Giáo án Đại số khối 8 tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Giáo án Đại số khối 8 tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Chương I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

BÀI 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.

I/ Mục tiêu:

- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và thức hiện được các phép nhân đó.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: sgk, giáo án, phấn màu.

 - HS: sgk, vở ghi.

III/ Tiến trình dạy - học:

 1. Ổn định lớp.

 2. Bài mới:

 

doc 53 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	 1	Ngày soạn: .............
Tiết:	1	Ngày dạy: ...............
Chương I	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
BÀI 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và thức hiện được các phép nhân đó.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: sgk, giáo án, phấn màu.
 - HS: sgk, vở ghi.
III/ Tiến trình dạy - học:
	1. Ổn định lớp.
	2. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
 Giải ?1.
- HS: Cho một đơn thức tuỳ ý và một đa thức.
- GV: Em hãy lấy đơn thức nhân với từng hạng tử của đa thức.
 Sau đó cộng các kết quả lại với nhau.
- HS: Thực hiện phép nhân.
- GV: Đây là phép nhân đơn thức với đa thức. Em hãy rút ra quy tắc nhân?
*Hoạt động 2: Giải bài tập áp dụng
- GV: Giải ví dụ sgk để cho HS quan sát.
 (-2x3)(x2 + 5x -1/2) 
=(-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3).(-1/2).
= -2x5 -10x4 + x2
Tương tự HS giải ?2.
Giải ?3.
- HS: Đọc đề và suy nghĩ.
 Và nêu lại công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Vậy biểu thức được viết như thế nào?
*Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
1/ Củng cố
 Giải bài tập 1a sgk
 Giải bài tập 2a sgk
 x(x - y) + y(x + y) 
 tại x = -6,y = 8
2/ Dặn dò:
- Học quy tắc.
- Làm bài tập 2, 3, 4 sgk.
- Chuẩn bị bài mới.
I/ Quy tắc:
1/ Ví dụ:
 2x(2x + 3y + 1)
= 2x.2x + 2x.3y + 2x.1
= 4x2 + 6xy + 2x
Đa thức 4x2 + 6xy + 2x
là tích của đơn thức 2x với đa thức 2x + 3y + 1
2/ Quy tắc: (sgk)
 A(B + C) = AB + AC
II/ Áp dụng:
Giải ?2
Giải ?3
a)Biểu thức tính diện tích hình thang là:
b)Tính giá trị.
 Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức
 Ta được (8.3 + 3 + 2) 2
 = 29.2
 = 58 (đvdt).
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................	
Tuần:	 1	Ngày soạn: .............
Tiết:	2	Ngày dạy: ...............
BÀI 2 . NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I/ Mục tiêu:
 - HS Nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức và làm được các phép tính đó.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu.
- HS: Vở nháp.
III/ Tiến trình dạy - học:
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- HS1: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	Làm phép tính.
 	(3xy - x2 + y) 2/3x2y
- HS2: Em hãy cho ví dụ một đơn thức và một đa thức.
 	 Tìm x.
 	3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30.
	- GV: nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- GV: Ghi ví dụ lên bảng.
 Làm tính nhân: (x - 2)(6x2- 5x + 1).
- HS: Quan sát và kiểm tra xem ứng với mỗi đa thức có bao nhiêu hạng tử?
- GV: Em hãy lấy từng hạng tử của đa thứ nhất nhân với từng hạng tử của đa thức thứ hai.
- HS: x.6x2 + x.5x + x.1 + (-2).6x2 +
 (-2) .5x +(-2).1
 = 6x3 - 17x2 - 11x - 2
Đa thức 6x3 - 17x2 - 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 với đa thức 6x2- 5x + 1.
- GV: Qua hai ví dụ trên em hãy nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức.?
- HS: Đọc quy tắc sgk.
- GV: Phép nhân trên còn có cách đặt khác như sau: 
 6x2- 5x + 1
 x - 2 
 -12x2 + 10x -2
 6x3- 5x2 + x
 6x3 -17x2 +11x -2
Nhận xét kết quả này với kếi quả ví dụ trên.
- HS: Trả lời.
*Hoạt động 2: Làm bài tập áp dụng
- GV:Cho HS giải theo nhóm.
- HS: Giải và so sánh kết quả.
*Hoạt động 3: Củng cố
- GV: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- HS: Trả lời.
- GV: Như vậy biểu thức được tính như thế nào?
- HS: Trả lời và lên bảng rút gọn biểu thức.
*Hoạt động 4: Dặn dò
- Học thuộc quy tắc 
- Làm bài tập 8và 9 sgk.
I/ Quy tắc:
1. Ví dụ: (sgk)
Giải ?1.
Làm tính nhân:
2/ Quy tắc: (sgk)
(A+B)(C+D)=AC+BD
+BC+BD
Chú ý: (sgk)
II/ Áp dụng:
a) Kết quả.
x3 + 6x2 +4x - 15
b) Kết quả.
x2y2 + 4xy -5
Giải ?3.
a)Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật.
 (2x + y)(2x-y) 
= 4x2 +2xy -2xy -y2
= 4x2 -y2.
b) Tính giá trị .
 S = 
 = 25 - 1
 = 24.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................
Tuần:	 2	Ngày soạn: .............
Tiết:	3	Ngày dạy: ...............
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại hai quy tắc đã học.
- HS thực hiện thành thạo các phép toán.
II/Chuẩn bị:
- HS: bảng phụ
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy - học:
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Làm tính nhân.
HS1:
HS2:
	GV: nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Giải bài tập 11 sgk. 
- GV: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc biến x, có nghĩa là như thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Em nào có thể thực hiện được phép toán rút gọn?
- HS: So sánh kết quả tự giải với kết quả bạn giải trên bảng => nhận xét.
*Hoạt động 2: Giải bài tập 12 sgk
- GV: Cho HS rút gọn biểu thức:
(x2 - 5)(4x - 1) + (3x + 7)(1 - 16x)=81
- HS: Rút gọn vế trái và tìm kết quả.
- GV: Nhắc HS dùng quy tắc chuyển vế để tìm x.
- HS: Đọc đề và tìm hiểu đề.
- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm và giải tìm kết quả.
* Hoạt động 3: Giải bài tập 15 sgk.
*Hoạt động 4: Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 14 và 16 sgk.
- Chuẩn bị bài mới.
I/ Giải bài tập 11 sgk.
Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào x.
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x -3) + x + 7
= x.2x + x.3 + (-5).2x + (-5).3 + (-2x).x + (-2x).(-3) + x + 7
=2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= -15 + 7
= -8 
Vậy: Biểu thức trên không phụ thuộc vào x.
II/ Giải bài tập 12 sgk.
Sau khi rút gọn vế trái ta được: 83x - 2
nên: 83x - 1 = 81
 83x = 81 + 2
 83x = 83
 x = 1
Vậy x = 1.
II/ Giải bài tập 15 sgk.
a) 
b)
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................
Tuần:	 2	Ngày soạn: .............
Tiết:	4	Ngày dạy: ...............
BÀI 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.
I/ Mục tiêu:
- Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Biết dùng hằng đẳng thức đáng nhớ để tính nhẫm.
II/ Chuẩn bị:
 	- HS: Giấy nháp.
 	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Tiến trình dạy - học:
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra:
	Thực hịên phép tính	
- HS1:
 	- HS2:
	- GV: nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu HĐT bình phương một tổng
 Giải ?1.
Rút ra từ hình vẽ ở bảng phụ 
 (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
- HS: Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức.
- GV: Đưa ra ví dụ.
Tính.
(a + 1)2 = 
Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương một tổng.
-GV: Gọi HS giải tương tự câu c với bài tập sau:
 3012 = ..........
*Hoạt động 2: Tìm hiểu HĐT bình phương của một hiệu
 Giải ?3.
- GV: Cho HS áp dụng hằng đẳng thức bình phương một tổng để tính.
[a + (-b)]2 = ?
- HS: Trình bày bài giải lên bảng.
Giải ?4.
- GV: Định hướng cho HS giải 
 (x - 1/2)2 = ?.................
 HS: Tự giải và cho kết quả .
 (2x - 3y)2 = ? 
-GV: Đưa 992 về dạng bình phương một hiệu.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu HĐT hiệu hai bình phương
 Giải ?4.
Tính (a - b)(a + b)
 = a.a + a.b + (-b).a + (-b).a
 = a2 + ab - ab - b2
 = a2 - b2 
- HS: Áp đụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương giải bài tập sau:
 (x - 2y)(x + 2y) = ? 
- GV: Viết 56.64 về hiệu hai bình phương, hs tự tính.
*Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
1/ Củng cố:
 HS nhắc lại 3 HĐT đã học
2/ Dặn dò.
- Học thuộc ba hằng đẳng thức.
- Làm bài tập: 16,17,18 sgk.
I/ Bình phương một tổng
Với A, B là biểu thức tuỳ ý.
(A + B)2 A2 + 2AB + B2
 Ví dụ.
a)Tính
 (a + 1)2 = a2 + 2a.1+12
 = a2 + 2a + 1
b)x2 + 4x + 4
= x2 + 2.2x + 22
= (x + 2)2
c)512 = (50 + 1)2
 = 502 + 2.50.1 + 12
 = 2500 + 100 +1
 = 2601.
II/ Bình phương một hiệu:
Với A ,B là biểu thức tuỳ ý.
(A - B)2 A2 - 2AB + B2
Ví dụ.
Tính
Tính nhanh
 992 = (100 - 1)2
 = 1002 - 2.100.1+12
 = 10000 -200 +1
 = 9801.
III/Hiệu hai bình phương:
Với A ,B là biểu thức tuỳ ý.
(A + B)(A - B)=A2 - B2
Ví dụ: 
Tính.
 (x + 1)(x - 1) = x2 -12
 = x2 -1
Tính nhanh.
56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
 = 602 - 42
 = 3600- 16
 = 3584
 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................
Tuần:	 3	Ngày soạn: .............
Tiết:	5	Ngày dạy: ...............
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ.
	- HS sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ .
II/ Chuẩn bị:
 	- HS: Vở nháp, vở bài tập.
	- GV: Giáo án, phấn màu.
III/ Tiến trinh dạy - học:
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Em hãy nêu các hằng đẳng thức đa học.
- HS1: Tính.
 	 (x + 1/2)2= ?
- HS2: Tính.
 	 (2x - 3y)2 = ?
	- GV: nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Giải bài tập 20 sgk
- GV: Muốn biết kết quả đúng hay sai ta làm thế nào?
- HS: Trả lời.
 Khai triển (x + 2y)2 = ?
*Hoạt động 2: Giải bài tập 21 sgk. 
- GV: Hướng dẫn học sinh giải câu:
a ) x2 - 6x + 1
- HS: Trình bày bài giải lên bảng.
- GV: Cho học sinh xác định biểu thức A và B.
- HS: Biểu thức A: 2x + 3y.
 B: 1.
 Và trình bày bài giải.
*Hoạt động 3: Giải bài tập 23 sgk. 
- GV: Ghi đề bài câu a lên bảng.
 Chứng minh rằng ;
 (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab.
- HS: Tìm cách giải.
- GV: Có mấy cách để giải bài toán này?
- HS: Trả lời.
- GV: Cho hs trình bày bài giải.
- HS: Tự giải câu b.
*Hoạt động 4: Giải bài tập 25 sgk.
- GV: Đưa về dạng bình phương một tổng ta làm thế nào?
- HS: Trả lời.
 Và thực hiện từng bước .
- GV: Cho HS nhận xét kết quả trên bảng.
- HS: Tự giải câu b.
*Hoạt động 5: Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập: 22, 23b, 25bc sgk.
I/ Giải bài tập 20 sgk.
Ta có: (x + 2y)2 = 
 = x2 + 2.x.2y + (2y)2
 = x2 + 4xy + 4y2
Vậy kết quả trên không đúng.
II/ Giải bài tập 21 sgk.
a)9x2 - 6x + 1
 ... ơ bản của phân thức .
Giải ?1 , ?2 , ?3 .
- HS: Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- GV: Em hãy tìm kết quả khi nhân tử thức và mẩu thức của phân thức với x + 2.
- HS: Trả lời.
Ta có : 
- HS: So sánh:
 Kết quả:
- GV: Từ ví dụ trên em hãy rút ra tính chất của phân thức?
- Giải ?3.
So sánh:
- GV: Em hãy tìm cách so sánh.
- Giải ?4. Hãy giải thích.
a) 
- HS: Chia tử và mẫu cho x - 1.
b) 
- HS: Nhân tử và mẫu cho -1.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc đổi dấu
- GV: từ ?4 em có nhận xét gì khi thay đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức?
- HS: Tự điền vào chổ trống.
*Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Học thuộc tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu.
- Làm bài tập: 4, 5, 6 sgk.
I/ Tính chất cơ bản của phân thức.
M là đa thức khác đa thức O.
Ví dụ:
N là đa thức khác đa thức O.
Ví dụ:
II/ Quy tắc đổi dấu.
Quy tắc.
 (sgk)
 b)Ví dụ.
 * 
 * 
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................	
...........................................................................................................................
Tuần 16 Ngày soạn:
 Tiết 31 Ngày dạy:
Bài 7: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
- HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng.
II/ Chuẩn bị:
	Một số đồ dùng dạy, học cần thiết.
III/ Tiến trình dạy - học
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân hai phân thức đại số.
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân số.
- HS: trả lời.
- GV: bằng cách tương tự em hãy thực hiện phép nhân hai phân thức sau:
và 
Có thể hướng dẫn cho HS: lấy tử nhân tử mẫu nhân với mẫu của hai phân thức trên.
- HS: làm trên bảng.
- GV: giới thiệu cách làm như trên đó chính là nhân hai phân thức đại số.
- HS: nêu quy tắc nhân hai phân thức?
* Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: lưu ý cho HS: phép nhân các phân thức cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối.
?4
?3 
?24
- HS: làm bài tập , vận dụng 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- HS làm bài tập 38/52 tại lớp.
- BTVN: 39,40/52-53 sgk.
- Chuẩn bị bài mới.
1/ Quy tắc: (sgk)
Ví dụ: Thực hiện phép nhân phân thức sau:
=
=
2/ Vận dụng.
?2
=
= 
=
?4
=
=
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
................
................
................
Tuần 16 Ngày soạn:
Tiết 32 Ngày dạy:
Bài 8: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu:
- HS biết được rằng nghịch đảo của phân thức () là phân thức 
- Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
Một số đồ dùng dạy, học cần thiết.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra:
	Nêu quy tắc nhân các phân thức đại số.
	Làm bài tập vận dụng 39a.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
?1
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo.
- GV: cho HS làm tính nhân như
- HS: thực hiện.
- GV: em có nhận xét gì về tích của hai phân số trên.
- HS: trả lời (tích của chúng bằng 1).
- GV: giới thiệu hai phân thức nghịch đảo.
?1
- GV: cho HS làm 	sgk.
* Hoạt động 2: Tìmhiểu phép chia hai phân thức.
- GV: yêu cầu HS nhắc lại phép chia hai phân số.
- HS: nhớ lại và trả lời.
- GV: bằng cách tương tự ta cũng có quy tắc chia hai phân thức. 
- HS: nêu quy tắc chia hai phân thức.
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập củng cố ?3, ?4
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Làm bài tập 42,43, 44 sgk.
- Chuẩn bị bài mới.
1/ Phân thức nghịch đảo.
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1.
Tổng quát:
Nếu là một phân thức khác 0 thì . Do đó
là phân thức nghịch đảo của 
là phân thức nghịch đảo của 
?1
a/ Phân thức nghịch đảo của - là - 
2/ Phép chia.
Quy tắc: sgk.
?3
=
=
=
=
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
................
................
................
 Tuần 16&17 Ngày soạn:
 Tiết 32&33 Ngày dạy:
B ài 9: BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. 
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC - LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS: có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
- Biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
II/ Chuẩn bị
Một số đồ dùng dạy, học cần thiết.
III/ Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: 
- GV: giới thiệu khái niệm biểu thức hữu tỉ. Cho vài ví dụ minh hoạ. Hướng dẫn cho học sinh thực hiện những phép biến đổi.
- HS: lắng nghe và thực hiện.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
- GV: nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Hướng dẫn cho HS biết cách biểu diễn mỗi biểu thức hữu tỉ dưới một dãy các phép toán trên những phân thức.
- GV: có thể làm mẫu ví dụ sgk 
- HS: chú ý
?1
- Tương tự GV gọi Hs làm 	trên bảng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị của phân thức
- GV: khi làm đến những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0.
- GV: làm ví dụ mẫu
- Tương tự HS làm trên bảng ?2.
Các HS khác làm vào vở nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 4: Bài tập
- GV: gọi 2 HS làm trên bảng bài tập 56 trang 57 sgk.
- 2 HS: làm trên bảng các HS khác bổ sung.
- GV: chốt lại đáp án đúng
- GV yêu cầu HSnhắc lại cách xác định giá trị để biểu thức đã cho xác định.
- HS: nhắc lại.
- GV: tổ chức các hoạt động như trên.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Làm bài tập 46a tại lớp.
- BTVN: 47,50,51 sgk.
- Chuẩn bị bài mới.
1/ Biểu thức hữu tỉ.
Khái niệm: sgk.
Ví dụ:
0, -, , 2x2 - x + , (6x + 1)(x-2), , ..
2/ Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. 
Ví dụ: Biến đổi biểu thức A= thành một phân thức.
A=(1+) : 
 = 
 =
= 
= 
3/ Giá trị của phân thức. 
Ví dụ:
Cho phân thức 
Câu a: Điều kiện để phân thức trên xác định là x(x-3) #0
ó x # 0 và x # 3
Câu b: 
= = 
Tại x = 2004 thoã mãn điều kiện nên giá trị của phân thức đã cho bằng
= 
* Bài tập 46sgk:
a/ 
= : ()
= 
=
=
b/ Tương tự
* Bài tập 54/59 sgk.
a/ 
Phân thức này xác định khi:
2x2 – 6x # 0
ó 2x(x-3) # 0
ó x # 0
và x – 3 # 0ó x # 3.
Vậy điều kiện để phân thức trên xác định là: x#0 và x#3
b/ Tương tự.
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
................
................
................
Tuần 17&18 Ngày soạn:
Tiết 34&35 Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương II.
- HS nắm vững và cócác kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc của bốn phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức.
II/ Chuẩn bị:
- HS: ôn tập phần lí thuyết như yêu cầu sgk.
- GV: một số bài tập liên quan.
III/ Tiến trình dạy - học.
	1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
	Kết hợp trong quá trình ôn tập. 
3.Bài mới.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
- GV: cho HS tự ôn tập phần lí thuyết theo yêu cầu sgk.
*Hoạt động 2: bài tập.
- GV: hướng dẫn cho HS cách giải bài tập này. Có thể giải theo hai cách:
+ Cách 1: dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
+ Cách 2: Rút gọn phân thức.
- 2 HS làm trên bảng. Các HS khác làm vào vở, nhận xét, sửa sai.
- GV: chốt lại đáp án.
- GV: tổ chức các hoạt động tương tự như trên.
- GV: cho HS nhắc lại cách tìm điều kiện để bỉểu thức được xác định.
- HS: trả lời.
- GV: gọi 2 HS làm trên bảng.
HS khác bổ sung.
 - GV: chốt lại đáp án đúng.
* Hoạt động 3: Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị để kiểm tra I tiết.
I.Lý thuyết.(sgk)
* Bài tập 57 sgk:
a/ 
Vì 3(2x2+x-6) 
= 6x2+3x-18 = (2x-3)(3x+6)
b/ Tương tự.
* Bài tập 58 sgk.
a/ () : 
= 
= 
=
= 
b/ Tương tự.
* Bài tập 60 sgk.
a/ Điều kiện để biểu thức đã cho xác định là: 
2x-2#0 và x2-1#0 và 2x+2#0
+ 2x-2 # 0
 ó2(x-1) # 0
 ó x # 1
 + x2 - 1 # 0
 ó(x-1)(x+1) # 0
 ó x #1 và x # -1.
+ 2x+2 # 0
 ó x # -1
Vậy điều kiện để biểu thức trên xác định khi x#1và x# -1.
b/ Tương tự.
IV/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
................
................
................
Tuần 18 Ngày soạn:
Tiết 36 Ngày dạy:
KIỂM TRA I TIẾT
I/ Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá kiến thức thu được của HS ở chương II.
- Giúp HS hệ thống hoá kiến thức trong toàn chương.
II/ Nội dung kiểm tra.
Đề:
Câu 1: Tìm đa thức A, biết rằng .
Câu 2: Thực hiện phép tính:
().
Câu 3: Cho phân thức 
a/ Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b/ Tìm giá trị của phân thức để giá trị của phân thức bằng 1.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1: 2 điểm
A = 4x-8
Câu 2: 4 điểm
kết quả: 
Câu 3: 4 điểm
a/(2 điểm) 
x # 0 và x # 1
b/ (2 điểm)
Phân thức rút gọn là 
=1
ó=1
ó 2x=5
ó x=(thoả mãn điều kiện).
Vậy x= thì giá trị của phân thức đã cho bằng 1.
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:
- Nhằm giúp cho HS hệ thống lại kiến thức ở chương I, chương II.
- Rèn luyện kỉ năng tính toán nhanh.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: hệ thống các bài tập cơ bản.
- HS: Nắm lại phần lí thuyết cơ bản.
III/ Tiến trình dạy - học.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: điền vào ô trống.
- GV: gọi HS lần lượt điền vào chổ trống?
- HS: nhớ lại kiến thức đã học và làm trên bảng.
- GV: chốt lại đáp án đúng.
* Hoạt động 2: thực hiện bài tập 1
- GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
- HS: trả lời và thực hiện phép toán trên bảng.
- Các HS khác bổ sung.
- GV: chốt lại đáp án đúng.
Câu b: 
- Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính?
- Cách quy đồng mẫu thức?
* Hoạt động 3: bài tập 2
Câu a:
3 số hạng có hạng tử nào chung?
HS: trả lời
Phân tích đa thức bằng pp nào?
Câu b:
- GV: hướng dẫn: sử dụng phương pháp tách 7x = 6x + x để xuất hiện dạng của HĐT.
- HS: làm trên bảng.
- GV: sửa sai.
=
AB+AC-AD
(A+B)(C-D)
=
A2+2AB+B2
=
A2-B2
=
nếu
=
=
=
Bài tập 1:
Thực hiện phép tính sau:
a/ (x-2y)(3x+5y2+x)
= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 –2xy
= 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy
b/ () : 
Đáp án:
Bài tập 2:
Phân tích đa thức thành nhân tử.
a/ 3x3-6x2+3x
 = 3x(x2-2x+1)
 = 3x(x-)2
b/ 2x2+7x+3
 = 2x2 + 6x + x + 3
 = 2x(x+3) + (x+3)
 = (x+3)(2x+1) 
c/ 4x2 – 9 
 = (2x)2 - 32
 = (2x-3)(2x+3)
* Bài tập 3:
Tính nhanh

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1.doc