Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Hoạt động 2: Quy tắc

- GV : đưa VD lên bảng cho HS nghiên cứu cách giải sau đó nêu lại các bước giải cho HS nghe:

Muốn nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2 -– 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 –- 5x +1 rồi cộng các tích lại với nhau.

- GV: ta nói đa thức 6x3 - 17x2 + 11x -– 2 là tích của đa thức x -– 2 với đa thức 6x2 -– 5x + 1

- GV: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?

HS: Nêu qui tắc như sgk

- GV: Cho HS thực hiện ?1. Nhân đa thức với đa thức x3 - 2x - 6.

- Giáo viên gọi một học sinh nêu cách làm

- Học sinh nhận xét

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức

- GV: Khi nhân đa thức với đa thức ta có thể trình bày như sau:

Trước hết ta sắp xếp các đa thức theo luỹ thứa giảm dần của biến hoặc theo luỹ thừa tăng dần của biến

- Đa thức này viết dưới đa thức kia.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 2, Bài 2: Nhân đa thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 Tiết: 2
Tuần dạy: 1
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. MỤC TIÊU:
 	1.1 Kiến thức: 
HS hiểu qui tắc nhân đa thức với đa thức .
	HS biết vận dụng quy tắc vào việc tính tốn và rút gọn biểu thức
 	1.2 Kĩ năng: thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức và biết cách trình bày phép nhân đa thức theo cách khác nhau.
 	1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
2. TRỌNG TÂM
	Quy tắc nhân đa thức với đa thức
3.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có ghi ?3
HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức
4. TIẾN TRÌNH:
 	4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 
8A1:	
 8A2:
4.2 Kiểm tra miệng 
Câu hỏi: 
em hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? (2đ)
Bài tập 1: (6 đ)
 3x(12x– 4) – 9x(4x -3) = 30
 Bài tập 2: (2 đ)
 (a+b)(c+d)=?
	Trả lời:
	Quy tắc: ( SGK)
 Bài tập 1: (6 đ)
	3x(12x–- 4) –- 9x(4x -3) = 30
	36x2 – 12x – 36x2 +27x = 30
	 	15x = 30
 x = 2
 Bài tập 2: (2 đ)
 (a+b)(c+d)=a(c+d)+b(c+d)
 =ac+ad+bc+bd
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ 
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Ta đã nắm được quy tắc và công thức nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể nhân một đa thức với đa thức được hay không thì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Quy tắc
- GV : đưa VD lên bảøng cho HS nghiên cứu cách giải sau đó nêu lại các bước giải cho HS nghe:
Muốn nhân đa thức x - 2 với đa thức 6x2 -– 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 –- 5x +1 rồi cộng các tích lại với nhau.
- GV: ta nói đa thức 6x3 - 17x2 + 11x -– 2 là tích của đa thức x -– 2 với đa thức 6x2 -– 5x + 1
- GV: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
HS: Nêu qui tắc như sgk
- GV: Cho HS thực hiện ?1. Nhân đa thức với đa thức x3 - 2x - 6.
- Giáo viên gọi một học sinh nêu cách làm
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức
- GV: Khi nhân đa thức với đa thức ta có thể trình bày như sau:
Trước hết ta sắp xếp các đa thức theo luỹ thứa giảm dần của biến hoặc theo luỹ thừùa tăng dần của biến
- Đa thức này viết dưới đa thức kia.
- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng.
- GV: các đơn thức đồng dạng được xếp như thế nào?.
- GV: ta thực hiện phép toán gì theo từng cột?
Hoạt động 3: Aùp dụng
GV: Cho HS làm ?2. Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào tập
- GV: em hãy cho biết hai bạn đã làm bài tập ?2 đúng hay chưa?
- Học sinh nhận xét bài làm và góp ý bổ sung
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài làm của học sinh và chấm điểm.
Làm tính nhân:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài ?3
- GV: em nào cho biết múôn tính diện tích của một hình chữ nhật ta làm thế nào?
- HS: lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- GV: vậy diện tích của hình chữ nhật trong bài này được tính như thế nào?
- HS: (2x + y)(2x- y)
- GV: nếu x =2,5 và y=1 thì diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu? Em tính như thế nào?
- HS: S 	= 4. (2,5)2 - 12
 	= 4. 6,25 - 1
 	= 24 m2
- GV: em còn có thể tính diện tích hình chữ nhật khi x=2,5 và y=1 theo cách khác không?
- HS: thay x=2,5 và y=1 vào biểu thức rồi mới thực hiện phép tính để được kết quả.
1. Quy tắc:
 VD: Nhân đa thức x- 2 với đa thức 6x2- 5x + 1
Giải:
 (x -– 2)(6x 2 - 5x +1) 
 = x(6x2 - 5x + 1) - 2 .(6x2 - 5x + 1)
 = 6x3–- 5x2 + x -–12x2 + 10x -2
 = 6x3 - 17x2 + 11x -– 2
 Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
 * Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
 ?1. 
Vídụ 1: 
 6x2 –- 5x + 1
 x x - 2
 - 12x2 +10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 –- 17x2+ 11x- 2
2. Áp dụng:
 ?2
 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
 = x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
 = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
 = x3 + 6x2 + 4x - 15 
b) (xy - 1)(xy + 5) 
 = xy(xy + 5) - 1(xy + 5)
 = x2y2 + 5xy -– xy -– 5
 = x2y2 + 4xy - 5
 ?3
Diện tích hình chữ nhật .
S = dài x rộng
S = (2x + y)(2x- y)
 = 2x(2x- y) + y(2x -– y)
 = 4x2 - 2xy + 2xy - y2
 = 4x2 - y2 
 Thay x = 2,5 ; y = 1 vào ta được diện tích của hình chữ nhật là:
S = 4. (2,5)2 - 12
 = 4. 6,25 - 1
 = 24 (m2)
* Cách khác:
Gọi S là diện tích HCN với hai kích thước đã cho ta có:
S = (2x + y)(2x – y)
Với x = 2,5 m , y = 1 m ,ta có:
S= ( 2.2,5 + 1 )( 2.2,5 -– 1 )
 = (5 + 1 )( 5 - 1 )
 = 6 . 4
 = 24 (m2)
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi
Đáp án
Câu hỏi: em hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức?
Bài tập 7:
Trả lời: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Bài tập 7:
 a/ (x2 – 2x + 1)(x – 1)= x3 – 2x 2+ x – x2 + 2x -1 = x3 – 3x2 + 3x – 1
 b/ (x3 – 2x2 + x– 1)(5– x) = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 - x4 + 2x3 – x2+ x
 = - x4 + 7x3- 11x2 + 6x - 5
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học 
- Đối với bài học ở tiết học này:
+Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
+Xem kỹ 2 cách nhân đa thức với đa thức.
+Xem lại bài tập 7 đã làm hôm nay và làm bài tập 8, 9 SGK.
+Hướng dẫn bài tập 9: thực hiện theo qui tắc nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức, sau đó thế giá trị của x và y rồi tính giá trị của biểu thức	
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+Bài tập về nhà: Thực hiện phép tính
+Chuẩn bị tiết sau luyện tập thực hiện phép tính nhân đa thức với đa thức.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	
Kiểm tra của tổ 	Kiểm tra của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docdai tiet2.doc