I/ MỤC TIÊU
HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
I/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân.
- Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: - Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
- Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TiÕt 32 § 7: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngµy so¹n : 13-12-2007 I/ MỤC TIÊU HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. I/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: - Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân. - Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS: - Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. - Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: KIỂM TRA - GV: Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát. - GV yêu cầu HS làm ? 1 . Hãy rút gọn phân thức. - GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và . Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? - GV đưa quy tắc và viết công thức tổng quát tr.51 lên bảng và yêu cầu một số HS nhắc lại. - GV hỏi: Ở công thức nhân hai phân số a, b, c, d là gì? Còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là gì? - GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr.52 SGK, sau đó HS tự làm lại vào vở. (GV nhắc HS có thể dùng bút chì để rút gọn phân thức). - GV yêu cầu HS làm ? 2 và ? 3 . - GV cho biết: - GV hướng dẫn học sinh biến đổi 1 – x = – (x – 1) theo quy tắc dấu ngoặc. - GV kiểm tra bài làm của HS. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA PHÉPNHÂN PHÂN THỨC - GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? - GV: Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có tính chất sau. a) Giao hoán. b) Kết hợp. c) Phân phối đối với phép cộng. - GV yêu cầu HS làm ? 4 . t Bài 40 tr.53 SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau Hoạt động 3: LUYỆN TÂP - CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS làm các bài tập sau. Rút gọn biểu thức. 1) GV lưu ý: 2) 3) - GV nhấn mạnh quy tắc đổi dấu. 4) - GV có thể nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử (nếu cần). - HS: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. - HS thực hiện ? 1 , một HS lên bảng trình bày. = = = - HS: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. - Một số HS nhắc lại quy tắc. - HS: Ở công thức nhân hai phân số a, b, c, d là các số nguyên (đk: b, d 0). Còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là các đa thức (đk: B, D khác đa thức 0). - HS làm ví dụ SGK vào vở, một HS lên bảng trình bày. - HS làm ? 2 và ? 3 vào vở. Một HS lên bảng trình bày. ? 2 = = ? 3 == - HS nhận xét bài giải và chữa bài - HS: Phép nhân phân số có những tính chất +) Giao hoán. +) Kết hợp. +) Nhân với 1. +) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - HS quan sát và nghe GV trình bày. - HS thực hiện ? 4 . = = = - HS hoạt động theo nhóm. = = = Cách 2: = = = - Đại diện hai nhóm trình bày hai cách giải. - HS nhận xét, góp ý kiến. 1) = = 2) = = = 3) = = = 4) = = = = 1. - HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài. IV/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà: Bài 38, 39, 41 tr.52, 53 SGK. Bài 29a, b, d ; 30b, c ; 31b, c tr.21, 22 SBT. Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (lớp 6). V/ Rót kinh nghiÖm .
Tài liệu đính kèm: