A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử theo 3 phương pháp đã học.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng phân tích được đa thức thành nhân tử bằng 3 phương pháp.
3. Thái độ:
- Có thái độ cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ.
B. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, SGK.
* HS :Ôn lại các kiến thức về 3 PP phân tích đa thức thành nhân tử.
C. Phương pháp: Hỏi đáp.
D. Lên lớp:
*Ổn định lớp:
Ngày soạn: 20/9/2008 Ngày giảng: 22/9/2008 Tiết 12: Luyện tập Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử theo 3 phương pháp đã học. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng phân tích được đa thức thành nhân tử bằng 3 phương pháp. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ. B. Chuẩn bị: * GV : Giáo án, SGK. * HS :ôn lại các kiến thức về 3 PP phân tích đa thức thành nhân tử. C. Phương pháp: Hỏi đáp. D. Lên lớp: *ổn định lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử? ? yêu cầu 3 HS lên bảng phân tích đa thức sau thành nhân tử? a) 2x2 + 6xy + xy2 b) x2 + 4x + 4 c) x3 – 2x2 + 2x – 4. + GV nhận xét cho điểm HS. - 3 HS lên bảng. - HS dưới lớp theo dõi nhận xét. *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 47SGK/22. - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? yêu cầu 2 HS lên bảng ? ? yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 49SGK/22. ? yêu cầu HS đọc dầu bài? ? Muốn tính nhanh giá trị biểu thức trên ta làm như thế nào? ? Muốn phân tích đa thức trên thành nhân tử ta làm như thế nào? ? Phải nhóm hạng tử nào với hạng tử nào? ? Tương tự với phần b ta làm như thế nào? - Sau đó yêu cầu 2HS lên bảng dưới lớp mỗi dãy 1ý. ? yêu cầu HS khác nhận xét kết quả? - GV chốt lại kết quả đúng và cho HS thấy lợi ích của việc phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập 50SGK/23. - yêu cầu HS đọc đầu bài? ? Muốn tìm x ta làm như thế nào? ? Nhận xét gì về vế trái của đẳng thức ? ? Hãy phân tích vế trái thành nhân tử? ? Tích trên bằng 0 khi nào? ? Hãy tìm x? - GV chốt lại cách làm và yêu cầu HS làm bài tập 50 ýb (nếu còn thời gian). - 2HS lên bảng. - HS nhận xét. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HS trả lời. - HS nêu. - 2HS lên bảng, dưới lớp mỗi dãy 1ý. - HS nhận xét kết quả. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HS nhận xét. - 1HS phân tích. Bài tập 47SGK/22. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) x2 – xy + x - y = (x2 – xy) + (x – y) = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x + 1) b) xz + yz – 5(x + y) = (xz + yz) – 5(x + y) = z(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(z – 5) Bài tập 49SGK/22. Tính nhanh. a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5. = (37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5) = 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6) = 37,5.10 – 7,5.10 = 375 – 75 = 300. b) 452 + 402 – 152 + 80.45 = 452 + 2.45.40 + 402 - 152 = (45 + 40)2 – 152 = (45 + 40 – 15)(45 +40+15) = 70.100 = 7000. Bài tập 50SGK/23. Tìm x biết: a) x(x – 2) + x – 2 = 0. (x – 2)(x + 1) = 0. x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0. +) x – 2 = 0 x = 2. +) x + 1 = 0 x = -1. Vậy x = 2 hoặc x = -1. *Củng cố dặn dò: - GV chốt lại cách làm các dạng bài tập trên. - BTVN : BT 50bSGK/23 + Các bài tập 25; 26; 27 SBT/7-8.
Tài liệu đính kèm: