I. Mục Tiêu:
-Củng cố cho Hs các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
-Hs biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và qui đồng mẫu thức các phân thức thành thạo
II. Phương pháp - Chuẩn Bị:
Gv: bảng phụ, phấn màu
Hs: bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến Hành Tiết:
1. Ổn định
2. kiểm tra
Gv nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1: muốn qui đồng mẫu nhiều phân thức ta làm thế nào? (nêu ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức trang 42 SGK)
Chữa bài tập 14 b / 43 SGK: Qui đồng mẫu thức các phân thức sau
; ; MTC: 60x4y5 = ; =
Hs2: chữa bài tập 16 b / 43 SGK : Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: ; ;
; ; ; MTC: 6(x+2)(x-2) ; ;
3. Bài mới : Luyện tập
TIẾT 27: § LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: -Củng cố cho Hs các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức -Hs biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và qui đồng mẫu thức các phân thức thành thạo II. Phương pháp - Chuẩn Bị: Gv: bảng phụ, phấn màu Hs: bảng nhóm, bút viết bảng III. Tiến Hành Tiết: 1. Ổn định 2. kiểm tra Gv nêu yêu cầu kiểm tra Hs1: muốn qui đồng mẫu nhiều phân thức ta làm thế nào? (nêu ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức trang 42 SGK) Chữa bài tập 14 b / 43 SGK: Qui đồng mẫu thức các phân thức sau ; ; MTC: 60x4y5 Þ= ; = Hs2: chữa bài tập 16 b / 43 SGK : Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: ; ; Þ ; ; ; MTC: 6(x+2)(x-2) Þ ; ; 3. Bài mới : Luyện tập Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Bài 18 / 43 Gv nhân xét các bước làm và cách trình bày của HS Bài 19 b /43 Gv hỏi: MTC của hai phân thức là biểu thức nào? Vì sao? Sau đó GV yêu cầu Hs qui đồng mẫu hai phân thức trên Phần a) và c). GV yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm Các nhóm HĐ trong khoảng phút thì GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày Bài 20/44 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử , làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC x3 + 5x2 - 4x - 20 GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện chia đa thức Sau khi GV chia xong , GV nhắc lại : Trong phép chia hết , đa thức bị chia bằng đa thức chia x thương Vậy x3 + 5x2 - 4x - 20 = (x3 + 3x - 10)(x+2) = (x2 + 7x + 10)(x-2) Þ MTC: x3 + 5x2 - 4x - 20 GV nhận xét cách trình bày và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu Hai HS lên bảng làm Hs nhân xét và chữa bài Hs: MTC của hai phân thức là x2-1 vì x2+1= nên MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai Hs làm bài vào vở - 1Hs lên bảng làm Hs hoạt động theo nhóm - Nửa lớp làm phần a) - Nửa lớp làm phần c) - GV nhận xét đóng góp - Một HS đọc to đề bài qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 - 4x - 20 , ta chứng tỏ nó chia hết cho cho mỗi phân thức đã cho HS1: HS2: HS3: 18 / 43 a) Þ MTC: 2(x+2)(x-2) Þ; b) ; Þ ; MTC: 3(x+2)2 Þ ; Bài tập 19 b / 43 Qui đồng mẫu thức các phân thức sau x2+1 và x2+1; : MTC: x2-1 Þ ; c) ; Þ ; MTC : y(x-y)3 Þ ; Bài 20/44 x3 + 5x2 - 4x - 20 x2 + 3x - 10 x3 + 3x2 -10x 0 x+2 0 + 2x2 + 6x - 20 2x2 + 6x - 20 0 Thực hiện tương tự Thực hiện quy đồng mẫu số ; MTC : x3 + 5x2 - 4x - 20 Þ ; 4. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC - Nhắc lại ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - GV lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS nêu cách tìm MTC - HS nêu ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức 5. Hướng dẫn - BT về nhà làm tất cả các bài chưa làm - Đọc trứơc bài “Phép cộng các phân thức đại số” RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: