Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 33 đến tiết 35 - Trường THCS Hải Hà

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 33 đến tiết 35 - Trường THCS Hải Hà

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích

- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích

- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

II- ĐỒ DÙNG :

- Đồ dùng : Bảng phụ , thước thẳng

- Phương pháp : Dạy học tích cực

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu công thức tính diện tích tam giác ?

- Nêu tính chất của diện tích đa giác ?

- HS : Lên bảng trả lời

- HS : Nhận xét

- GV : Chính xác câu trả lời của HS và cho điểm

 

doc 74 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 33 đến tiết 35 - Trường THCS Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : .
Tiết 33 Diện tích hình thang
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- đồ dùng :
- Đồ dùng : Bảng phụ , thước thẳng
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu công thức tính diện tích tam giác ?
- Nêu tính chất của diện tích đa giác ?
- HS : Lên bảng trả lời 
- HS : Nhận xét 
- GV : Chính xác câu trả lời của HS và cho điểm
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung ghi bảng
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
 A b B
 h
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
 2a N
 D C d2
 b
 A a B
Bài tập 27/sgk
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
 SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 b
 A B
 h
D 	C
 H a 
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì :
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH. HD + AH. AB 
 =AH.(DC + AB)
Công thức tính diện tích hình thang
S = (a + b )h
Trong đó a , b là hai đáy , h là chiều cao
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng.
S = a.h
h
	a
3) Ví dụ:
 a
 M 
 B b
 2b 
 a
Bài tập 27/sgk
D C F E 
A B 
 - Cách vẽ : vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
IV.Củng cố: 
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
IV - Củng cố: 
+ Nắm vững khái niệm về phương trình 1 ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 
+ Làm BT : 2 ;3 SGK ; 1 ;2 SBT. Đọc : Có thể em chưa biết  
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 34 Diện tích hình thoi
I- Mục tiêu :
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- Đồ dùng : Bảng phụ, thứơc com pa, đo độ, ê ke
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
2- Bài mới:
- GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của GV và HS và HS
Nội dung ghi bảng
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD ?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi
 theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính diện tích hình thoi bằng cách khác .
3. Ví dụ
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
 B
A H C
 D
 SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
 Định lý: 
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
 d1 
 d2
3. Ví dụ
 A	 E B
 M N
 D G C
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
IV - Củng cố: 
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
 Hướng dẫn về nhà
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 35 Diện tích đa giác
I- Mục tiêu :
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).
Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- Đồ dùng : Bảng phụ, thứơc com pa, đo độ, ê ke
- Phương pháp : Dạy học tích cực
III- Tiến trình bài dạy
I- Kiểm tra:
- GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ.
Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau:
a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h
b) So sánh S hình vuông và S hình thoi
c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi?
d) Hãy tính h theo a khi biết = 600
Giải:
a) SABCD = a.h SEFGH = a2
b) AH < AB hay h < a ah < a2
 Hay SABCD < SEFGH
c) Trong hai hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn.
- Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất.
d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có: 
h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1)
Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h = 
II- Baì mới
Ta có công thức tính diện tích của đều cạnh a là: 
 SABC = ah = a. = 
* Với a = 6 cm, = 600
SABC = 9 cm2 = 15,57 cm2
SABCD = 2 SABC = 31,14 cm2
Giới thiệu bài mới
Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
Hoạt động của GV và HS và HS
Nội dung ghi bảng
1)Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
 Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
- HS : Lên bảng làm 
- HS : Nhận xét
- GV : Chính xác bài làm của HS
1)Cách tính diện tích đa giác
 A
 E B
 D C
 A
 E B
M D C N 
2) Ví dụ
 A B
C 
D
I
E
 H G
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
IV - Củng cố: 
III- Củng cố
Làm bài 37
- GV treo tranh vẽ hình 152.
- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích ABCDE.
Làm bài 40 ( Hình 155) 
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ? 
+ Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 36 ôn tập chương ii
I- Mục tiêu :
+ Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được :
 - Định nghĩa đa giác lồi đa giác đều . 
 - Các công t ... “H.95.” đến “ đoạn thẩng AD”
GV hướng dẫn vẽ hình
GVgọi HS đọc “chú ý” 
HS tự đọc SGK.
2. Ví dụ
A
B
C
D
F
E
Chú ý :
- Khi vẽ hình vuông ta có thể vẽ hình bình hành như ACFD
- Khi vẽ hai đường thẳng vuông góc ta có thể vẽ hai đường thẳng không vuông góc chănggr hạn như AC và AD
IV. Củng cố
- Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ.
- Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ.
- Làm BT: 20, 21/Tr109-SGK.
- Đọc trước Đ5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng”
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
	Tiết 61 :	Đ5. diện tích xung quanh
của hình lăng trụ đứng
i. mục tiêu 
- Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
- Cũng cố các khái niệm đã học ở tiết trước.
ii. chuẩn bị 
 - GV: Mô hình không gian hình lăng trụ
 - HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
Phương Pháp : Dạy học tích cực
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích xung quanh
1.Công thức tính diện tích xung quanh
GV chỉ vào hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF nói: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích của các mặt bên.
Cho AC = 2,7cm; CB = 1,5cm.
BA = 2cm; AD = 3cm
(GV điền kích thước vào hình vẽ)
- Hãy tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ?
- Có cách tính khác không ?
GV đưa hình khai triển của hình lăng trụ đứng lên bảng giải thích “Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên.
Công thức: Sxp = 2p.h
(p là nữa chu vi đáy, h là chiều cao)
Yêu cầu HS phát biểu thành lời cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
? Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ?
STP = Sxq + 2Sđáy
1.Công thức tính diện tích xung quanh
- Tính diện tích của mỗi mặt bên rồi cộng lại:
2,7.3 + 1,5.3 + 2.3
= 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6
- Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
(2,7 + 1,5 + 2).3 = 6,2.3 = 18,6
2,7
2
1,5
Chu vi đáy
Đáy
Đáy
Các
mặt
bên
Hoạt động 2: Ví dụ
2. Ví dụ
Bài toán: (SGK)
GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước
? Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa ?
Hãy tính cụ thể.
- Tính diện tích xung quanh của lăng trụ.
- Diện tích hai đáy
- Tính diện tích toàn phần của lăng trụ.
C’
B’
A’
C
A
B
9
3
4
2. Ví dụ
Ta cần tính cạnh BC
BC = (Đ/lí Pytago)
 = = 5 (cm)
Sxq = 2ph
 = (3 + 4 + 5)9 = 108 (cm2)
Diện tích hai đáy của hình lăng trụ:
2..3.4 = 12 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ
STP = Sxq + 2Sđáy 
 = 108 + 12 = 120 (cm2)
IV. Củng cố
- Năm vững công thức tính Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng.
- Làm BT: 23, 25, 26/Tr111-SGK.
- Bài tập bổ sung: Tính STP của một lăng trụ đứng đáy tam giác vuông, hai cạnh góc vuông bằng 6cm và 8cm, chiều cao bằng 9cm.
- Đọc trước “Đ6. Thể tích của hình lăng trụ”.
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 62 : Đ6. thể tích của hình lăng trụ đứng
i. mục tiêu 
- HS nắm được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
- Biết vận dụng công thức vào việc trình bày toán.
ii. chuẩn bị 
 - GV: Tranh vẽ H.106/Tr112-SGK.
 Bảng phụ
 - HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
Phương Pháp : Dạy học tích cực
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung ghi bảng
c
h
a
b
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trống thích hợp.
a (cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
c (cm)
7
13
6
h (cm)
10
5
2p (cm)
9
21
Sxq (cm2)
80
63
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Công thức tính thể tích
? Nêu công thức tính thể thể tích hình hộp chữ nhật.
- Cho HS làm ? 
(Đưa H.106 và câu hỏi lên bảng phụ)
? So sánh thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật.
? Hãy tính cụ thể ?
Vậy với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích
V = Diện tích đáy X chiều cao
Với đáy là tam giác thường hoặc đa giác người ta đã chứng minh công thức tổng quát:
V = S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
Yêu cầu HS nhắc lại công thức.
V = a.b.c 
Hay V = Sdáy X chiều cao
- Từ hình hộp chữ nhật nếu cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của hai điểm sẽ được hai lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau.
Vậy thể tích hình lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật.
+ Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V = 5.4.7 = 140
+ Thể tích lăng trụ đứng là:
 Sđáy X chiều cao
2
4
7
5
2
4
7
5
Hoạt động 3: Ví dụ
3. Ví dụ
GV đưa H.107/SGK lên bảng phụ.
Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước đã cho trên hình. Hãy tính thể tích lăng trụ.
2
4
7
5
? Để tính thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào ?
Bài 28/Tr114-SGK
? Tính diện tích đáy.
? Tính thể tích thùng
3. Ví dụ
Cách 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
4.5.7 = 140 (cm3)
Thể tích lăng trụ đứng đáy tam giác
 = 35 (cm3)
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là:
140 + 35 = 175 (cm3)
Cách 2: Diện tích ngũ giác là:
5.4 + 25 (cm2)
Thể tích lăng trụ ngũ giác là:
25.7 = 175 (cm3)
Bài 28
- Diện tích đáy của thùng là:
.90.60 = 2700 (cm2)
- Thể tích của thùng là:
V = Sđáy X h = 2700.70 = 189000 (cm3)
Thể tích thùng là 189 (lít)
IV. Củng cố
- Nắm vững công thức và phát biểu bằng lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng đáy và chiều cao của lăng trụ.
- Làm BT: 30, 31, 33/Tr114-SGK.
- Chuẩn bị tốt tiết “Luyện tập”
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 63 :	Luyện tập
i. mục tiêu 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của lăng trụ.
- Biết vận dụng các công thức tính diên tích, thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp.
- Cũng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt .
- Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.
ii. chuẩn bị 
 - GV: Bảng phụ, thước thẳng 
 - HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
Phương Pháp : Dạy học tích cực
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bài 27/Tr113-SGK
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
h
b
GV nhận xét cho điểm.
HS tính và cho kết quả
b
5
6
4
h
2
4
h1
8
5
10
S một đáy
12
6
Thể tích
12
50
Công thức tính:
Sđáy = 
h = ? ; V = ?
Làm BT 30/Tr114-SGK
(Đưa H.111 lên bảng phụ)
Có nhận xét gì về hình lăng trụ a và b (H.111)?
? Vậy thể tích và diện tích của hình lăng trụ b là bao nhiêu ?
Hình c
- Đơn vị cm
- Bài 31/Tr115-SGK
(Đưa đề bài vào bảng phụ)
h
b
Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
- Thể tích hai hình này bằng nhau vì:
Có đáy tam giác bằng nhau, chiều cao bằng nhau.
Va = Vb = 72 (cm3)
STP = 120 (cm2)
Sđáy = 4.1 + 1.1 = 5 (cm2)
V = 5.3 = 15 (cm3)
 Chu vi = 4+ 1+ 3+ 1+ 1+ 2 = 12 (cm)
Sxq = 12.3 = 36 (cm2)
STP = 36 + 2.5 = 46 (cm2)
HS hoạt động nhóm.
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
h
5cm
7cm
h1
5cm
b
3cm
5cm
Sđáy
6cm2
15cm2
V
49cm3
0,045l
Yêu cầu HS giải thích
Bài 32/Tr115-SGK
(Đề bài và hình vẽ đưa vào bảng phụ)
GV yêu cầu HS khá lên vẽ thêm một số nét khuất .
? Cạnh AB song với những cạnh nào?
? Tính thể tích lưỡi rìu ?
- HS tự làm và lên bảng trình bày
IV. Củng cố
- Làm BT: 34/Tr116.
- Đọc trước Đ7. Hình chóp đều và hình chóp cụt”.
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 64 : Đ7. hình chóp đều và hình chóp cụt đều
i. mục tiêu 
- HS có khái niệm về hình chóp, hính chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao)
- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
- Cũng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
ii. chuẩn bị - GV: Mô hình hình chóp, chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
 Tranh vẽ H.116, 117, 118, 119, 121/SGK, thước thẳng có chia khoảng.
HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
Phương Pháp : Dạy học tích cực
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình chóp
1. Hình chóp
Mặt đáy
Đỉnh
 Cạnh bên
Đường cao
Mặt bên
 Trung
 đoạn
GV đưa mô hình hình chóp và giới thiệu.
? Em thích hình chóp khác hình lăng trụ đứng như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc tên đỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt bênm mặt đáy của hình chóp S.ABCD
GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
VD: Hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác.
1. Hình chóp
Hình chóp chỉ có một măt đáy
Hình lăng trụ đứng có hai mặt đáy bằng nhau và song song với nhau.
- Đỉnh: S
- Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
- Đường cao: SH
- Mặt bên:SAB, SBC, SCD, SDA, 
- Mặt đáy: ABCD
Hoạt động 2: Hình chóp đều
2. Hình chóp đều
GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều. Các mặ bên là tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- GV cho HS quan sát mô hình.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình.
+ Vẽ đáy hình vuông nhìn phối cảnh là hình bình hành.
+ Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp.
+ Trên đường cao đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy
(phân biệt nét đứt)
Gọi I là trung điểm của BC
SIBC. SI gọi là trung đoạn của hình chóp.
? Trung đoạn của hình chóp có vuông góc vuông góc với mặt phẳng đáy không ?
2. Hình chóp đều
C
S
A
B
D
H
I
Trung đoạn
- Không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp.
IV. Củng cố
- Làm BT: 36, 37, 38/SGK
- Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................
Tiết 65 : Đ7. hình chóp đều và hình chóp cụt đều
i. mục tiêu 
- HS có khái niệm về hình chóp, hính chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao)
- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
- Cũng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
ii. chuẩn bị 
GV: Mô hình hình chóp, chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
 Tranh vẽ H.116, 117, 118, 119, 121/SGK, thước thẳng có chia khoảng.
HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung ghi bảng
3.Hình chóp cụt đều
GV đưa H.119/Tr118-SGK lên bảng phụ giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK.
HS quan sát mô hình.
? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy 
? Các mặt đáy có đặc điểm gì ?
? Các mặt bên là những hình gì ?
3.Hình chóp cụt đều
D
A
B
C
E
H
I
R
M
N
Q
- Hình chóp cụt đều có 2 mặt đ áy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau và song song.
- Các mặt bên là hình thang cân.
IV. Củng cố 
- Làm BT: 36, 37, 38/SGK
- Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.
- Đọc trước “Đ8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều”. 
v. Nhận xét:
Ngày soạn : ..........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh so 8 THO.doc