HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức (12p)
- GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện từng bước bài ?1
- GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình bày.GVghi bảng
- GV giới thiệu :8x3 + 12x2 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x 1
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
- GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc(15p)
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(2x3)(x2 + 5x )
GV cho HS thực hiện ?2
(3x3y x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV ghi bảng
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
GIÁO ÁN ĐẠI SỒ 8 CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy : 20/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức * Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức * Thái độ : Tính cẩn thận, suy luận lôgic II. Chuẩn bị : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy: 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng * Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức (12p) - GV đưa ra ví dụ ?1 SGK - GV yêu cầu HS thực hiện từng bước bài ?1 - GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình bày.GVghi bảng - GV giới thiệu :8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1 ? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? - GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4 1 Quy tắc : a) Ví dụ : 4x . (2x2 + 3x - 1) = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1) = 8x3 + 12x2 - 4x b) Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau HĐ 2 : Áp dụng quy tắc(15p) GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân : (-2x3)(x2 + 5x - ) GV cho HS thực hiện ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV ghi bảng GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình GV nhận xét chung và sửa sai 2. Áp dụng : Ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-) = -2x3 - 10x4 + x3 Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 Bài ?3 : ta có : + S = = (8x+3+y)y = 8xy+3y+y2 + Với x = 3m ; y = 2m Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58m2 HĐ 3 : Củn g cố (10p) GV cho HS làm Bài 1 tr 5 a/ x2(5x3 - x - ) c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) GV nhận xét và sửa sai GV cho HS làm Bài 2a tr 5 a/ x(x - y) + y (4 + y) với x = - 6 ; y = 8 * Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bt : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - Ôn lại “đa thức một biến” Bài 1 tr 5 SGK : a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y Bài 2a tr 5 SGK a/ x(x - y) + y (4 + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8 Ta có : (-6)2 + 82 = 100 IV, Rút kinh nghiệm Tiết 2 :§2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy : 23/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức * Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau * Thái độ : Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic II. Chuẩn bị: Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình bài dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức (15p) - GV cho HS làm ví dụ :(x - 2) (6x2 - 5x + 1) GV gợi ý : + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ? + Em nào thực hiện được phép nhân GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. ? Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? - GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) GV cho HS nhận xét và sửa sai HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải 1 Quy tắc : a)Ví dụ:Nhân đa thức x-2với đa thức 6x2-5x+1 Giải : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. * Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = (xy - 1)(x3 - 2x - 6)= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 Chú ý : 6x2- 5x +1 x - 2 + - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Tóm tắt cách trình bày(xem SGK) HĐ 3 : Áp dụng quy tắc (12p) GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải 2 Áp dụng : Bài ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b)(xy - 1)(xy + 5)= x2y2 + 5xy - xy - 5= x2y2 + 4xy - 5 Bài ?3 : (bảng nhóm) Ta có (2x + y)(2x - y)= 4x2- 2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2) HĐ 4 : Củn g cố (7p) GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ Hướng dẫn học ở nhà :(4p) - Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192 Bài 7 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 = x3 - 3x2+ 3x - 1 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5) Nên kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 Bài 9 tr 8 SGK : Giá trị x và y Giá trị B/thức (x-y)(x2+xy+y2) x = -10 ;y = 2 - 1008 x = -1 ;y = 0 - 1 x = 2 ; y = -1 9 x=-0,5;y=1,25 - IV, Rút kinh nghiệm Tiết 3 : LUYỆN TẬP Ngày soạn : 22/8/2012 Ngày dạy : 27/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu : - Kiến thức : Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức - GDHS : Tính nhanh nhẹn, tư duy lôgic II. Chuẩn bị : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ p HS1 - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thứcÁp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y).Đáp số : x2 - y2 HS2 :- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y) Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2 3. Bài mới : HĐ 1 : Thực hiện phép tính Bài tập 5b tr 6 SGK : GV ghi đề bài lên bảng b) Rút gọn biểu thức : xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1) Gọi 1HS khá lên bảng giải Bài tập 8b tr 8 SGK : Làm tính nhân (x2 - xy + y2)(x + y) GV gọi 1HS lên bảng Bài tập 10 tr 8 SGK : Hỏi : Nêu cách thực hiện? - Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu - Cho lớp nhận xét - GV sửa sai HĐ 2 : Chứng tỏ giá trị của BT không phụ thuộc vào biến : Bài tập 11 tr 8 SGK : GV cho HS đọc đề bài 11 Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11 GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV cho lớp nhận xét và sửa sai HĐ 3 : Giải bài tập tìm x đọc đề bài 13 sgk Hỏi : Cho biết cách giải ? Gọi 1 HS lên bảng giải - Cho lớp nhận xét và sửa sai Bài tập 14 tr 9 SGK : - Gọi HS đọc đề bài 14 Hỏi : Em nào nêu được cách giải ? (giáo viên gợi ý) Gọi 1HS lên bảng giải Cho lớp nhận xét và sửa sai HĐ 4 : Củn g cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức Bài tập 5b tr 6 SGK : b)xn-1(x + y)- y(xn-1+ yn-1) = xn-1+1 + xn-1.y - yxn-1 -- yn-1+1 = xn - yn Bài tập 8b tr 8 SGK b) (x2 - xy + y2)(x + y) = x2 + x2y - x2y - xy2 + +xy2 + y3 = x3 + y2 Bài tập 10 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) =x3-5x2-x2+10x+x-15 = x3 - 6x2 + x - 15 b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) = x3-x2y-2x2y+2xy2+xy2+y3 = x3 - 3x2y + 3xy2 + y3 Bài tập 11 tr 8 SGK : Ta có :(x - 5) (2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8. Nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x Bài tập 13 tr 9 SGK :Ta có : (12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 Bài tập 14 tr 9 SGK : Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là : x ; x + 2 ; x + 4 Ta có : (x+2)x+ 4) - x(x + 2) = 192 x2+4x+2x+8- x2 - 2x = 192 4x = 192 - 8 = 184 x = 184 : 4 = 46 Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 46 ;48 ;50 Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập : 12 ; 15 tr 8 - 9 ; bài 9 ; 10 tr 4 SBT- Xem bài § 3 IV, Rút kinh nghiệm Tiết 4 : §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Ngày soạn : 22/8/2012 Ngày dạy : 30/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức : Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu hai bình phương * Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý * Thái độ: Tư duy suy luận lôgic II. Chuẩn bị: Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ hình 1 (9) Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Làm bài 15 tr 9 SGK * Làm tính nhân : a) (x + y)( x + y). Đáp số : x2 + xy + y2 b) (x - y)(x - y) . Đáp số : x2 - xy + y2 HS2 : Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức : (a + b)(a + b)Giải : (a + b) (a + b) = a2 + ab +ab + b2 = a2 + 2ab + b2 GV đặt vấn đề : (a + b) (a + b) = (a + b)2 gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức đáng nhớ có rất nhiều ứng dụng trong toán học ® vào bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Bình phương của một tổng :((10p) GV: Qua kiểm tra bài HS2 (a + b) (a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 gọi là bình phương của một tổng. ? Nếu A ; B là 2 biểu thức tùy ý ta cũng có : (A + B)2 = ? GV cho HS làm bài ?2 - GV cho HS lên bảng áp dụng ... + x + 1)= x3 - 13 = x3 - 1 b) 8x3 - y3= (2x)3 - y3=(2x - y)[(2x)2+2xy+y2] = (2x - y)(4x2+2xy+y2) c)Tích :(x+ 2)(x2 - 2x + 4) x3 + 8 ´ x3 - 8 (x + 2)3 (x - 2)3 HĐ 3 : Củng cố (8p) - GV yêu cầu HS cả lớp viết hằng đẳng thức đáng nhớ ra vở nháp. - GV kiểm tra của 1 số HS yếu Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Học thuộc lòng và phát biểu thàn lời bảy hằng đẳng thức - Làm các bài tập : 31 ; 33 ; 36 tr 16 - 17 IV, Rút kinh nghiệm Tiết 8 : LUYỆN TẬP Ngày soạn :08/9/2012 Ngày dạy :13/9/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức : Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ * Kỹ năng : HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán; hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai. * Thái độ : Tư duy suy luận lôgic II. Chuẩn bị : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học thuộc bảy hằng đẳng thức - Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8p HS1 : - Chữa bài tập 30(a) tr 16 SGK Giải : Rút gọn : (x + 3)(x2 - 3x + 4) - (54 - x3) = x3 - 33 - 54 - x3 = -27 HS2 : - Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? a) (a - b)3 = (a - b)(a2 + ab + b2) (S) ; d) (a - b)3 = a3 - b3 (S) b) (a + b) 3 = a3 + 3ab2 + 3a2b + b3 (Đ) ;e) (a + b) (b2 - ab + a2) = a3 + b3(Đ) c) x2 + y2 = (x - y)(x + y) (S) 3. Bài mới : HĐ 1 : Luyện tập (30p) Bài 30 SGK/16: Rút gọn biểu thức - Nhận xét bài và nêu cách làm - HS đúng tại chỗ đọc Bài 32 SGK/16: Điền vào ô trống Quan sát, nhận xét, nhận định kiến thức áp dụng - Câu a áp dụng kiến thức nào? Câu b? Bài 33 tr 16 SGK : Tính GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài HS1 : a, c, e HS2 : b, d, f Bài 37 tr 17 SGK: Nối 2 vế tạo hằng đảng thức đúng Bài 31 tr 16 SGK : - Để chứng minh a)a3+b3=(a+b)3-3ab(a+ b), ta có thể dùng phương pháp gì ? Gvgọi 1 HS lên bảng thực hiện GVgọi HS nhận xét Ap dụng tính : a3 + b3biết a.b = 6 và a + b = - 5 Bài 30 SGK/16: Rút gọn biểu thức a,(x + 3)(x2 - 3x + 4) - (54 - x3) = x3 - 33 - 54 - x3 = -27 b,(2x + y)(4x2- 2xy + y2) - (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = [(2x)3+y3]- [(2x)3- y3] = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3 Bài 32 SGK/16: Điền vào ô trống a, (3x + y)(- + )= 27x3 + y3 b, (2x - )( + 10x + ) = 8x3 – 125 Bài 33 tr 16 SGK : Tính a) (2 + xy)2 = 4 + xy+x2y2 b)(5-3x)2 = 25 - 30x + 9x2 c) (5- x2)(5 + x2) = 25 - x4 d) (5x - 1)3= 125x3 - 75x2 + 15x + 1 e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)= 8x3 - y3 f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 27 Bài 37 tr 17 SGK: Nối 2 vế tạo hằng đảng thức đúng (x - y)(x2 + xy + y2) x3 + y3 (x + y)(x - t) x3 - y3 x2 - 2xy + y2 x2 + 2xy + y2 (x + y)2 x2 - y2 (x + y)(x2- xy + y2) (y - x)2 y3 + 3xy2 + 3x2y + x3 y3 - 3xy2 + 3x2y - x3 (x - t)3 (x + y)3 Bài 31 tr 16 SGK : Chứng minh rằng : a)a3+b3 = (a+b)3-3ab(a+ b). Vế phải ta có (a + b)3 - 3ab (a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2= a3+b3 Áp dụng tính : a3+b3= (a+b)3-3ab (a + b) = (-5)3 - 3.6. (-5)= - 125 + 90 = - 35 