GV:1. Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa? HS 1: Phát biểu quy tắc.
VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45
2. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ?
Gv gọi HS nhận xét, sau đó chữa và cho điểm HS2:.ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ
VD: 49.43 = 412
HĐ 2 : Quy tắc (10 phút)
GV :
+ Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý? HS:
Đơn thức: 5x,.
Đa thức: 3x2 - 4x+1
+Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ? HS: 5x(3x2 - 4x+1)
= 15x3 -5x2.4x + 5x.1
+Hãy cộng các tích vừa tìm được ? HS: = 15x3 -20x2 + 5x
+ Khi đó ta nói đa thức
15x3 -20x2 + 5x
là tích của đơn thức 5x và đa thức
3x2 - 4x+1 HS theo dõi
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Hs thực hiện thuần thạo phép nhân đơn thức với đa thức II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Ôn tập lại quy tắc nhân một số với một tổng quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ sở III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV:1. Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa? HS 1: Phát biểu quy tắc... VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45 2. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ? Gv gọi HS nhận xét, sau đó chữa và cho điểm HS2:...ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ VD: 49.43 = 412 HĐ 2 : Quy tắc (10 phút) GV : + Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý? HS: Đơn thức: 5x,... Đa thức: 3x2 - 4x+1 1.Quy tắc ?1: Đơn thức: 5x Đa thức: 3x2 - 4x+1 Nhân: 5x(3x2 - 4x+1) = 15x3 -5x2.4x + 5x.1 = 15x3 -20x2 + 5x +Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ? HS: 5x(3x2 - 4x+1) = 15x3 -5x2.4x + 5x.1 +Hãy cộng các tích vừa tìm được ? HS: = 15x3 -20x2 + 5x + Khi đó ta nói đa thức 15x3 -20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x+1 HS theo dõi GV : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? HS : Phát biểu... Quy tắc ( SGK/ 4) GV : Theo em phép nhân đa thức với đa thức có giống nhân một số với một tổng không? HS: Có vì thực hành giống nhau + Quy tắc trên chia làm mấy bước làm ? HS: B1: Nhân đơn thức với đa thức B2: Cộng các tích với nhau HĐ3: áp dụng (15 phút) GV: Tính: (2 Hs lên bảng) HS: 2. áp dụng Ví dụ: tính Nhận xét bài làm của bạn? HS: Nhận xét GV: Cả lớp làm ?2. 2 HS lên bảng trình bày? ?2 Làm tính nhân Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa. Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu GV: Nghiên cứu ?3. Bài toán cho biết và yêu cầu gì? HS: cho hình thang có đáy lớn 5x+3, đáy nhỏ: 3x+y, chiều cao:2y Yêu cầu : 1. Viết biểu thức tính S 2. Tính S với x=3, y=2 ?3 1. 2. Thay x = 3, y = 2 vào (1) ta có S= 8.3.2+ 22+3.2 =48 + 4+ 6 = 58 GV : Cho HS hoạt động nhóm yêu cầu 1(đã ghi bảng phụ) HS: HĐ nhóm + Các nhóm trình bày? + Đưa đáp án : HS tự kiểm tra HS: Trình bày + Cho các nhóm HĐ yêu cầu 2, sau đó chữa HS : HĐ nhóm HĐ 4: Củng cố ( 12 phút) GV : +Yêu cầu Hs trình bày lời giải BT 1a, BT2a, 3a/5(SGK). Sau đó chữa và chốt phương pháp + HS hoạt động nhóm Bt6/6. Sau đó các nhóm tự chấm sau khi đưa đáp án IV. Giao việc về nhà:( 3 phút ) + Học quy tắc SGK/4, xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 2 + BTVN: BT1b, BT3b, BT5/5+6 **************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - Hs thực hiện thầnh thạo phép nhân đa thức với đa thức - Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho HS II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Ôn tập bài cũ Làm bài tập về nhà III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV:1. Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa BT 1b/5? HS 1: Phát biểu quy tắc BT1b/5. Tính 2.Chữa BT2b/5(SGK) GV gọi HS nhận xét và chữa HS: x(x2 - y) - x2(x+y) +y(x2 -x) = x3 - xy - x3 - x2y+ x2y- xy = -2xy (1) Thay Vào (1) có: HĐ 2: Quy tắc ( 10 phút) và áp dụng (20 phút) GV : Xét vd: Cho 2 đa thức: x - 2 và 6x2- 5x + 1 + Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với đa thức 6x2 - 5x + 1 HS : x(6x2- 5x + 1) - 2(6x2- 5x + 1) = 6x3 -5x2 +x - 12x2+ 10x -2 1. Quy tắc .VD : Tính (x - 2) (6x2- 5x + 1) = x(6x2- 5x + 1)-2(6x2- 5x + 1) = 6x3 -5x2 + x -12x2+ 10x - 2 + Hãy cộng các kết quả vừa tìm được ? Vậy 6x3-17x2 +11x - 2 là tích của đa thức( x-2)và đa thức 6x2-5x +1 HS: = 6x3-17x2 +11x - 2 GV : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? HS phát biểu quy tắc Quy tắc SGK /7 + Nhận xét kết quả tích của 2 đa thức? HS: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức GV: Cả lớp làm ?1 + GV : Gọi HS trình bày bảng. HS GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân (2-x) (6x2-5x +1) theo hàng dọc HS: Thực hiện phép nhân Chú ý SGK/7 + Qua phép nhân trên , rút ra phương pháp nhân theo hàng dọc HS:B1:Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng( hoặc giảm) B2: Nhân từng hạng tử của đa thức này với ... của đa thức kia B3: Cộng các đơn thức đd GV: cả lớp làm bài ?2 Hai HS lên bảng trình bày HS: a) = x(x2 + 3x - 5)+3(x2+ 3x - 5) =x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x-15 = x3+6x2+ 4x - 15 b) (xy - 1)(xy +5) =xy(xy + 5)-1(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy -5 = x2y2 + 4xy -5 2. áp dụng ?2 Tính: a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) =x3+3x2 - 5x +3x2 + 9x - 15 = x3+ 6x2+ 4x -15 b) (xy - 1)(xy + 5) = xy(xy + 5) -1(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 GV: gọi hs nhận xét và chữa GV : Các nhóm hoạt động giải ?3 (Bảng phụ ) HS: Hoạt động nhóm ?3 S = (2x + y)(2x - y) = 2x(2x - y) + y(2x - y) = 4x2 - y2 Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa và chốt phương pháp. HS: Trình bày theo nhóm . Hoạt động 3: Củng cố ( 7 phút) GV: + Hs giải BT 7a, BT 8b, /8(SGK). Sau đó chữa và chốt phương pháp + BT 9/8 cho HS hoạt động nhóm +Nêu quy tắc trang 7 SGK IV. Hướng dẫn về nhà:( 3 phút ) + Học quy tắc theo SGK + BTVN: BT 7b, BT 8a, /8 SGK . **************************** Ngày soạn: / / 2008 Ngày giảng: / / 2008 Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức . - Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức I. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Học 2 quy tắc nhân Làm bài tập về nhà đầy đủ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK HS 1: Phát biểu quy tắc BT7b/8. Tính (x3-2x2 x-1)(5-x) = 5(x3-2x2+x-1)-x(x3-2x2+x- 1) = 5x3- 10x2+ 5x – 5 -x4+ 2x3- x2+x = 7x3- 11x2+6x - x4 - 5 2.Chữa BT8b/8(SGK) GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: BT8b/8(SGK) (x2- xy+ y2)(x + y) = x(x2- xy+y2)+y(x2-xy+ y2) = x3- x2y +xy2 + x2y-xy2 +y3 = x3+y3 HĐ 2: Luyện tập (30phút) GV : Xét dạng BT tính toán: + Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày? HS: 10 a/8 HS : bài tập 15b/9 1. Dạng 1: Tính BT 10a/8 + GV gọi HS nhận xét từng bài. Sau đó chữa và chốt phương pháp GV: Nghiên cứu dạng bài tập tính giá trị của biểu thức ở bảng phụ ( BT 12 a,c/8 SGK)? + Cho biết phương pháp giải BT 12? + 2 HS lên bảng trình bày (ở dưới lớp cùng làm) HS: Nhận xét HS: Đọc đề bài HS: B1: Thu gọn biểu thức bằng phép (x) B2: Thay gía trị vào biểu thức , rút gọn B3: Tính kết quả HS: (x2 - 5)(x + 3)+( x+ 4)(x-x2) =x3 + 3x2 - 5x – 15 + x2- - x3+ 4x - 4x2 = - x - 15 (1) a) Thay x = 0 vào (1) ta có: -0 -15 = -15 b) Thay = -15 vào (1) ta có: -(-15) -15 = 0 2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức +BT 12/8(SGK) (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x -x2) = x3+3x2 - 5x -15 + x2- - x3+ 4x - 4x2 = - x-15 (1) a) Thay x =0 vào (1) ta có: - 0 -15 = -15 b) Thay x = -15 vào (1) ta có: -(-15) -15 = 0 + Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp giải dạng BT này + GV : Nghiên cứu dạng BT tìm x ở trên bảng phụ( BT 13) và nêu phương pháp giải? + Các nhóm giải BT 13? HS nhận xét HS :Phương pháp giải B1: Thực hiện phép nhân B2: Thu gọn B3: Tìm x HS: Hoạt động nhóm 3. Dạng 3: Tìm x Bài 13/9 sgk (12x - 5)(4x - 1) + +(3x - 7)(1 - 16x) = 81 48x2 - 12x - 20x + 5 +3x - 48x2 - 7 + 11x = 81 0x2 + 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 vậy x = 1 + Các nhóm trình bày lời giải. Sau đó GV đưa đáp án để các nhóm theo dõi HS:Trình bày lời giải cuả nhóm GV: Nghiên cứu dạng BT chứng minh ở bảng phụ( Bt 11/8) . Nêu phương pháp giải? HS: B1 : Thực hiện phép nhân B2: Thu gọn đơn thức đồng dạng B3: KL 4. Dạng 4: Toán CM + BT11/8: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến (x - 5) - 2x (x - 3)+ x+ 7 =2x2 + 3x - 10x - 15 -2x2 + 6x + x + 7 = - 8 không phụ thuộc x Cả lớp trình bày lời giải (2 em lên bảng)? HS: Trình bày lời giải GV: gọi hs nhận xét và chữa bài Hoạt động 3: Củng cố ( 5 phút) GV : + Nêu các dạng bài tập và phương pháp giải của từng loại BT? HS: IV.Hướng dẫn về nhà:( 5phút ) BT 10b; BT 12b,d ; 15 a/8(SGK) *************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu - HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương 1 tổng, bình phương 1 hiệu, hiệu 2 bình phương - Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Ôn lại quy tắc phép nhân đa thức với đa thức III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(3 phút) GV chữa BT 15a/9 sgk HS : tính a) GV:Gọi HS nhận xét và chữa bài GV: Liệu có cách nào tính nhanh BT 15 không , tên gọi là gì, các em sẽ nghiên cứu trong tiết 4 HĐ 2: Bình phương một tổng (11 phút) cả lớp làm ?1 . 1 HS trình bày HS nhận xét . Sau đó rút ra (a+b)2 HS: (a + b)(a + b) =a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 1.Bình phương của một tổng ?1 Tính: với a,b bất kỳ (a+b)(a+b) =a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 =>(a+b)2 = a2 + 2ab+ b2 GV Đưa ra H1 ( Bảng phụ) minh hoạ cho công thức TQ: (A+B)2 = A2+ 2AB+B2 + Với A , B là biểu thức tuỳ ý ta có (A+B)2 bằng như thế nào? GV : Trả lời ?2 + Gv sửa câu phát biểu cho Hs Các nhóm cùng làm phần áp dụng ? + Trình bày lời giải từng nhóm. Sau đó Gv chữa HS: Trình bày công thức tổng quát HS...bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất với số thứ 2 rồi cộng bình phương số thứ hai Hs hoạt động nhóm HS trình bày lời giải ?2 Phát biểu: áp dụng Tính: a) (a+1)2 = a2+2a+1 b) x2 +4x+4 = (x+2)2 c) 512 = (50+1)2 = 2500 +100+1 = 2601 HĐ 3: Bình phương của một hiệu (11 phút) GV cả lớp làm bài3 HS trình bày vào vở (A-B)2 =A2 - 2AB+B2 2.Bình phương cuả một hiệu ?3 Tính [a+(-b)]2 = a2 -2ab+b2 + Trường hợp tổng quát : Với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Viết công thức (A-B)2 =? + So sánh công thức (1) và (2)? So sánh: Giống :các số hạng Khác: về dấu Tổng quát: (A-B)2 =A2 - 2AB+B2 + GV: Đó là hai hằng đẳng thức đáng nhớ để phép nhân nhanh hơn áp dụng 2: Cả lớp cùng làm? + Gọi HS trình bày. Sau đó chữa và nhấn mạnh khi tính HS: a) b) (2x -3y)2 = (2x)2 -2.2x.3y+(3y)2 = .... c) 992 = (100 -1)2 ?4 Phát biểu áp dụng a) b) (2x -3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c) 992 = (100 -1)2 = 1002 -2.100 +1 = 9801 + GV : Phát biểu (2) bằng lời ? HS:Phát biểu HĐ 4: Hiệu hai bình phương (11 phút) 3. Hiệu hai bình phương Gv: Tính (a+b)(a-b)? + Rút ra tổng quát? HS: (a+b)(a-b) = a(a-b)+ b(a-b) = a2 - b2 HS: Biểu thức A, B bất kỳ Ta có: A2 - B2=.... ?5 Tính: (a+b)(a-b) = a2 - b2 TQ: A2 ... bài tập liên quan đến giá trị phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện để mẫu thức khác 0. tức là điều kiện để phân thức xác định. + Xét ví dụ: Cho phân thức a) Tìm điều kiện để A xác định b) Tính giá trị của A tại x= 2004 cho HS hoạt động theo nhóm sau đó yêu cầu các nhóm chấm chéo HS : Là một phân thức biểu thị dãy phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia trên phân thức HS theo dõi và ghi bài HS làm ra nháp HS trình bày tại chỗ HS : B1: thực hiện các phép tính ở trên biểu thức B2: Rút gọn B3: kết luận HS : hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS chấm chéo HS chữa bài HS theo dõi và ghi phần 3 HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm Chấm chéo 1. Biểu thức hữu tỉ VD: là biểu thức hữu tỉ. 2. Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức. VD1: Biến đổi A thành phân thức ?1: Biến đổi biểu thức B thành phân thức 3. Giá trị của phân thức xác định MT ≠0 Ví dụ 2: cho phân thức Thay x = 2004 vào A: ?2: sgk /57 Hoạt động 3: Củng cố (8 ph) GV: Giải bài tập 46; 47/57 sgk Nêu phương pháp tìm biến để biểu thức xác định Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 48, 49/58 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu p biến đổi biểu thức hữu tỉ - HS làm dạng bài tập biến đổi biểu thức, tìm điều kiện để biểu thức xác định, liên hệ thực tế - Rèn kĩ năng giải bài tập II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước b. HS : Thước kẻ III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: Thực hiện phép tính 1. 2. GV gọi HS chữa và chốt phương pháp HS 1: HS 2: HĐ2: Luyện tập (35 phút) GV: Nghiên cứu BT 53/58 ở bảng phụ Muốn biến đổi phân thức trên ta làm như thế nào? + 3 HS lên bảng trình bày lời giải. + Nhận xét bài làm của từng bạn + Chốt phương pháp GV: Nghiên cứu BT 54/59 ở bảng phụ + Phân thức A/B xác định khi nào? + Các nhóm trình bày lời giải phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Đưa ra đáp án để HS chấm chéo trong nhóm GV: Nghiên cứu BT 55/59 ở bảng phụ? + Các nhóm trình bày lời giải phần a,b,c? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Nhận xét bài làm của từng nhóm? + Chữa và chốt phương pháp HS : Ta quy đồng mẫu thức các phân thức sau đó áp dụng quy tắc cộng, trừ phân thức. HS tình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS chữa bài HS đọc đề bài HS phân thức A/B xác định khi B ≠0 HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS nhận xét HS chữa bài vào vở bài tập 1. bài tập 53/58 a) Biến đổi mỗi biểu thức sau thành phân thức 2. BT 54/59 Tìm giá trị của x để phân thức sau xác định: a) xác định khi 2x2 -6x ≠0 2x(x-6) ≠0 => x≠0; x≠6 3. BT 55/59 Cho phân thức a) Phân thức xác định khi x2 - 1 ≠0 x≠ -1; x≠ 1 b) vậy c) Với x= 2 thì Vì x≠ -1; x≠ 1 nên x = -1 không có giá trị Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) GV nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức? HS trả lời câu hỏi trên Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) Xem lại hệ thống lí thuyết Chương II BTVN: 55,56 sgk - Làm đề cương ôn tập trang 61 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36, 37 kiểm tra học kì i Đề kiểm tra học kì 1. Môn : Toán 8 - Thời gian 90’. A. Trắc nghiệm. Câu1: Thực hiện phép nhân ta được. A. B. C. D. Câu2: Giá trị của biểu thức 9876542-9876532 bằng: A. 1975307 B. 1 C. 10 D. 19753040. Câu3: Hằng đẳng thức được phân tích thành tích là A. B. C. D. Câu4: Thực hiện phép chia (12xy2+6xy3+18y3):6y2. được đa thức là A. 3x+17xy+3y B. 2x+xy+3y C. -2x-xy-3y Câu5: Giá trị của biểu thức x2-2xy+y2 tại x=12345 và y= 12344 bằng. A. 1000 B. 100 C. 10 D. 1 Câu6: Phân thức được rút gọn bằng. A. 2x+1 B. y C. x+y D. 2x. Câu7: Mẫu thức chung của các phân thức : ; ; là A. x2 y2 B. 2xy C. 2x2 y2 D. 2x2 y Câu8: Tổng hai phân thức bằng. A. B. 2y C. 4xy D. Câu9: Rút gọn phân thức được. A. x-y B. x+y C. x2-xy+y2 D. x2+xy+y2 Câu10: Cạnh của hình thoi bằng một đường chéo của nó khi đó các góc của hình thoi là. A. 300 và 1500. B. 450 và 1350. C. 600 và 1200. D. 900. Câu Nội dung Đ S 11 Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình thang 12 Hình chữ nhật có đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông. 13 Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông . 14 Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau và 2 cạnh đáy bằng nhau. 15 Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. 16 Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. Tự luận.(6đ) Bài 1(1đ): Tính giá trị của biểu thức . P= tại x=9876 ; y=9866. Bài 2(1đ): Tìm x biết: x(2x+1) + (2x+1) = 0 Bài 3(1,5đ): Tính Bài 4 (2,5đ) Cho hình bình hành ABCD có BC=2AB và góc A=600. Gọi E; F theo thứ tự là trung điểm của BC, AD. Tứ giác ECDF là hình gì ? vì sao ? 2. Tứ giác ABED là hình gì ? vì sao ? 3. Tính số đo của góc AED. Đáp án A. Trắc nghiệm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A A B B D D C B A C S Đ Đ Đ S S B. Tự luận. Bài1: Rút gọn P= (x-y)2. 0,5 Thay x và y vào ta được P=(9876-9866)2=102=100 0,5 Bài 2(1đ): Tìm x. biết x(2x+1) + (2x+1) = 0 (2x+1)(x+1) = 0 0,25 2x+1 = 0 hoặc x+1=0 0,25 1. 2x+1 = 0 2x=-1 x=-1/2 0,25 x+1 = 0 x=-1 0,25 Bài3 (1,5đ). Tính = = == 0,5 0,5 0,5 Bài 4 (2,5đ) A F D B E C Vẽ hình. a. Ta có EC//DF ( nằm trên 2 cạnh đối hbh ABCD) 0,5 EC=DF = 1/2 BC=1/2 AD ( gt) => Tứ giác ECDF là hình bình hành Lại có : EC=DC=1/2 AD ( gt) 0,5 => hbh ECDF là hình thoi b. Xét tứ giác ABED Có : BE//AD (gt) => ABED là hình thang 0,5 có: góc A= góc EDF= 600 0,5 => ABED là hình thang cân c. Ta có gócAEF=300 (EA là phân giác của góc BEF) 0,5 góc FED=600 ( vì DEF đều ) => góc AED= 900. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38: ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu - Hệ thống kiến thức cơ bản trong học kỳ I - Ôn lại lí thuyết và bài tập dạng cơ bản - Rèn kĩ năng làm bài tập vận dụng - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước b. HS : Thước kẻ; Ôn lại kiến thức cơ bản chương I, chương II III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: Không kiểm tra bài cũ Nhắc lại các kiến thức cơ bản của học kỳ I? GV gọi HS nhận xét HS : Chương I: - Phép nhân và phép chia đa thức - Nhân đơn, đa thức - Các hằng đẳng thức - Phân tích đa thức thầnh nhân thử - Phép chia đa thức Chương II: Phân thức đại số - Định nghĩa - Tính chất cơ bản phân thức - Rút gọn phân thức - Các phép tính HĐ2: Ôn tập (32 phút) GV: Đưa ra bảng phụ tổng kết chwong I ở bảng phụ Nhân đơn thức với đa thức Đặt nhân tử chung Nhân đa thức với đa thức Nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung. Những hằng đẳng thức Yêu cầu HS bổ sung cho hoàn chỉnh HS : Nhân đơn thức với đa thức A(B+C) = AB +AC Nhân đa thức với đa thức (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD Các hằng đẳng thức 1,2. (A±B)2 = A2±2AB+B2 3. (A+B)(A-B) = A2-B2 4,5 (A±B)3 = A3±A2B+3AB2± B3 6,7. A3± B3 = (A±B) A2 + AB+B2 A- Lý thuyết 1. Chương I Phép nhân và phép chia - Nhân , chia đơn và đa thức - Các hằng