưng không đổi dấu 1.Cách giải Ví dụ 1: Giải phương trình 2x –(3 –5x) = 4(x +3) Giải : 2x – 3 +5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 +3 3x =15 x = 5 Ví dụ 2 : Giải phương trình Giải : 10x –4 +6x = 6+15 – 9x 10x+6x+9x=6+15+4 25x= 25 x =1 2.áp dụng ví dụ 3 :Giải phương trình SGK S = {4} ?2Giải phương trình 12x –2(5x+2) = 3(7 –3x) 12x –10x-4 =21 –9x 12x –10x +9x=21+4 11x =25 x=25/11 Chúý1(SGK)Khi giải một phương trình thường tìm cách biến đổi phương trình đó về dạng dơn giản nhất ax +b = 0 hay ax = - b Ví dụ 4 SGK Chú ý 2Quá trình giải có thể dẫn đén hệ số của ẩn bằng 0 .Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm Ví dụ 5SGK x+1 = x –1 x –x =-1 –1 0.x = - 2 .Phương trình vô nghiệm Ví dụn 6 :x +1 = x+1 x –x =1-1 0.x =0. Phương trình có vô số nghiệm. Hay nghiệm đúng với mọi x. 5) Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 11,12,13,14,15,17,18,SGK.Chuẩn bị giờ sau luyện tập. IV)Rút kinh nghiệm Duyệt của BGGH Ngày soạn : Tiết thứ : 43 Tên bài : Luyện tập I/Mục tiêu : Rèn cho HS kỹ năng giải một phuơng trình sử dụng các phép biến đổi để biến đổi từ một phương trình phức tạp thành một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho nhưng đơn giản hơn, dễ dàng tìm ra nghiệm của nó Bước đầu làm quen với một số bài toán có liên quan đến việc lập phương trình để giải. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị các bài tập đã cho kỳ trước III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : HS1: Giải phương trình a)3x – 2 =2x-3 b) ĐS:a)x = -1 b)10x –4 = 15-9x x =1 HS2: a)-6(1,5 –2x) =3(-15 +2x) b) ĐS : a)-9 +12x = -45 +6x 6x =-36 x = -6 b)35x – 5+60x = 96 –6x x = 1 3.Nội dung Phương pháp Nội dung Bài 12 (b,d) tr 13SGK Giải các phương trình G : Viết đề bài lên bảng HS : Chuẩn bị ít phút sau đó hai HS lên bảng giải G :Yêu cầu HS làm bài tập 13 SGK tr13 theo nhóm Sau đó đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình G: Gọi một HS lên bảng giải ... Với 3 số a,b c bất kỳ ta có: Nếu a< b thì a + c < b +c Nếu a> b thì a + c > b +c Nếu a b thì a + c b +c Nếu a b thì a + c b +c *Chú ý:sgk 5) Hướng dẫn về nhà Xem lại tính chất đã học và học thuộc tính chất đó Làm các bài tập ở SGK IV)Rút kinh nghiệm Duyệt của BGH Ngày soạn : Tiết thứ : 57 Tên bài : liên hệ giữa thứ tự và phép nhân I/Mục tiêu : Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản về BĐT,tính chất về liên hệ giữa thú tự và phép nhân Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán về BĐT Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán về BĐT II/ Chuẩn bị: GV: chuẩn bị kiến thức cần ôn tập HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra :?Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ? Viết công thức TQ 3.Nội dung Phương pháp Nội dung GV: Đưa ra tranh vẽ như sgk ?Khi nhân 2 vế BĐT với 2 ta được BĐT như thếa nào ?áp dụng làm bài ?1 ở sgk ?Nếu cho 2 số có t/c a<b ? Em hãy dự đoán KQ như thế nào khi nhân 2 vế vơi cùng một số dương ?Từ KQ đó hãy rút ra KL ? áp dụng làm ?2 ở sgk GV:Gợi ý như bài trên HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót GV: Đưa ra tranh vẽ như sgk ?Khi nhân 2 vế BĐT với 2 ta được BĐT như thế nào ?áp dụng làm bài ?3 ở sgk ?Nếu cho 2 số có t/c a<b ? Em hãy dự đoán KQ như thế nào khi nhân 2 vế vơi cùng một số âm ?Từ KQ đó hãy rút ra KL ?Nhắc lại tính chất bắc cầu của thứ tự ? Cho VD minh hoạ ? Bài toán cho ta biết gì ?Yêu cầu ta phải làm gì GV :Cho học sinh tóm tắt lên bảng GV :Gợi ý như bài trên HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót 1)Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương: ?1sgk: Cho BĐT -2<3 (-2).5091<3.5091 * Tính chất: Với 3 số a,b,c dương ta luôn có: a ac<bc a b => acbc a>b=> ac>bc ab=> acbc KL:sgk 2)Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm: ?3sgk *Tính chất:sgk 3)Tính chất bắc cầu của thứ tự: *Tính chất: Nếu a< b và b<c thì a<c Hoặc: Nếu a> b và b>c thì a>c *VD: 4)Luyện tập: Bài5 sgk a, (-5).6<(-5).5 b,(-6).3<(-5).(-3) 5) Hướng dẫn về nhà Xem lại và học thuộc lý thuyết Làm các bài tập ở SGK IV)Rút kinh nghiệm Tuần 28 Ngày soạn : Tiết thứ : 58 Tên bài : luyện tập I/Mục tiêu : Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản đã học ở 2 tiết trước Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải các bài toán về BĐT II/ Chuẩn bị: GV: chuẩn bị kiến thức cần luyện tập HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : ?Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ? Viết công thức TQ 3.Nội dung Phương pháp Nội dung ? Hãy trình bày tính chất tổng 3 góc trong tam giác ? Góc A+B+C >180o đúng hay sai? ? Góc A+B <180o đúng hay sai? ? Góc B+C 180o đúng hay sai? ? Góc A+B 180o đúng hay sai? ? Bài toán cho ta biết gì ?Yêu cầu ta phải làm gì GV :Cho học sinh tóm tắt lên bảng GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? Để chứng minh tính chất trên ta phải dựa vào tính chất nào GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm GV: Cho 2 HS lần lượt lên CM HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? Để chứng minh tính chất trên ta phải dựa vào tính chất nào GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm GV: Cho 2 HS lần lượt lên CM HS : ở dưới cùng làm và nhận xét ? Để so sánh a và b ta phải dựa vào tính chất nào GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm GV: Cho 2 HS lần lượt lên CM HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ?Tương tự hãy làm các ý còn lại (b,c,d ở sgk) Bài số 9 sgk Cho tam giác ABC a)A+B+C>180 b)A+B<180 c)B+C180 d)A+B180 Bài số 10 sgk Bài 11:sgk Cho a<b chứng tỏ rằng: 3a+1<3b+1 -2a-5>-2b-5 Bài 12sgk: Chứng minh rằng: 4.(-2)+14< 4.(-1)+14 Bài 13 sgk So sánh a và b biết -3a>-3b 5) Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa Làm các bài tập còn lại ở SGK IV)Rút kinh nghiệm Ngày soạn : Tiết thứ : 59 Tên bài : bất phương trình một ẩn I/Mục tiêu : Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản ,hiểu thế nào là bất phương trình một ẩn,biết kiểm tra một số khi nào là nghiệm của BPT Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình II/ Chuẩn bị: GV: chuẩn bị kiến thức + soạn giáo án HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra :?Phương trinh bậc nhất là gì ? Cho ví dụ minh hoạ 3.Nội dung Phương pháp Nội dung GV: Cho HS đọc đầu bài toán ? Bài toán cho ta biết gì ?Yêu cầu ta phải làm gì GV: hướng dẫn học sinh lập hệ thức ? Ta có thể thay x băng nhũng giá trị nào thì thoả mãn hệ thức trên ?hãy thử với x=9 GV: x=9 thoả mãn BĐT trên Vậy x= 9 là 1 nghiệm của bất phương trình ?x=10 có thoả mãn BPT không ? áp dụng làm ?1và ?2 trong sgk GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm GV: Cho 2 HS lần lượt lên làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ?Qua VD trên cho biết thế nào là nghiệm của một BPT ?Để biểu diễn tập nghiệm của BPT người ta làm thế nào? ?Hãy biểu diễn tập nghiệm của BPT sau trên trục số x<2 ?làm ?3 ở sgk GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm GV: Cho HS lên làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót 1.Mở đầu: a.Bài toán: Số tiền của Nam là 25 000đ Nam mua 1 bút 4000 và mua một số quyển vở giá 2200đ/1 quyển Tính số quyển vở mà nam mua được? Giải: Nếu số quyển vở mà Nam mua được là :x thì x phải thoả mãn hệ thức: 2200x + 4000 25 000 Hệ thức trên gọi là bất phương trình một ẩn 2. Tập nghiệm của BPT: Khái niệm tập nghiệm của BPT:sgk Ví dụ: 3.Bất phương trình tương đương: ĐN: sgk VD: 4) Luyện tập: 5) Hướng dẫn về nhà Xem lại bài học làm các bài tập ở sgk Làm các bài tập còn lại ở SGK IV)Rút kinh nghiệm Duyệt của BGGH Tuần29 Ngày soạn : Tiết thứ : 60 Tên bài : bất phương trình bậc nhất một ẩn I/Mục tiêu : HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn số, biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất để giải -Biết sử dụng quy tắc bất phương trình để giải thidchs sự tương đương của bất phương trình -Biết giải và trình lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản. II) Chuẩn bị : HS xem lai định nghĩa phương trình và các quy tắc biến đổi phương trình II) Nôi dung : 1)ổn định tổ chức 2)Kiểm tra Nêu định nghĩa bất phương trình ? Viết và biểu diễn tập nghiêm bất phương trình sau x < 6 3)Nội dung Phương pháp Nội dung Nếu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số ? Và các quy tắc biến đỏi phương trình Tương tự ta có định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn G: nêu trức tiếp định nghĩa G : yêu cầu HS làm ? 1 G: Có thể đưa ra các phản ví dụ để học sinh khắc sâu định nghĩa HS : Thảo luận theo nhóm Quy tắc chuyển vế G: Tương tự như quy tắc chuyển vế của phương trình ta có quy tắc chuyển vế bất phương trình G; Lấy ví dụ minh hoạ HS: Dưới lớp làm theo nhóm ít phút Đại diện các nhom trình bày kết quả có giải thích G: Từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và với số âm ta có quy tắc nhân với một số( gọi là qui tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình Hs : Đọc quy tắc SGK G: Lấy ví dụ minh hoạ G: Cho HS làm ví dụ 4 ít phút sau đó gọi một HS lên bảng trình bày HS : Dưới lớp theo dõi và nhận xét G: Cho học sinh làm ? 3 vào phiếu học tập G: Thu một số bài chấm và nhận xét đưa ra lời giải đúng G: yêu cầu HS vận dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải thích sự tương đương của các bất phương trình 4)Củng cố HS nhắc lại định nghĩa về bất phương trình bậc nhất một ẩn số ; hai quy tắc biến đổi tương đương Bài tập 19 SGK Định nghĩa Bất phương trình dạng ax+b> 0 hoặc ax+b<0 hoặc ax+b0 hoặc ax +b 0 trong đó a; b là hai số đã cho a khác 0 được gọi là bất phương tỷình bậc nhất một ẩn số ?1 Quy tắc biến đổi bất phương trình Ví dụ 1: x- 5< 18 x< 18 + 5( chuyển hạng tử – 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thangh 5) x< 23 vậy tập nghiệm của bất phương trình {x/x<23} Ví dụ 2: 3x>2x+5 3x –2x>5 x>5 Vậy tập nghiêm {x/x>5} ////////////////////////////////////////////////(( 0 5 ?2 Giải bất phương trình b) Quy tắc Ví dụ 3 : 0,5x < 3 0,5x.2<3.2 x<6 vậy tập nghiêm của bất phương trình {x/x<6} Ví dụ 4 : Giải bất phương trình –1/4x < 3 ////////////////////////////////////////////////(( 12 0 ?3 SGK ?4 SGK 5) Hướng dẫn về nhà Bài tập 20 đến 22 SGK Ngày soạn : Tiết thứ : 61 Tên bài : Bất phương trình bậc nhất một ẩn I/Mục tiêu : Giúp học sinh vận dụng 2 quy tắc biến đổi tương đương vào giải bất phương trình bậc nhất một ẩn một cách thành thạo HS biết giải bất phương trình đưa về BPT bậc nhất một ẩn Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải chính xác biểu diễn tập nghiệm trên trục số II/ Chuẩn bị: GV: chuẩn bị kiến thức cần lên lớp HS: Chuẩn bị bài ở nhà III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra :? Địmh nghĩa bát phương trinh bậc nhất một ẩn ? nêu 2 quy tắc biến đổi tương đương 3.Nội dung Phương pháp Nội dung Cho học sinh nhắc lại quy tắc giải BPT bậc nhất một ẩn ? áp dụng để giải các BPT sau Cho học sinh tóm tắt cách giải GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? áp dụng để giải các BPT sau ? Để tìm nghiệm của phương trình trên ta phải làm gì GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? Muốn giải được BPT đưa về dạng ax +b0; ax +b0, ax +b0 ta phải làm gì Cho học sinh tóm tắt cách giải GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? áp dụng để giải các BPT sau Cho học sinh tóm tắt cách giải GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót GV :Cho học sinh làm bài 22 sgk HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót 1)Đinh Nghĩa: 2)Hai quy tắc biến đổi tương đương: 3)Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: *VD5:Giải bất phương trình: 2x-3<0 ú 2x<3 ú x<3/2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: Tập nghiệm biểu diễn trên trục số là: *VD6: Giải bất phương trình sau và biểu diễn tậpnghiệm trên trục số -4x+12<0 ú-4x<-12 ú-4x:(-4)>-12:(-4) ú x>3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 4)Giải bất phương trình đưa về dạng ax +b0; ax +b0, ax +b0: *VD7: Giải bất phương trình: 3x + 5<5x – 7 ú 3x-5x<-7-5 ú-2x<-12 ú -2x:(-2)>-12:(-2) ú x>6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: *VD8: Giải bất phương trình -0,2x-0,2>0,4x - 2 5)Luyện tập: 5) Hướng dẫn về nhà : Xem lại các VD và cách giải Làm các bài tập ở sgk IV)Rút kinh nghiệm Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: