Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 37: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 37: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

Học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học ở chương II và hiểu được mối liên quan giữa các kiến thức.

 2.Kỷ năng:

 Rèn kĩ năng giải các bài tập về quy đồng mẩu cộng các phân thức đại số, trừ các phân thức, nhân chia các phân thức đại số .

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Luyện tập

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy

 Học sinh: Trả lời các câu hỏi SGK phần ôn tập chương.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 II.Kiểm tra bài cũ: (không)

 III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề.

 2/ Triển khai bài. 40’

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 37: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37	 ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 9/12
Ngày giảng: 8A: 11/12	
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
Học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học ở chương II và hiểu được mối liên quan giữa các kiến thức.
 2.Kỷ năng:
 	Rèn kĩ năng giải các bài tập về quy đồng mẩu cộng các phân thức đại số, trừ các phân thức, nhân chia các phân thức đại số . 
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Luyện tập
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy
 	Học sinh: Trả lời các câu hỏi SGK phần ôn tập chương.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: (không)
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề. 
 	2/ Triển khai bài. 40’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Câu 1: Cho 1 ví dụ về phân thức đại số?
- Phân thức đại số là gì?
- Một đa thức có phải là một phân thức đại số hay không?
HS: Trả lời theo yêu cầu.
Câu 2: Hai phân thức và có bằng nhau hay không? Tại sao?
HS: Hai phân thức và bằng nhau vì 1.(x2- 1) = (x+1)(x-1)
HS: Phát biểu định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Câu 3: Nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số dưới dạng công thức?
HS: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức.
-Giải thích tại sao:
 ; 
Câu 4: Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức. 
 Rút gọn phân thức:
HS: Lên bảng trình bày.
 = 
GV: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
Câu 5: "Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
-Hãy quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
 và 
GV: Yêu cầu HS lên trình bày.
HS: Lên bảng trình bày.
Câu 6: Tính chất cơ bản của phân thức có liên quan gì đến phép cộng trừ các phân thức?
GV: Chốt lại các phần vừa ôn tập.
1.Phân thức đại số:
Phân thức đại số có dạng trong đó A và B là những đa thức, B ¹ 0
2. Hai phân thức bằng nhau:
 khi AD = BC
Hai phân thức và có bằng nhau hay không? Tại sao?
3. Tính chất cơ bản của phân thức:
+ 
+ (N là nhân tử chung của cả tử và mẫu)
4. Rút gọn phân thức đại số:
Muốn rút gọn phân thức ta phải :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Rút gọn phân thức:
5. Quy đồng mẫu thức.
Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức :
-Phân tích mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
- Tìm nhân tử phụ.
- Nhân cả tử và mẫu cho nhân tử phụ tương ứng.
*Quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
 và 
Ta có: x2- 2x +1 = (x-1)2
 4-5x2 = 5(1-x)(1+x)
MTC: 5(1-x)2(1+x)
Þ = 
 = 
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 2’
 	 	BTVN: 57; 58; 60. Ôn lại các kiến thức cơ bản chương I; II.
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_37_on_tap_hoc_ky_i_ban_2_cot.doc