đẳng thức - Phân tích đa thức thành nhân tử GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức chương II và yêu cầu HS xem lại ở tiết 34 Chốt lại lý thuyết cơ bản học kỳ I GV : Các em làm bài tập sau Phân tích đa thức thành nhân tử a) x3+x2y -4x -4y b) x4 -16 gọi 2 HS lên bảng trình bày + Nhận xét bài làm của từng bạn? + Chữa và chốt lại phương pháp GV: Các nhóm thực hiện phép chia 27x3 -8 chia cho 6x+9x2 +4 + yêu cầu HS đưa ra kết quả nhóm, sau đó chữa HS : nhắc lại kiến thức cơ bản chương II HS : Trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét từng bước làm của HS HS hoạt động theo nhóm và đưa ra kết quả của nhóm 2. Chương II: Phân thức đại số - Định nghĩa, tính chất cơ bản phân thức - Rút gọn - Các phép tính phân thức B- bài tập * Dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử a) x3+x2y -4x -4y = x2(x+y) -4(x+y) = (x+y) (x-2)(x+2) b) x4 -16 = (x2 - 4)(x2 +4) = (x2 +4) (x-2)(x+2) * Tính Hoạt động 3: củng cố (6 phút) GV : 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a) x4 - x3y -x +y b) x3 - 4x2 +4x -1 2) Tính : x4 -2x3 +4x2 -8x chia cho x2 +4 Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại Chương I và chương II - BTVN: 78, 79 sgk Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39: ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu kiến thức trong học kỳ I - Giải bài tập dang tìm điều kiện xác định, rút gọn, tính giá trị - Rèn kĩ năng làm bài tập vận dụng II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước b. HS : Thước kẻ; Ôn lại kiến thức cơ bản chương I, chương II III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút GV: 1. Giải bài tập 79b/33 sgk? 2. Tìm x biết 4x2 -3x = 0 (1) GV gọi HS nhận xét và chữa HS 1: b) x3 -2x2 +x -xy2 = x2(x-2)+x(1-y2) = x(x2 -2x+1-y2) =x(x-1+y)(x-1-y) HS 2: Từ pt(phát triển => x(4x-3) = 0 x = 0 4x -3 = 0 x= 0 x = 3/4 Vậy x = 0; x = 3/4 Hoạt động 2: Ôn tập (30 phút) GV : Nghiên cứu bài tập sau trên bảng phụ: cho biểu thức a) tìm tập xác định của biểu thức A b) Rút gọn A c) Tính giá trị của A tại x = -2 + Các nhóm cùng giải phần a + Yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả, sau đó chữa và chốt phương pháp phần a. + 2 em lên bảng giải phần b? + Nhận xét bài làm của từng bạn? + yêu cầu HS làm phần c, sau đó chốt phương pháp bài 1 GV: Nghiên cứu BT 2 trên bảng phụ: Viết đa thức sau dưới dạng tổng của một da thức và 1 phân thức với tử là hàm số. Tìm giá trị nguyên của số x để phân thức nguyên + Muốn viết phân thức trên thành tổng ta làm như thế nào? + Muốn tìm giá trị nguyên ta làm như thế nào? + Các nhóm làm bài tập 2? + Cho biết kết quả của các nhóm sau đó GV đưa đáp án để HS chấm chéo lẫn nhau + Chốt phương pháp cho bài tập 2 HS đọc đè bài HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm và nhận xét HS trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS trình bày tại chỗ HS đọc và nghiên cứu đề bài BT1: cho biểu thức a) TXĐ: x ≠±6 b) c) Thay x = -2 vào có: 2. BT 2: HS : lấy tử thứcm, chia cho mẫu thức HS : Cho mẫu thức bằng các ước của tử thức HS hoạt động nhóm HS đưa ra đáp án và chấm chéo * Phân thức nguyên khi x+ 2 = ±1 x+2 = ±13 x+2 -1 1 -13 13 x -3 -1 -15 12 Vậy x = {-15; -3; -1; 12} Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV cho biểu thức a) Tìm điều kiện để biểu thức A xác định b) Chứng Minh rằng giá trị của biểu thức A không phụ thuộc x Hs hoạt động nhóm, sau đó đưa ra kết quả rồi chấm chéo Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các biểu thức đã chữa BTVN: 58,59 sbt Ngày soạn: 6/01/08 Ngày giảng: Tiết 40: trả bài kiểm tra học kỳ I
Tài liệu đính kèm: