Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 11, 12 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 11, 12 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

I . MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức : Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng,nhận xét các hạng tử của đa thức để nhóm hợp lý.

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.

 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác, khả năng phân tích,tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ .

 Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ. Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.

 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2y + 3xy2

b) 2 – 25x2

3.Bài mới:

 a. Đặt vấn đề. (1’) Ta có thể phân tích đa thức x2 - 3x + xy - 3y với các phương pháp đã học được không ? Để phân tích đa thức thành nhân tử công việc quan trọng là phải tạo ra nhân tử chung. Vậy ở đa thức trên làm thế nào để xuất hiện NTC.

 b Triển khai bài.

 

doc 31 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 11, 12 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng:..../...../....... 
 Tiết 11: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
I . MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức : Giúp HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số 	hạng,nhận xét các hạng tử của đa thức để nhóm hợp lý.
 	2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
 	3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác, khả năng phân tích,tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ .
 	Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ. Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x2y + 3xy2
 2 – 25x2
3.Bài mới:
 a. Đặt vấn đề. (1’) Ta có thể phân tích đa thức x2 - 3x + xy - 3y với các phương pháp đã học được không ? Để phân tích đa thức thành nhân tử công việc quan trọng là phải tạo ra nhân tử chung. Vậy ở đa thức trên làm thế nào để xuất hiện NTC.....
 b Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’) 
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
 x2 - 3x + xy - 3y 
? Các hạng tử có nhân tử chung hay không?
 Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung?
GV: Giới thiệu cách phân tích như vậy đã dùng phương pháp nhóm nhiều hạng tử.
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
 2xy + 3z +6y +xz 
HS: Thực hiện như ví dụ 1
? Có cách nhóm nào khác không?
2 HS lên bảng giải theo 2 cách nhóm
? Nhóm (x2+ 6x)+ (9- y2) được không?
GV nhận xét, kết luận: Khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp:
 + Mỗi nhóm đều có thể ptích được
 + Sau khi ptích thành nhân tử ở mỗi nhóm quá trình ptích phải tiếp tục được
Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm thích hợp.
*Hoạt động 2: Áp dụng (8’)
GV:Đưa đề bài tập [?1] và[?2] ở bảng phụ
[?1] Tính nhanh:
 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100
[?2] HS Hoạt động theo nhóm
GV lưu ý HS phải phân tích triệt để.
1.Ví dụ:
a)Ví dụ 1:Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
 x2 - 3x + xy - 3y 
= (x2 - 3x) + (xy - 3y) 
= x(x-3) + y(x-3) 
= (x-3)(x+y)
b)Ví dụ 2:
 2xy + 3z +6y +xz 
= (2xy + 6y) +(3z+xz) 
= 2y(x+3) + z(x+3) 
= (x+3)(2y +z)
c)Ví dụ 3:
 x2 + 6x + 9 – y2
= (x2 + 6x + 9) – y2
= (x + 3)2 – y2
= (x + 3 +y) (x + 3 - y)
2.Áp dụng:
[?1]Tính nhanh:
 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100 =
=(15.64 + 36.15) +(25.100 + 60.100) =
=15(64+36) + 100(25+60) =
=15.100 +100.85 = 10 000
 [?2]
 x4- 9x3 + x2 -9x = x(x3 -9x2 +x - 9)
 =x[(x3-9x2) + (x - 9)]
 =x[x2(x-9) + (x - 9) ]
 =x(x-9)(x2+1).
4.Củng cố: (10’)
	-Làm BT47c,48a/Sgk.Hs làm trên bảng nhóm. Các nhóm nhân xét.
	- Gv chốt lại ngtắc phân tích:(B.phụ)
	+ Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có NTC thì nên đặt NTC rồi mới nhóm
	+ Khi nhóm chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức.
	+ Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu(-) trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các 	hạng tử trong ngoặc
5.Dặn dò- HDẫn: (3’)
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đã học.
- Làm bài tập 47®50 Sgk
- HD:BT48d/Sgk.Nhóm (x2 – 2xy + y2)- (z2- 2zt + t2)
	 BT50/Sgk. Ptích vế trái thành nhân tử
	x(x - 2)+ x- 2 = 0
	(x - 2)(x + 1) = 0
IV.Bổ sung: 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
 	..............................................................................................................................................
 Ngày giảng:...../....../......... 
Tiết 12: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức: Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán.
3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc ,tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
 	 Giáo viên: Bảng phụ .
 Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Làm bài tập 51/ Sgk 
 3.Bài mới:
 	 a. Đặt vấn đề.
 b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Các bài toán phân tích (22’)
GV: Đưa đề bài tập lên bảng phụ.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
 a) x2 - xy + x - y
 b) 3x2 - 3xy - 5x +5y
? Ta có thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích được không ?
GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2
b) x2 - 2xy +y2 – z2 + 2zt – t2
HS: Làm nhóm theo từng bàn.
GV:Nhận xét bài làm của một số em và lấy điểm.
GV lưu ý HS nhóm thích hợp
HS: 2 em lên bảng làm
*Hoạt động 2: Bài toán tính nhanh (10’)
GV: Tính nhanh 452 + 402 - 152 + 80.45
? Muốn tính nhanh 452 + 402 - 152 + 80.45 ta làm thế nào?
HS: Trình bày ở bảng
*Hoạt động 3: Bài toán tìm x(10’)
GV: Tìm x biết 
 x(x - 2) + x - 2 = 0
? Hãy phân tích vế trái thành nhân tử.
HS: Trình bày ở bảng 
GV: Hdẫn HS làm câu 50b)
b) 5x(x-3) - x+3 = 0
 5x(x-3) - (x-3) = 0
 (x-3)(5x - 1) = 0
 x = 3 hoặc x = 
1.Bài tập 47/SGK
x2 - xy + x - y
= (x2 - xy) + (x - y)
 = x(x - y) + (x - y)
 = (x - y)(x + 1)
 b) 3x2 - 3xy - 5x +5y
 = (3x2 - 3xy) - (5x - 5y)
 = 3x(x - y) - 5(x - y)
 = (x - y)(3x - 5)
2.Bài tập 48/SGK
Phân tích đa thức thành nhân tử.
 b)3x2 + 6xy +3y2 - 3z2 
= (3x2 + 6xy +3y2) - 3z2
=3(x2 + 2xy +y2) - 3z2 
=3(x + y)2 - 3 z2 
= 3
=3(x+y-z)(x+y+z)
 c) x2 - 2xy +y2 - z2 + 2zt - t2
= (x2 - 2xy +y2 )- (z2 - 2zt + t2)
= (x- y)2 - (z- t)2
=(x-y+z-t)(x-y-z+t)
3.BT: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x2 – 2xy + y2 – 4 
b) 9 – x2 – 2xy – y2
4.Bài tập 49(Sgk)
 b) 452 + 402 - 152 + 80.45 
= 452 + 80.45 + 402 - 152 
= (452 + 2.40.45 + 402) - 152 
= (45 + 40)2 - 152
= (85-15)(85+15)
= 70.100
= 7000
5.Bài tập 50/SGK
a) x(x - 2) + x - 2 = 0
 x(x - 2) + (x - 2) = 0
 (x - 2)( x + 1) = 0
 x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
Hay x = 2 hoặc x = -1
b) x(x-3) - x+3 = 0
 5x(x-3) - (x-3) = 0
4.Củng cố: (5’) 
 - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 
 ? Những điều cần lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm htử
5.Dặn dò- HDẫn: (3’) 
	- Xem lại các bài tập đã giải, ôn các hằng đẳng thức.
 	- Làm bài tập 55,56/ Sgk, BT33/Sbt
	- HD: x2(x - 1) – 2x(x - 3) – 9(x - 1) = 0
	[x2(x - 1) – 9(x – 1)] – 2x(x - 3) = 0
	(x - 1) (x + 3) (x - 3) – 2x(x - 3) = 0
 	- Xem trước bài mới “ Phân tích da thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp” 
IV.Bổ sung: 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
 Ngày giảng:..../...../........ 
Tiết 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức: HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp để ptích đa thức thành nhân tử.
 	2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp để tìm ra phương pháp phân tích đa thức 	thành nhân tử phù hợp nhất.
 	3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc ,sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập .
 Học sinh: Bút dạ, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
 HS1: Tìm x,biết: 5x(x-3) - x + 3 = 0
 HS2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 5x3 + 10x2y + 5xy2 
3.Bài mới:
 a. Đặt vấn đề. (2’)
? Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học?
Ở bài tập 2 ta đã sử dụng mấy phương pháp để phân tích đa thức trên thành nhân tử ? 
Trên thực tế khi phân tích đa thức thành nhân tử ta thường phối hợp nhiều phương pháp. 	Vậy ta nên phối hợp các phương pháp đó như thế nào....
 b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ (12’)
GV: Ghi đầu đề lên bảng 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
 x2 - 2xy + y2 - 9 
GV:Theo các em ta phải phân tích như thế nào? (nhóm như thế nào là hợp lý?)
HS: Trả lời và thực hiện trên bảng dưới lớp làm vào nháp.
? Ở bài này ta đã phối hợp các phương pháp nào ? Chỉ rõ từng bước.
HS: Nhóm và hằng đẳng thức.
GV: Phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy thành nhân tử .
GV: Nhận xét, chốt lại nguyên tắc phân tích theo các bước.
*Hoạt động 2: Áp dụng (17’)
GV: Đưa đề [?2] lên bảng phụ, phát phiếu học tập cho Hs, yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm:
 a)
 b)Bạn Việt dã sử dụng các phương pháp để phân tích là :
-Nhóm nhiều hạng tử.
-Đặt nhân tử chung.
-Hằng đẳng thức.
GV:Thu phiếu học tập của các nhóm để nhận xét kết quả của nhau.
*Củng cố:
 1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
2xy - x2 - y2 + 16
 2.Chứng minh rằng (5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của n.
HS: Làm vào giấy nháp lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.
GV thu 1 số bài chấm lấy điểm
1.Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x2 - 2xy + y2 - 9 
Giải:
 x2 - 2xy + y2 - 9 
= (x2 - 2xy + y2) - 9 
= (x - y)2- 32 
= (x - y + 3)(x - y - 3).
[?1].
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy =
=2xy(x2- y2-2y - 1) =
=2xy[x2 - (y + 1)2] =
= 2xy(x - y -1)(x+ y + 1).
2. Áp dụng:
[?2]
a) Tính nhanh giá trị của biểu thức.
x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
Ta có: x2 + 2x + 1 - y2 =
 = (x+1)2 - y2 = 
 =(x+1-y)(x+1+y) 
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào ta có.
 (94,5 +1 - 4,5)(94,5 +1 +4,5)=
 = 100.91 = 9100
Bài tập
BT51c /SGK
 2xy - x2 - y2 + 16 
= 16 - (x2 - 2xy + y2) 
= 42 - (x - y)2 = (4+ x - y)(4 - x +y).
BT52 /SGK
Ta có: (5n + 2)2 - 4 = 
=(5n + 2 - 2)(5n+2+2)=
=5n(5n+4) 
Vậy luôn chia hết cho 5.
4.Củng cố: (2’)
? Nhắc lại các phương pháp phân tích các bài tập trên. Nguyên tắc phân tích
5.Dặn dò- HDẫn: (4’)
 - Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
 - Làm bài tập 51,53, 54,57/Sgk
 - HD.BT 53/sgk. Tách - 3x = - x - 2x hoặc 2 = - 4 + 6
	x2 - 3x + 2 = x2 - x - 2x +2 = (x2 – x) – (2x - 2) = x(x - 1) - 2(x- 1)
IV.Bổ sung:
	............................................................................................................................................. 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
 Ngày giảng:..../...../........
Tiết 14: LUYỆN TẬP 
I. MỤC T ... Nắm sỉ số.
	2.Kiểm tra bài cũ: (không)
 	3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề: (3’)Chương trước ta đã biết trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Nhưng khi thêm các các phân số vào tập các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác 0 đều thực hiện được.Ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta gọi là những phân thức đại số. Dần dần qua từng bài học của chương II ta sẽ thấy rằng trong tập các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0.
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt đông1:Hình thành khái niệm phân thức.(10’ )
? Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau?
 ; ;
GV: Mỗi biểu thức trên được gọi là phân thức đại số.Vậy thế nào là phân thức đại số?
GV: Gọi một số em cho ví dụ.
HS: Làm đồng thời [?1] và [?2]
GV: Ta đã biết mỗi số nguyên được xem là một p.số với mẫu là 1.Tương tự, mỗi đa thức được xem là một phân thức với mẫu là 1.
*Hoạt động 2:Phân thức bằng nhau.(16’)
? Hãy nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau?
Từ đó nêu thử định nghĩa hai phân thức bằng nhau?
GV:Lấy ví dụ "Ta khẳng định đúng hay sai? Giải thích?
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Cho Hs làm ?3, ?4 ,?5 theo nhóm .
HS:Hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày .
GV lưu ý ngăn ngừa sai lầm của HS trong rút gọn.
*Hoạt động 3: Bài tập (10’)
 Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) 
b) 
e) 
2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm trên phiếu học tập GV thu chấm 1 số bài.
1.Định nghĩa: 
a)Ví dụ:
 ; ; là các phân thức đại số.
b) Định nghĩa:
 (Sgk)
*Chú ý:
-Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức có mẫu là 1.
-Mỗi số thực a là một phân thức.
2.Hai phân thức bằng nhau:
 a) Định nghĩa: 
 = nếu A.D = B.C
(B ,D là các đa thức khác đa thức 0)
 b) Ví dụ:
 vì (x - 1)(x + 1) = x2- 1
3.Bài tập.
1a) Vì 5y.28x = 7.20xy = 140xy
1b) 3x(x + 5).2 = 3x .2(x+5)
1e) x3 + 8 = (x2- 2x + 4)(x + 2)
4.Củng cố: (2’)
 	- Gọi Hs nhắc lại định nghĩa phân thức 
	? Hai phân thức = bằng nhau khi nào.
5.Dặn dò- HDẫn: (3’)
 	- Học thuộc định nghĩa và khái niệm hai phân thức bằng nhau.
 	- Về nhà làm bài tập 1,2 và 3/SGK.
	- HD:BT 2/Sgk. Để biết 3 PT trên có bằng nhau không ta kiểm tra:
	 không?
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 23: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU.
 	 1.Kiến thức :
 	Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số và các ứng dụng như: quy tắc đổi dấu và 	rút gọn phân số.
 	 2.Kỹ năng:
 	Biết vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một 	phân thức bằng phân thức cho trước. 
 	3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, ham học hỏi, phát triển tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập.
 HS: Đọc trước bài mới, ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: ( 1’) Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	 Hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Làm bài tập 3/SGK.
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề: (1’)
 ? Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Vậy tính chất cơ bản của phân thức có giống với tính chất của phân số hay không ?
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động1:Tính chất cơ bản của phân thức (15’).
GV: Treo bảng phụ bài tập ?2 và ?3 
?2 Cho phân thức .
Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
?3 Cho phân thức .
Hãy chia tử thức và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
HS: Hoạt động theo nhóm .Đại diện nhóm trình bày.
? Từ ?2 và ?3 các em rút ra nhận xét gì ?
HS:Phát biểu tính chất trong SGK.
GV:Yêu cầu HS làm ?4a
HS: Lên bảng thực hiện.
GV:Cho HS làm lại bài tập 1b,1c/SGK nhằm cho hs thấy được cách thứ 2 để chứng minh hai phân thức bằng nhau.
*Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu.(10')
GV: Cho HS thực hiện ?4b 
? Đẳng thức trên cho ta biết điều gì?
? Vận dung quy tắc đổi dấu của phân thức hãy hoàn thành ?5
HS: 2 em lên bảng, dưới lớp làm trên phiếu học tập, GV thu chấm 1 số bài.
1. Tính chất cơ bản của phân thức.
*Tính chất: (Sgk)
 (M là đa thức khác đa thức không)
 (N là một nhân tử chung)
2.Quy tắc đổi dấu:
 Ví dụ:
a) 
b) 
4.Củng cố: (10’) 
- Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu.
- BT4/Sgk.HS thảo luận nhóm. Yêu cầu HS làm từng bước, không làm tắt.
Lan đúng(nhân cả tử và mẫu với x)
Giang đúng(theo quy tắc đổi dấu)
Hùng , Huy sai.
Làm lại: 
Cách 2: Đổi dấu ở mẫu.
5.Dặn dò- HDẫn:(3’)
 	-Nắm kỹ tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu.
 	-Về nhà làm bài tập 5,6/SGK. 4 ® 7/SBT
	- HD: BT6/Sgk. Ta có:(x5 - 1)(x + 1) = (x - 1) (x + 1) (....)
	VP ® Chia mẫu VT cho (x - 1)
	Chia tử VT cho (x - 1)
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
Ngày giảng:....../....../......... 
Tiết 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức : Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức,biết 	cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ,nắm được cách rút gọn phân thức.
 	2.Kỹ năng:
 	Rèn kỹ năng rút gọn phân thức . 
 	3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu ? trong sách giáo khoa và các đề bài tập.
 	Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	Hãy ghi tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức.
Áp dụng: Tìm đa thức trong dấu ? = 
 	3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề. Các em đã biết về cách rút gọn phân số .Vậy rút gọn phân thức có gì giống với rút gọn phân số hay không?
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân thức(20’)
GV:Cho học sinh làm ?1
HS: Tiến hành thực hiện trên bảng, dưới lớp làm vào nháp.
GV:Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm theo nhóm 2 em
GV: Cách làm như trên ta gọi là rút gọn phân thức.
? Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm thế nào ?
GV: Giới thiệu ví dụ trong Sgk
?3 Rút gọn phân thức.
 a) b) 
HS: 2 em lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào nháp.
GV: Có những bài RG không cần làm theo các bước nêu ở nhận xét.
GV: Làm thế nào để rút gọn phân thức trên?
GV:Nhận xét và cùng Hs rút ra chú ý ở SGK.
HS: Làm ?4
* Hoạt động 2: Vận dụng (10’)
GV: Cho HS làm bài tập 8/Sgk 
 Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức sau:
a) ; b) 
c) ; d) 
Theo em câu nào đúng?câu nào sai?Giải thích.
?1
 = = 
?2
 = 
*Nhận xét: SGK
Ví dụ 1: Rút gọn phân thức:
Giải:
 = 
 = 
?3 Rút gọn phân thức.
 = 
Ví dụ 2: Rút gọn phân thức sau: 
*Chú ý: (SGK)
?4 Rút gọn phân thức. 
Bài tập:
Các câu đúng: a) và d)
Các câu sai : b) và c)
4.Củng cố: (5’)
 - Nhắc lại các cách rút gọn phân thức.
 - Bài tập trắc nghiệm 
 Đa thức P trong đẳng thức : là:
	A. P = x3 - y3 ; B . P = x3 + y3 ; 	 C. P = (x - y)3 ; D. P = (x + y)3
5.Dặn dò- HDẫn: (3’)
 	 -Nắm phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải.
 	- Làm bài tập 7,9và 10/Sgk
 	- HD: BT10/Sgk. Nhóm (x7 + x6) + (x5 + x4) + (x + 1) 
	= x6 (x + 1) + x4 (x + 1) + x2 (x + 1) + (x + 1) 
IV.Bổ sung: 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	Ngày giảng:...../....../........ 
Tiết 25: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc cách rút gọn phân số và quy tắc đổi dấu.
 	2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gọn phân thức, biết phân tích đa thức thành 	nhân tử, đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung . 
 	3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: Bảng phụ ghi các đề bài tập.
 	HS : Giải các bài tập về nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào ? 
 	Rút gọn phân thức sau: 
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề. 
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Bài tập 12/Sgk (10’)
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức.
a) 
b) 
GV:Yêu cầu học sinh nêu cách giải.
HS: 2 em lên bảng làm,dưới lớp làm vào nháp. GV thu chấm 1 số bài.
*Họat động 2: Bài tập 13/SGK (10’)
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
a) ; b) 
GV:Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng làm
GV:Nhận xét và chốt lại cách giải.
 *Hoạt động 3: Bài tập nâng cao (14’)
1.Rút gọn phân thức :
a) 
b) 
GV:ở câu a ta nên chọn đa thức nào để phân tích,tương tự ở câu b.
HS:Thảo luận nhóm và làm trên bảng nhóm
2.Chứng minh đẳng thức.
 = 
? Để chứng minh đẳng thức trên ta làm thế nào ?
GV:Nhận xét kết quả và chốt lại cách giải.
1.Bài tập 12/Sgk:
a) = 
= = 
b) = = 
 = = 
2.Bài tập 13/Sgk:
a) = = 
b) = 
 = 
3.Bài tập 3: Rút gọn phân thức
a) = = 
b) 
 = 
4.Bài tập 4: Chứng minh đẳng thức.
Ta có:VT = = 
 = = VP
4.Củng cố:(2’)
 	 - Những điều cần lưu ý khi rút gọn phân thức?
5.Dặn dò- HDẫn: (3’)
 	- Nắm chắc phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 11, 13/Sgk
 	- Làm thêm bài tập sau:
 Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu:
 a) và b) và 
 	- Xem trước bài quy đồng mẫu thức .
IV.Bổ sung 
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 1125.doc