b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3= (a3+3a2b+3ab2+b3) HĐ 2 : Củng cố (5p) GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời và viết lại hằng đẳng thức đáng nhớ Nhắc lại phương pháp chứng minh một đ thức Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Làm các bài tập 32 ; 36 tr 17 SGK - Bài tập dành cho HS khá giỏi: 18 ; 19/ 5 SBT Hướng dẫn : Bài 18 : Đưa biểu thức về dạng bình phương của 1 tổng hay 1 hiệu IV, Rút kinh nghiệm Tiết 9 : §6 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Ngày soạn :10/9/2012 Ngày dạy :17/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I.Mục tiêu * Kiến thức :HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử * Kỹ năng :Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung * Thái độ : Tư duy suy lận lôgic. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT- Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5p Tìm giá trị biểu thức HS1 : 85 .12,7 + 15 .12,7 = 12,5 (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270 HS2 : 52 . 143 - 52 . 39 - 8 . 26 = 52 . 143 - 52 . 59 - 4 . 52 = 52 (143 - 39 - 4) = 52 . 100 = 5200 3. Bài mới : HĐ 1 : Hình thành khái niệm : (10p) - GV cho HS làm ví dụ 1 - Gợi ý : 2x2 = 2x . x ; 4x = 2x . 2 ? Em hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của các đa thức ? GV trong ví dụ vừa rồi ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x (x - 2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? GV phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số và ví dụ trên còn gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Hỏi : Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ trên GV cho HS làm tiếp ví dụ 2 tr 18 SGK - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm tra bài của một số HS khác ?Nhân tử chung trong ví dụ này là bao nhiêu ?Hệ số của nhân tử chung có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử 15, 5, 10 ? Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ như thế nào với lũy thừa bằng chữ của các hạng tử ? - GV đưa ra cách tìm nhân tủ chung với các đa thức có hệ số nguyên. 1 . Ví dụ : a) ví dụ 1 : Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức Giải 2x2 - 4x = 2x . x - 2x . 2 = 2x (x - 2 * Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức - Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức : 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử ? Giải 15x3 - 5x2 + 10x = 5x. 3x2 - 5x . x + 5x . 2 = 5x (3x2 - x + 2) HĐ 2 : Vận dụng, rèn luyện kỹ năng (15p) - GV cho HS làm ?1 - GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c - Sau đó GV yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng làm ? Ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả : (x - 2y)(5x2 - 15x) có được không ? - GV nhấn mạnh : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử ; dùng tính chất A = - (A) GV một trong các lợi ích của phân tích đa thức thành nhân tử là giải bài toán tìm x - GV cho HS làm ?2 Tìm x sao cho3x2 - 6x = 0 - GV gợi ý phân tích 3x2 - 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào ? 2. Áp dụng : ?1 Phân tích các đa thức thành nhân tử a) x2 - x = x . x - x . 1 = x (x - 1) b) 5x2(x-2y) - 15x (x -2y)= (x - 2y)(5x2 - 15x) = (x - 2y) . 5x (x - 3)= 5x (x - 2y)(x - 3) c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y)(3 + 5x) * Chú ý : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử (Áp dụng t/c A = -(A) Bài ?2 : Ta có : 3x2 - 6x = 0 Þ 3x(x - 2) = 0 Þ x = 0 hoặc x = 2 HĐ 3 : Củn g cố (12p) Bài tập 39 tr 19 SGK : - GV chia lớp thành 2 - Nửa lớp làm câu b, d - Nửa lớp làm câu d, e - Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 41 (b) tr 19 SGK : ? Để tìm x ta làm như thế nào? (Đưa về dạng tích) ? Bằng cách nào? (Đặt nhân tử chung) Hướng dẫn học ở nhà : (2p) - Xem lại các bài đã giải- Làm các bài tập : 40 ; 41a; 42.SGK/9 Xem trước bài § 7 Bài tập 39 tr 19 SGK : b) x2+ 5x3 + x2y= x2(+ 5x + y) c) 14x2y - 21xy2 + 28x2y= 7xy(2x - 3y + 4xy) d) x(y - 1) - y(y - 1)= (y - 1)(x - y) e) 10x(x - y) - 8y(y - x)=10x(x - y) + 8y(x -y) = 2(x - y)(5x + 4y) Bài 41 (b) tr 19 SGK : b) x(x2 - 13) = 0 => x = 0 hoặc x2 - 13 = 0 Từ x2 - 13 = 0 => x = hoặc x = - Vậy x = 0 hoặc x = hoặc x = - IV, Rút kinh nghiệm Tiết 10 : §7 : PHAÂN TÍCH ÑA THÖÙC THAØNH NHAÂN TÖÛ BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP DUØNG HAÈNG ÑAÚNG THÖÙC Ngày soạn :15/9/2012 Ngày dạy :24/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức : HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức * Kỹ năng : HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tư * Thái độ: Tư duy suy luận lôgic, tính sáng tạo II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT- Làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8p HS1 : a) 5x (x - 2000) - x + 2000 = 0 ; b) x3 - 13x = 0 5x(x - 2000) - (x - 2000) = 0 x(x2 - 13) = 0 (x - 2000)(5x - 1) = 0 Þ x = 0 hoặc x2 = 13 Þ x = 0 hoặc x = Þ x = 0 hoặc x = ± HS2 : Viết tiếp vào vế phải để được các hằng đẳng thức A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 A2 - 2AB + B2 = (A - B)2 A2 - B2 = (A + B) (A - B) A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3 A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = (A - B)3 A3 + B3 = (A + B)(A2- AB + B2) A3 - B3 = (A - B)(A2+ AB + B2) GV phân tích đa thức (x3 - x) thành nhân tử. Ở kết quả x(x2 - 1) thì x(x2 - 1) = x(x2- 12 = x( x + 1)(x - 1) ® vào bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Tìm kiến thức mới (15p) - GV đưa ra ví dụ :Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 - 4x + 4 ?Dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? Vì sao ? ? Đa thức có 3 hạng tử em hãy nghĩ xem có thể áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi ? - GV yêu cầu HS thực hiện phân tích - GV giới thiệu cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Sau đó GV yêu cầu HS tự suy nghĩ ví dụ b, và c SGK - GV hướng dẫn HS làm bài ?1 a) x3 + 3x2 + 3x + 1 ? Đa thức này có 4 hạng tử em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ? b) (x + y)2 - 9x2 GV gợi ý : (x+y)2-9x2 = (x+y)2- (3x)2 .Vậy biến đổi tiếp như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 1. Ví dụ : Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x2 - 4x + 4 b) x2 - 2 c) 1 - 8x3 Giải : a) x2 - 4x + 4= x2 - 2x . 2 + 22 = (x - 2)2 b) x2 - 2 = x2 - ()= (x - )(x + ) c) 1 - 8x3 = 13 - (2x)3 = (1 - 2x) (1 +2x + 4x2) * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Bài ?1 : a) x3 + 3x2 + 3x + 1= x3 + 3x2.1 + 3x. 12 + 13 = (x + 1)3 b) (x + y)2 - 9x2= (x + y)2 - (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y - 3x)= (4x + y)(y - 2x) Bài ?2 :1052 - 25 = 1052 - 52 = (105 + 5)(105 - 5) = 110 . 100 = 11000 HĐ 2 : Áp dụng :(9p) - GV cho ví dụ : CMR : (2n + 5)2 - 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên Hỏi : Để c/m đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n, cần làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm 2. Áp dụng : Ví dụ : Chứng minh rằng : (2n + 5)2 - 25 M 4 với mọi số nguyên n. Giải : Ta có : (2n + 5)2 - 25= (2n + 5)2 - 52 = (2n +5+5)(2n + 5-5) =2n(2n + 10) = 4n(n + 5) nên : (2n + 5)2 - 25 M 4 HĐ 3 : Củng cố và Luyện tập :(10p) Bài 43 tr 20 SGK :HS lên bảng trình bày - GV gợi ý : HS nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức áp dụng cho phù hợp *Hướng dẫn học ở nhà(2p)- Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp - Làm bài tập : 44a, c, d ; 45 ; 46 tr 20 - 21 SGK Bài 43 tr 20 SGK : a) x2 = 6x + 9= x2 + 2x.3 + 32= (x + 3)2 b) 10x - 25-x2=-(x2 - 10x + 25)= - (x- 5)2 = -(5 - 4)2 c) 8x3-= (2x)3 - ()3= (2x - )(4x2 + 2 + ) d)x2-64y2= (x)2-(8y)2 IV, Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: