Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 64

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 64

(14 phút).

-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?

-Hãy cho một ví dụ về đa thức?

-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.

Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5

-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?

-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.

Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. (20 phút).

-Treo bảng phụ ví dụ SGK.

-Cho học sinh làm ví dụ SGK.

-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?

-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2

 = ?

-Tiếp tục ta làm gì?

-Treo bảng phụ ?3

-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?

-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.

-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).

-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.

 

doc 132 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	NS:
TIẾT 1	ND:
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài toán cụ thể, tính cẩn thận, chích xác.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: không.
	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (14 phút).
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.
Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5
-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. (20 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Cho học sinh làm ví dụ SGK.
-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2
 = ?
-Tiếp tục ta làm gì?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?
-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).
-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Chẳng hạn:
-Đơn thức 3x
-Đa thức 2x2-2x+5
3x(2x2-2x+5)
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
= 6x3-6x2+15x
-Lắng nghe.
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa học.
-Ta thực hiện tương tự như nhân đơn thức với đa thức nhờ vào tính chất giao hoán của phép nhân.
-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý của giáo viên.
-Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Lắng nghe và vận dụng.
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào biểu thức và tính ra kết quả cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân
Giải 
Ta có 
?2
?3
Diện tích mảnh vườn khi x=3 mét; y=2 mét là:
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2).
4. Củng cố: ( 8 phút)
Bài tập 1c trang 5 SGK.
Bài tập 2a trang 5 SGK.
x(x-y)+y(x+y)
 =x2-xy+xy+y2
 =x2+y2
=(-6)2 + 82 = 36+64 = 100
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Lưu ý: (A+B).C = C(A+B) (dạng bài tập ?2 và 1c).
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK).
TUẦN 1	Ngày soạn: . . . . . .. . . . . . ..
TIẾT 2	Ngày dạy: . . . . . . . . . . . .
.
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân , hãy tính giá trị của biểu thức tại x = 1.
	HS2: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc.
-Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ).
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Hướng dẫn học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài tập áp dụng. (15 phút).
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm.
-Sửa bài các nhóm.
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó.
-Khi tìm được công thức tổng quát theo x và y ta cần thu gọn rồi sau đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ hai của bài toán.
-Quan sát ví dụ trên bảng phụ và rút ra kết luận.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Nhắc lại quy tắc trên bảng phụ.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Đọc yêu cầu bài tập ?1
Ta nhân với (x3-2x-6) và nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi sau đó cộng các tích lại sẽ được kết quả.
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc lại chú ý và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?2
-Các nhóm thực hiện trên giấy nháp và trình bày lời giải.
-Sửa sai và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức và thu gọn đơn thức đồng dạng ta được 4x2-y2
1. Quy tắc.
Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
?1
Chú ý: Ngoài cách tính trong ví dụ trên khi nhân hai đa thức một biến ta còn tính theo cách sau:
 6x2-5x+1
 x- 2
 + -12x2+10x-2
 6x3-5x2+x
 6x3-17x2+11x-2
2. Áp dụng.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
?3
-Diện tích của hình chữ nhật theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
=25 – 1 = 24 (m2).
4. Củng cố: ( 5 phút)
Bài tập 7a trang 8 SGK.
Ta có:(x2-2x+1)(x-1)
=x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1)
=x3 – 3x2 + 3x – 1
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập vận dụng.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
TUẦN 2	Ngày soạn: . . . . . .. . . . . . .
TIẾT 3	Ngày dạy: . . . . . . . . . . . .
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức qua các bài tập cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x)
	HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 10 trang 8 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy vận dụng công thức vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 2: Bài tập 11 trang 8 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý gì?
-Kết quả cuối cùng sau khi thu gọn là một hằng số, điều đó cho thấy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 13 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
-Nhận xét định hướng giải của học sinh và sau đó gọi lên bảng thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 4: Bài tập 14 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán gì?
-Vậy để tìm ba số tự nhiên theo yêu cầu bài toán ta chỉ tìm a trong biểu thức trên, sau đó dễ dàng suy ra ba số cần tìm.
-Vậy làm thế nào để tìm được a?
-Hãy hoàn thành bài toán bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải các nhóm.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Vận dụng và thực hiện.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn và  ... ạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử tự do sang một vế.
-Tiếp theo ta thu gọn hai vế.
-Khi thu gọn ta được bất phương trình -2x<-12
-Sau đó ta chia cả hai vế cho -2
-Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình đổi chiều.
-Đọc yêu cầu bài toán ?6
-Hai học sinh thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Lắng nghe.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện lời giải bài toán theo yêu cầu
-Lắng nghe, ghi bài
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 5: (SGK).
?5
Ta có:
-4x-8<0
-4x<8
-4x:(-4)>8:(-4)
x>-2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -2}
Chú ý: (SGK).
Ví dụ 6: (SGK).
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
Ví dụ 7: (SGK).
?6
Ta có:
-0,2x-0,2>0,4x-2
-0,2+2>0,4x+0,2x
1,8>0,6x
3>x
Hay x>3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 3}
Bài tập 24 trang 47 SGK.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / }
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
IV. Củng cố: (4 phút)
Hãy nêu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Giải các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
TUẦN 30	Ngày soạn: . . . . . .. . . . . . . . .
TIẾT 63	Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . .
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT.
A . Mục tiêu:
	-Kiến thức: Củng cố lại cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn; bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
-Kĩ năng: Có kĩ năng giải các bất phương trình bậc nhất một ẩn; bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK, đề kiểm tra 15 phút, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
	I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a) x – 4 < 2	(3 điểm)
b) 6x + 2 5x – 1	(3 điểm)
c) 4 – 5x 19	(4 điểm)
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 29 trang 48 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài toán.
-Đề bài toán yêu cầu gì?
-Biểu thức không âm có nghĩa là biểu thức đó như thế nào với 0
-Giải bất phương trình 2x-50 ta có tìm được x không?
-Khi nói số a không lớn hơn số b thì ta có gì?
-Biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x+5 có nghĩa là sao?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Bài tập 31 trang 48 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài toán.
-Đề bài toán yêu cầu gì?
-Để giải các bất phương trình này ta thực hiện quy đồng rồi khử mẫu sau đó giải các bất phương trình đơn giản (đã có cách giải).
-Câu a) mẫu chung là bao nhiêu?
-Câu b) mẫu chung là bao nhiêu?
-Câu c) mẫu chung là bao nhiêu?
-Khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số thì khi nào ta sử dụng dấu ngoặc “(“; “)” và khi nào thì ta sử dụng dấu ngoặc “[“; “]” ?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Bài tập 32 trang 48 SGK. (7 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài toán.
-Để giải bài toán này ta thực hiện bỏ dấu ngoặc
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức; đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Tìm giá trị của x sao cho giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
-Biểu thức không âm có nghĩa là biểu thức đó lớn hơn hoặc bằng 0 (tức là 2x-50)
-Giải bất phương trình 2x-50 ta tìm được x
-Khi nói số a không lớn hơn số b thì ta có ab
-Biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x+5 có nghĩa là -3x-7x+5
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Giải các bất phương trình rồi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
-Lắng nghe gợi ý.
-Câu a) mẫu chung là 3
-Câu b) mẫu chung là 4
-Câu c) mẫu chung là 12
-Khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số thì sử dụng dấu ngoặc “(“ khi bất phương trình xảy ra dấu “>”; sử dụng dấu ngoặc “)”khi bất phương trình xảy ra dấu “<”; sử dụng dấu ngoặc “[“khi bất phương trình xảy ra dấu “”; . . .
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Phát biểu quy tắc một đơn thức với một đa thức; đa thức với đa thức đã học.
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 29 trang 48 SGK.
a) Ta có 2x-50
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) Ta có -3x-7x+5
-3x+7x5
4x5
x1,25
Vậy với x1,25 thì biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x+5
Bài tập 31 trang 48 SGK.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<0}
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x>-4}
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<-5}
Bài tập 32 trang 48 SGK.
a) 8x+3(x+1)>5x-(2x-6)
8x+3x+3>5x-2x+6
11x+3>3x+6
11x-3x>6-3
8x>3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) 2x(6x-1)>(3x-2)(4x+3)
12x2 -2x>12x2+9x-8x-6
-2x>x-6
-3x>-6
x<2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<2}
IV. Củng cố: (4 phút)
-Hãy nhắc lại các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Khi giải bất phương trình chứa hệ số ở mẫu thì ta làm như thế nào?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình. Công thức tính giá trị tuyệt đối của một số.
-Xem trước bài 5: “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” (đọc kĩ cách giải các ví dụ trong bài). 
TUẦN 30	Ngày soạn: . . . . . .. . . . . . . . .
TIẾT 64	Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . .
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI.
A . Mục tiêu:
	-Kiến thức: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x+a|.
-Kĩ năng: Có kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về công thức tính giá trị tuyệt đối của một số, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
	I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giải các bất phương trình sau:
HS1: 2x + 1 > 3x – 4
HS2: 2(x + 1) – 3(2x + 1) < 2
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. (10 phút).
-Hãy tính |3| ; |-3|; |0|.
-Ví dụ khi x3 thì x-3 ? 0
-Do đó |x-3|=?
-Vậy A=|x-3|+x-2=?
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Khi x0 thì -3x ? 0
-Do đó |-3x|=?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. (17 phút).
-Treo bảng phụ viết sẵn ví dụ 3
-Ta đã biết 
-Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét mấy trường hợp? Đó là trường hợp nào?
-Vậy để giải phương trình này ta quy về giải mấy phương trình? Đó là phương trình nào?
-Trong các ví dụ giáo viên giải thích cho học sinh được từng bước làm.
-Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải làm gì?
-Tiếp theo ta phải thực hiện giải mấy phương trình?
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Hãy vận dụng cách giải các ví dụ, hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 35a trang 51 SGK.
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
|3| =3 ; |-3|=3 ; |0| = 0.
-Khi x3 thì x-3 0
-Do đó |x-3|=x-3
-Vậy A=|x-3|+x-2=x-3+x-2=x-5
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Khi x0 thì -3x 0
-Do đó |-3x|=-3x
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét hai trường hợp:
|3x|=3x khi 3x0x0
|3x|= -3x khi 3x<0x<0
-Vậy để giải phương trình này ta quy về giải hai phương trình. Đó là:
3x=x+4 khi x0
-3x=x+4 khi x<0
-Lắng nghe, quan sát.
-Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi tìm điều kiện của x.
-Tiếp theo ta phải thực hiện giải hai phương trình
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Lắng nghe, ghi bài.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 1: (SGK)
?1
a) C=|-3x|+7x-4 khi x0
Khi x0, ta có |-3x|=-3x
Vậy C= -3x+7x-4=4x-4
b)
D=5-4x+ |x-6| khi x<6
Khi x<6, ta có x-6<0
Nên |x-6|= -(x-6) =6 –x
Vậy D=5-4x+6-x=11-5x
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 2: (SGK)
Ví dụ 3: (SGK)
?2
a) |x+5|=3x+1
Ta có:
|x+5|=x+5 khi x+50 x-5
|x+5|=-x-5 khi x+5<0 x<-5
1) x+5=3x+1
2x=4
x=2 (nhận)
2) –x-5=3x+1
4x= -6
x= -1,5 (loại)
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2
b) |-5x| = 2x+21
Ta có:
|-5x|= -5x khi -5x0 x0
|-5x|= 5x khi -5x0
1) -5x=2x+21
-7x=21
x= -3 (nhận)
2) 5x=2x+21
3x=21
x=7 (nhận)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = -3 ; x2 = 7.
Bài tập 35a trang 51 SGK.
a) A = 3x+2+ |5x|
Khi x0, ta có |5x|=5x
Vậy A=3x+2+5x=8x+2
Khi x<0, ta có |5x| = -5x
Vậy A=3x+2-5x=-2x+2
IV. Củng cố: (4 phút)
Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta cần phải thực hiện mấy bước? Đó là bước nào?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập kiến thức chương IV (theo câu hỏi trang 52 SGK).
-Ôn tập các dạng bài tập chương IV
-Giải các bài tập 40, 41, 42 trang 53 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương IV. (mang theo máy tính bỏ túi).

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 8 3 COT THEO CHUAN.doc