Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 16

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 16

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đơn thức

 - Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A(B + C) = AB + AC

 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt

II. CHUẨN BỊ :

 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu

 - Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: (1’)

 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)

 3. Bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/08/10 Ngày dạy:./08/10
Bài: 1 Tiết: 1 Tuần:1
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đơn thức
 - Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A(B + C) = AB + AC
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt 	
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)
	 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Giới thiệu và yêu cầu (3’)
Giới thiệu chương trình đ/số 8
 Yêu cầu về sách vở, đồ dùng học tập
 Giới thiệu sơ lược chương 1
HS: nghe và xem phần mục lục
 Hoạt động 2: Quy tắc (14’)
Gv: Đưa nội dung của ra bảng phụ 
Gv: Y/cầu hs đọc nội dung bài
Gv: Tổ chức hoạt động cá nhân
Gv: Mời vài Hs lên trình bày
Gv: Ta nói rằng đa thức 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 
3x2 – 4x + 1
? Để nhân đơn thức với đa thức ta làm thể nào
Gv: Phát biểu lại quy tắc và viết công thức
Hs: Đọc nội dung 
Hs : Thảo luận và làm mỗi học sinh tự làm bài của mình
- Đại diện một số Hs trình bày
Hs: Làm VD giáo viên đưa ra
Hs: Trả lời
Hs: Nhắc lại quy tắc 
1. Quy tắc:
VD: 5x(3x2- 4x +1) = 
 = 15x3 – 20x2 + 5x
*) Quy tắc:
A(B+C) = AB +AC
A, B, C là các đơn thức
Hoạt động 3: Áp dụng (13’)
Hoạt động 3
?Làm ví dụ:
Gv: Yêu cầu hs Làm 
Gv: Cho hs nhận xét 
Gv: Cho hs làm theo nhóm nhỏ
? Báo cáo kết quả hoạt động
Gv: Nhận xét
Hs: Tự nghiên cứu VD và nêu lại cách làm
Hs: Làm theo yêu cầu của giáo viên
HS: Lên bảng thực hiện phép tính
Hs: còn lại làm tại chỗ và ghi vào vở
Hs: Nhận xét lời giải và sửa chữa lỗi sai
Hs: Hoạt động cá nhân rồi thảo luận nhóm
Hs: Đại diện các nhóm cho biết kết quả
2. Áp dụng 
VD: 
 (3x3y - x2 +xy)6xy3
= 18x4y4 -3x3y3 +x2y4
S=[(5x+3)+ (3x+y)].2y
= 8xy + y2 + 3y
Với x = 3, y = 2 thì 
S = 58 m2
4. Củng cố:
HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức
HS làm bài tập 1a,c, 2a, 3a/SGK_5
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
Bài tập về nhà: 1b, 2b, 3b/SGK_5 và các bài tập trong SBT
Xem trước bài “NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC”
IV RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 15/08/10 Ngày dạy:./08/10
Bài: 2 Tiết: 2 Tuần:1
 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đa thức với đa thức
 - Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau
 - Thái độ: Rèn tính cản thận, chính xác và cách trình bày khoa học
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra: ( 5’) 
	? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
? áp dụng tính
 (4x3 -5xy + 2x).2xy 
	 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Quy tắc (12’)
Gv: Yêu cầu HS xem VD (Treo bảng phụ)
? Hãy thu gọn đa thức vừa tìm được
Gv: Mời vài hs cho biết kết quả
Gv: Ta nói rằng đa thức 6x3 – 17x2 +11x - 2 là tích của đa thức x-2 và đa thức (6x2 -5x +1)
? Vậy để nhân đa thức với đa thức ta làm thể nào?
Gv: Phát biểu lại quy tắc và viết công thức tổng quát
Gv: Làm thêm ví dụ minh hoạ
a, (x-2)(6x2 -5x +1) 
b, 5x(3x2- 4x +1) 
GV: yêu cầu HS làm 
(xy-1)(x3-2x-6) = 
*)Chú ý: Phép nhân hai đa thức chỉ chứa cùng một biến ngoài cách dùng quy tắc ta còn có cách thức hiện khác
Hs : Làm theo gợi ý và ghi vào vở
Hs khác nhận xét, sửa chữa
Hs: Trả lời 
Hs khác đọc nội dung quy tắc.
HS: Làm ?1 theo nhóm nhỏ
1 Hs lên bảng, các hs khác tự làm vào vở
Hs: Nhận xét sửa chữa
1. Quy tắc:
a, Ví dụ:
 *) (x-2)(6x2 -5x +1) = 
=x(6x2 -5x +1)-2(6x2-5x+ 1) 
= 6x3– 5x2+x–12x2 +10x – 2
= 6x3 – 17x2 +11x - 2
b) Quy tắc:
 (A+B)(C+D) = AC +AD + BC+ BD
A, B, C, D là các đơn thức
Nhận xét: 
 (xy-1)(x3-2x-6) = 
 =x4y- x2y–3xy –x3 +2x- 6
c) Chú ý: 
 6x2 - 2x + 1
 x - 2
 - 12x2 - 4x - 2
6x3 - 14x2 -3 x - 2
 6x3 - 2x2 + x
Hoạt động 2: áp dụng (10’)
? GV: Yêu cầu HS làm (dùng bảng phụ)
Gv: Gợi ý có thể chọn một trong hai cách để làm
a) (x+3)(x2+3x-5) =
b) (xy -1)(xy+5) =
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có 
GV: Yêu cầu HS làm (dùng bảng phụ)
Gv: Mời đại diện hai nhóm lên trình bày
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
Hs: Đọc yêu cầu của bài
 2 Hs lên bảng làm, các hs khác làm vào vở
 2 Hs khác nhận xét
Hs: Thảo luận nhóm
Nhóm1: Lên bảng thực hiện câu a)
Nhóm 2: Lên bảng làm câu b)
Nhóm khác nhận xét
2. Áp dụng 
a) (x+3)(x2+3x-5) = x3 + 6x2 +4x -15
b) (xy -1)(xy+5) = x2y2 + 4xy-5
a, (2x+y)(2x-y) = 4x2 - y2
b, x = 2,5 (m), y = 1(m) thì
 S = 24(m2)
4. Củng cố:
HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức
HS làm bài tập 7,8/SGK_8
5. Hướng dẫn (2’)
- Học thuộc quy tắc vận dụng vào làm bài tập
- BTVN: 8b, 9/SGK 
- Tiết sau “Luyện tập”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 21/08/10 Ngày dạy:./08/10
Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 3 Tuần: 2 
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đơn thức.
 - Kỹ năng: HS biết áp dụng lý thuyết vào giải bài tập
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phép nhân: đơn, đa thức
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học bài, làm bài tập ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra: ( 5’)
? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
? Áp dụng tính
 (4xy + z).(2y - xz) = ? 	 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Chữa bài tập (18’)
? Làm Btập2b: 
? Bài toán trên có mấy yêu cầu
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
? Làm bài 10c 
Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh thực hiện một cách
Gv: Khi thực hiện phép nhân đa thức với đa thức, ta có thể lựa chọn 1 trong 2 cách sao cho cách đó là ngắn nhất
Gv: Nhận xét sửa lỗi sai nếu có
Hs1 : Lên bảng làm cả lớp quan sát theo dõi
Hs2: Nhận xét bài làm trên bảng
+) Thực hiện phép nhân
+) Rút gọn
+)Tính giá trị của biểu thức
Hs1: Dựa vào quy tắc nhân đa thức để thực hiện (C1)
Hs2: Dựa vào chú ý để làm (Cách 2)
\ Hs khác nhận xét sửa chữa
Bài tập 2b
b. x(x2-y) - x2(x +y) + y(x2-x) = 
= x.x2 + x(-y)+(-x2).x + (-x2).y+y.x2 + y.(-x) 
= x3–xy+x– x3 - x2y + x2y - xy
= -2xy
Với: x = , y = -100 thì giá trị của biểu thức là: -2..(-100) = 100
Bài 10c 
*) Cách 1: (x2-2x+3)( x - 5) 
= x3 - x2+x-5x2 + 10x - 15
= x3 - 6x2 + x - 15
*) Cách 2: 
x
x2
-
2x
+
3
x
-
5
+
-
5x2
+
10x
-
15
x3
-
x2
+
x
x3
-
6x2
+
x
-
15
Hoạt động 2: (19’)
? Làm Btập11
Gv: Sử dụng bảng phụ 
? Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận
Gv: Đại diện một nhóm lên trình bày
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
? Làm Btập14
Gv: Muốn tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ta làm thế nào ?
Gv: Gợi ý cho học sinh làm:
 Xét 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4
Hs: Quan sát và đọc yêu cầu của bài
Đưa biểu thức ấy về dạng thu gọn
 Suy nghĩ trả lời
Hs: Làm việc cá nhân và thảo luận nhóm
HS:khác quan sát và nhận xét
Hs: Đọc yêu cầu của bài
Hs: Suy nghĩ
Hs: Đại diện một nhóm lên trình bày
Bài tập11
(x-5)(2x + 3)-2x(x- 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7= -8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị cuả biến
Bài tập14
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 (n ÎN) theo giả thiết ta có:
(2n+2)(2n+4) - 2n(2n+2) = 192
Û 4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192
Û 8n + 8 = 192 Û 8n = 184 Û n = 23
Vậy 3 sô tự nhiên chẵn liên tiếp là:46 ; 48 ; 50
4. Củng cố:
HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
 Xem lại các quy tắc và các bài tập đã chữa
BTVN: 12, 13, 15 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:	
Ngày soạn: 21/08/10 Ngày dạy:./08/10
Bài: 3 Tiết: 4 Tuần:2
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU: 
 HS hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: 
(A + B)2 = A2 +2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
 A2 – B2 = (A + B)(A – B)
II. CHUẨN BỊ 
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập
 - Hs: Ôn lại quy tắc “ Nhân đa thức với đa thức”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra: ( 5’)
	? Gọi 2 Hs lên làm tính nhân:
a, (x + y)(x + y) = ?
b, (x - y) (x - y) = ?
	 3. Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (13’)
Gv: Yêu cầu học sinh làm tính nhân:
 (a+b)(a+b) = ?
? Từ đó rút ra công thức tính:
 (a + b)2 = ? 
a
a
b
b
b2
ab
ab
a2
Gv: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
? Hãy tính diện tích hình vuông trên?
Gv: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài tập áp dụng
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
Hs: (a+b)(a+b) = a2 + 2ab + b2
Þ (a+b)2 = a2 + 2ab + b2
Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau
HS: Đúng tại chỗ trả lời
HS: Làm bài tập theo nhóm
2HS lên bảng làm bài
1. Bình phương của một tổng:
 (a+b)2 = a2 + b2 + 2ab
 ( a, b là hai số bất kỳ)
 A, B là các biểu thức tuỳ ý 
(A + B)2 = A2+2AB + B2
Áp dụng:
a/
Tính: (a+1)2 = a2 + 2a + 1
b/x2 +4x + 4= (x + 2)2
c/( 50+1)2=502+2.50 +1 = 2601
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu (10’)
Gv: Cho Hs phát hiện phương pháp tính:
 [a+(-b)]2 = 
Gv: Yêu cầu HS làm?4
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai hằng đẳng thức này
Gv: Phát phiếu học tập
a, Tính: (x - )2 = 
b, Tính (2x - 3y)2 = 
c, Tính nhanh: 992 
Hs: [a+(-b)]2 = a2 - 2ab + b2
 Đưa biểu thức ấy về dạng thu gọn
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
HS: Đứng tại chỗ trả lời
Hs: Đọc yêu cầu của bài
Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày
2. Bình phương của một hiệu
Bài tập 
Tính[a+(-b)]2=a2-2ab+ b2
 Þ (a - b)2 = a2- 2ab + b2
TQ: 
(A - B)2 = A2 - 2A.B + B2
 (2)
*) Áp dụng: 
a, (x - )2 = x2 - x + 
b,(2x-3y)2=4x2-12xy+9y2
c, 992 = (100 - 1)2 = 1002 -2.100 - 1 = 9801
Hoạt động 3: 
? Làm 
Gv: Yêu cầu hs phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên
Gv: Áp dụng vào bài tập (Sgk-10)
? Làm ( dùng bảng phụ)
Gv: Rút ra nhận xét
Hs: Tự làm thảo luận sau đó đưa ra lết quả
Hs khác lên viết công thức tổng quát
Hs: Phát biểu tại chỗ:
Hs: Làm theo yêu cầu của giáo viên
a, x2 - 1
b, x2 - (2y)2 = x2 - 4y2
c, 56.64 =(60-4)(60+4) =3584
Hs: đọc yêu cầu của bài
HS:Đứng tại chỗ trả lời
3, Hiệu hai bình phương
Bài 
a2 - b2 = (a + b)(a - b)
A2 - B2 = (A + B)(A- B)
 (3)
Áp dụng: 
a, (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
b, (x + 2y)(x - 2y) 
= x2 - 4y2 
c,56.64 =(60 - 4)(60 + 4)
= 602 - 42 =3584
4. Củng cố:	
HS nhắc lại dạng tổng quát ba hằng đẳng thức vừa học
HS làm bài tập 16/SGK_11	 
5. Hướng dẫn .(1’)
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ
- BTVN: 17, 18 	
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 28/08/10 Ngày dạy ... p nhóm hạng tử ta phải nhóm các hạng tử như thế nào?
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Cho Hs làm bài tập 47sgk trg 22
Gv nhận xét, đánh giá
Cho Hs làm bài tập 48sgk trg 22
Cho Hs làm bài tập 49sgk trg 22
Gv nhận xét, đánh giá
Hs làm bài tập 47sgk 
Trg 22
Hs làm bài tập 48sgk trg22
Hs làm bài tập 49sgk trg22
Bài47 trang 22
a/ x2 – xy + x-y
= x(x-y)+x-y
= (x-y)(x+1)
b/ xz+yz-5(x+y)
= z(x+y)-5(x+y)
= (x+y)(z-5)
c/ 3x2-3xy-5x+5y
= 3x(x-y) -5(x-y)
= (x-y)(3x-5)
Bài 48 trang 22 
a/ x2 +4x-y2 +4
= x2 +4x +4 -y2
= (x+2)2 – y2
= (x+2+y)(x+2-y)
b/ 3x2 +6xy+3y2 -3z2
=3(x2 +2xy+y2 )-3z2
= 3 (x+y)2 - z2
= 3(x+ y+z)(x+y-z)
Bài 49 trang 22
a/ 37.5 * 6.5 – 7.5* 3.4 – 6.6 * 7.5+ 3.5 * 37.5 = 
37.5*(6.5+3.5) -7.5* (3.4+6.6) =
37.5 *10 – 7.5*10=
300
b/ 452+ 402 -152+ 80 * 45
= 452+ 2 *40 * 45+ 402 -152
= (45 +40)2 – 152
= (85 + 15)(85 -15)
= 100 *70=7000
Củng cố:
 - Cho HS làm BT 50/23 , GV hướng dẫn, sau đó HS tự làm
Hướng dẫn HS học ở nhà:
 - HS về làm bài tập trong sách bài tập
 - Xem bài “PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10
Bài: 9 Tiết: 13 Tuần: 7 
 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: HS biết vận dụng một cách phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. 
 - Kỹ năng : Hs giải được các bài tập phân tích đa thức thành nhân tử
 - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học bài cũ, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức (1’)	
 2. Kiểm tra: ( 5’) 
	? Hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a, 3x2- 3xy - 5x + 5y 
b, 2x4y + 8xy4 
	 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử (17’)
Gv: Giới thiệu câu b phần bài cũ ( cách làm như vậy gọi là kết hợp nhiều phương pháp)
 Làm Ví dụ 1 ( SGK)
? Các hạng tử có nhân tử chung không, nêu có thì xác định nhân tử chung đó
? Biểu thức trong ngoặc thể thể phân tích thành nhân tử được không nếu có ta làm thế nào?
Làm Ví Dụ 2 (SGK - Tr 23)
? Các hạng tử có nhân tử chung không. Vậy ta có thể áp dụng phương pháp 1 để tính được không
? Làm thế nào có thể phân tích đa thứ thành nhân tử
Làm (SGK-Tr 23)
Gv: Mời một Hs lên bảng thực hiện, học sinh khác làm vào vở
Gv: Nhận xét sửa sai nếu có
Hs: Lắng nghe
Hs: Trả lời và xác định
Hs: Sử dụng hằng đẳng thức thứ nhất 
Hs: Kết hợp 2 phương pháp
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Lên bảng thực hiện
 *) Kết quả:
 = 2xy(x +y+1)(x-y - 1)
1. Ví dụ:
VD1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
5x3 + 10x2y +5xy2 
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2
VD2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
x2 - 2xy + y2 - 9 
= (x2 - 2xy + y2 ) - 9
= (x - y)2- 32 
=(x - y - 3)(x - y + 3)
 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
 = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
 = 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)]
 = 2xy[x2 - ( y + 1)2] 
 = 2xy(x + y + 1)(x - y - 1)
Hoạt động 2
Làm 
? Muốn tính nhanh giá trị của một biểu thức trước hết ta nên làm gì 
Gv: Gọi một Hs lên bảng thực hiện.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung b
Hs: Phân tích đa thức thành nhân tử
\ Hs khác nhận xét 
Hs: Trả lời
2. Áp dụng :
a. 
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào đa thức sao khi phân tích ta có:
b. Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp:
4. Củng cố:
- Khi cần phân tích một đa thức thành nhân tử ta sử dụng các phương pháp nào? Phương pháp nào trước?
- HS làm bài tap6551/SGK_24
5. Hướng dẫn (2 phút)
 - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
	 - BT: 52, 53 (T24 - SGK), 37,38, (T7 - BT).
- Tiết sau “ LUYỆN TẬP”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10
Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 14 Tuần:7
I. MỤC TIÊU: 
	- Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
	- Kỹ năng: Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức (1’)	
 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài) 
	 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’)
Gv: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện bài 54 SGK
Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó bổ sung đánh giá cho điểm
Hs1: Làm BT 54a. 
Hs2: Làm BT 54c.
*) Bài tập 54: 
a, x3 +2x2y+xy2- 9x 
 = x(x2 + 2xy + y2 - 9) 
 = x[(x + y)2 - 32]
 = x(x + y + 3)(x + y - 3)
c. x4 - 2x2 = x2(x2 - 2) 
 = x2(x2 - 2)
 = x2(x + )(x - )
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
Gv: Làm BT 55 (SGK)
Gv: Hướng dẫn
 \ Phân tích thành tích
 \ A.B = 0 Û 
Gv: Làm BT 56
Gv: Hướng dẫn
 Phân tích đa thức thành nhân tử
 Thay giá trị x, y vào biểu thức rồi thực hiện tiếp
? Muốn c/m biểu thức chia hết cho 6 ta phải biến đổi như thế nào
? Có nhận xét gì về tích này
Làm BT 57
Gv: Hướng dẫn hs tách
 (-4x) = - 3x - x
 Sử dụng phương pháp nhóm
Tương tự:
 Ở câu d thêm - 4x2 và + 4x2
Hs: Đọc đề bài
Hs: Lên bảng thực hiện
 a/ 
Hs: Đọc đề bài
Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên
Hs1: Làm câu a
Hs2: Làm câu b
Hs: Nêu cách chứng minh.
 Phân tích n3 - n thành nhân tử
Hs: Trả lời
Hs1: Làm câu a
Hs2: Làm câu d
*)Bài tập 55: 
a, x3-x = 0 Û 
x(x - )(x + ) =0
 Þ x = 0 ; x = ; x = - 
b. Þ 
[(2x-1)-(3+x)][(2x-1)+(x+3)=0
Þ 
*) Bài tập 56: 
Với x = 49,75 thì giá trị của biểu thức là:
b. x2 - y2 - 2y - 1 = x2 -(y + 1)2
Với x = 93, y = 6 thì Bthức 
có giá trị là:
(93 - 6 - 1)(93 + 6 + 1)
= 86. 100 = 8600
*) Bài tập 58: 
Ta có: n3 - n = n(n2 - 1)
= n(n-1)(n+1)
Vì n(n-1)(n+1) n Î Z
 là tích của 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 6.
* )Bài tập 57 
a. x2 - 4x + 3 = x2 - 3x - x + 3
= x(x-3)-(x-3)= (x - 3)(x - 1)
d. x4 + 4 = (x2)2 + 4 
 = [(x2)2 + 4 x2 + 4] - 4 x2
 = (x2 + 2)2 - (2x)2
 = (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 - 2x) 
4. Củng cố:
? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
? Ta có thể phối kết hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử.
5. Hướng dẫn (1’)
- BT: 54b, 55c,56b,57b,c .
- Ôn quy tắc chia hai lũy thừa có cùng cơ số (Lớp 6).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10
Bài: 10 Tiết: 15 Tuần:8
CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.	- Kỹ năng: HS vận dụng dược quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức (1’)	
 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài) 
	 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Giới thiệu về phép chia đa thức (5’)
Gv: Cho khi nào ta nói a chia hết cho b?
nếu có 
Gv: Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức . 
 ? Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B
Gv: Cho hs lấy ví dụ minh hoạ
Hs: ab nếu có q Î Z sao cho
 a = bq
Hs: Trả lời
Hs: Lấy ví dụ
1. Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B
Cho A, B là 2 đa thức, .
 Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được 1 đa thức Q sao cho:
 A : B = Q hay = Q
VD: A = x2 - x
 B = x - 1
Ta nói : A B vì có đa thức 
Q = x sao cho A = B.Q
Hoạt động 2: (18’)
Gv: Cho m, n Î Z, x ≠ 0
 xm : xn = ? (m ³ n)
Gv: Áp dụng làm 
Gv: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện
Gv: Tiếp tục cho hs thực hiện cá nhân bài 
? Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào
? Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào
Hs: Trả lời
Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Hoạt động cá nhân sau đó lên bảng thực hiện
Hs: Trả lời
Hs: Phát biểu quy tắc
2. Quy tắc:
*) Nếu m > n 
thì xm : xn = xm-n 
*) Nếu m = n 
thì xm : xn = xm -n =1
 a. x3: x2 = x3-2 = x
b. 
c. 
.a. 
b. 
* ) Nhận xét (SGK -Tr59)
* ) Quy tắc (SGK -Tr59)
 Hoạt động 3: Áp dụng (10’)
Gv: Yêu cầu hs thực hiện thảo luận nhóm bài 
 \ Thời gian 3' 
Gv: Hết thời gian yêu cầu các nhóm thông bào kết quả
Gv: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sau đó Gv nhận xét
Hs: Thảo luận nhóm 
Hs: Thông báo kết quả
Hs: Nhận xét
2. Áp dụng:
a. 
b. 
với x - 3 thì:
4. Củng cố:
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Khi chia đơn thức cho đơn thức ta làm như thế nào?
- HS làm bài tập 59, 60/ SGK_26, 27
5. Hướng dẫn :(1’)
- Nắm chắc quy tắc chia hai đơn thức
- BTVN: 61, 62 
IV. RÚT KINH GHIỆM:
Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10
Bài: 11 Tiết: 16 Tuần:8
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. 
 Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
	- Kỹ năng: Vận dụng dược quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra: ( 5’) 
Hs1: Làm bài 61a (Kq: y2)
Hs2: Làm bài 61b (Kq: xy)
Hs3: Làm bài 61c (Kq: (-xy)5)
Hs4: Làm tập 62: (Kq: - 240) 
	 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
Hoạt động 1: (10’)
Gv:Yêu cầu hs thực hiện 
? Hãy làm theo hướng dẫn như trong SGK
*) Thông báo: Ở VD này, em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho 1 đơn thức.
? Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào?
Gv: Yêu cầu 2 HS đọc QT.
? Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì?
Gv: Làm BT 63 (SGK - T28)
Gv: Yêu cầu hs đọc thêm ví dụ trong SGK
*) Lưu ý: Ta có thể tính nhẩm để bỏ bớt 1 số phép tính trung gian.
Hs: Làm 
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK
Hs: Nêu quy tắc
Hs: Đọc quy tắc(SGK)
Hs: Trả lời
Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Đọc thêm ví dụ
1.Quy tắc:
 Thực hiện phép chia
(6x3y2 - 5x2y3):3xy2
= (6 x3y2: 3xy2) + (- 5x2y3: 3xy2)
= 2x2 - xy
* Quy tắc:
*) Chú ý: Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức
Bài 63: (SGK - T28): Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử đều chia hết cho B.
Chú ý: (SGK - T28)
VD (SGK - Tr 28)
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu thực hiện 
Gợi ý: Em hãy thực hiện phép chia theo quy tắc đã học.
 ? Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai
Hs: Làm theo gợi ý của giáo viên
Hs: Trả lời
 1 hs lênthực hiện câu b
2. Áp dụng
a,
Bạn Hoa giải đúng.
b. 
4. Củng cố:
- Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B?
- Nêu cách chia đa thức cho đơn thức?
- HS làm bài tập 63, 64b/SGK
5. Hướng dẫn :(1 phút)
- BTVN: 64a,c, 65/ SGK; 44,45,46,47 (T8 - BT)
- Ôn tập: Phép trừ, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 8(t1-8).doc