Mục tiêu:
-Học sinh hiểu khái niệm,phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải,vế trái,nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình ( ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình)
- Hiểu và biết cách sử dụng các thuật nghữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quyen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Phiếu học tập, các kiến thức về phương trình
C. Tiến trình bài học:
ã ổn định tổ chức:
Chương 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn. Ngày dạy: Tiết 42: mở đầu về phương trình. Mục tiêu: -Học sinh hiểu khái niệm,phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải,vế trái,nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình ( ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình) - Hiểu và biết cách sử dụng các thuật nghữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. -Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quyen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Phiếu học tập, các kiến thức về phương trình Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề GV: Cho 1 HS tìm x biết x+3=7 GV: Đặt vấn đề để vào bài mới HS: Tìm x = 7-3=4 Hoạt động 2:Phương trình một ẩn. GV: Giới thiệu bài toán tìm x, biết 2x+5= 3(x-1) +2 là một phương trình với ẩn số x 2x+5 là vế trái ; 3(x-1) +2 là vế phải. GV: Em hãy cho 2 ví dụ về Phương trình với ẩn y Phương trình với ẩn u GV: Em hãy thay x=6 vào 2 vế của phương trình sau: 2x+5=3(x-1)+2. GV: Yêu cầu HS làm ? 3. HS1: Làm phần a) HS2: Làm phần b) GV: Giới thiệu phần chú ý và cho HS đọc lại. HS: Hệ thức :2x+5=3(x-1)+2 Là phương trình với ẩn số x. VD: 2t+3=4(3-t)-7 là phương trình với ẩn số là t. ?1 : a) 3y+1=y 2u-5=3(4-u)+7 ?2 : Vế trái : 2x+5=2.6+5=17 Vế phải : 3(x-1)+2=3(6-1)+2=17. ?3: a) 2(x+2)-7=3-x Thay x=-2 vào ta Có: 2(-2+2)-7 ≠ 3-(-2) hay : -7 ≠ 5 b) Với x=2 ta có: 2(2+2)-7=3-2 hay: 8-7 = 3-2 hay : 1=1 Chú ý: SGK Hoạt động 3:Giải phương trình. GV: Cho HS làm ? 4 theo nhóm GV: Giới thiệu một cách chi tiết tập hợp nghiệm của phương trình . HS: Làm ?4 theo nhóm S = S = Hoạt động 4: Phương trình tương đương GV: Giới thiệu ví dụ trong SGK về phương trình tương đương? HS: Xem lại ví dụ x+1=0 Û x=-1 3x-6=0 Û x= 2 Hoạt động 5: Củng cố GV: Treo đề bài bài tập 1 SGK Hỏi em hãy xét xem x=-1 có là nghiệm của các phương trình sau hay không ? 4x-1=3x-2 X+1=2(x-3) 2(x+1)+3=2-x. GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 4 SGK ? HS: Ta có a) 4(-1)-1=3(-1)-2 Hay: -4-1=-3-2 hay -5=-5. b)-1-1≠ 2(-1-3) Û -2 ≠ -6 c) 2(-1+1)+3=2-(-1) hay 3=3 Vậy : x=-1 là nghiệm của phương trình 4x-1 = 3x -2 Và 2(x+1) +3 =2-x HS: Hoạt động nhóm bài 4 Ta có: a ị 2 , b ị 3 , c ị -1 và 3 , Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 2,3,5 SGK. Làm bài tập 1,2,3,4,5 SBT. Xem bài Đ 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Giảng: Tiết 43: Đ2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. A.Mục tiêu: HS cần nắm được: + Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. B.Chuẩn bị: GV: SGK,SGV, bảng phụ,phấn màu HS: Phiếu học tập C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy cho 3 ví dụ về phương trình với biến là x,y, và t ? GV: Cho một HS làm bài tập 2 SGK ? HS: x-5=0; 2y+4=8 ; 3t-5= 12 HS: Làm bài tập 2 SGK Hoạt động 2:Định nghĩa Phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Nêu định nghĩa và giải thích VD: 2x-1=0 hoặc 3-4y=0 HS: Ghi bài HS: Lấy ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn. 6x-4 =0 ; 13+5y=0 Hoạt động 3:Hai quy tắc biến đổi phương trình. GV: Nêu ví dụ rồi yêu cầu HS rút ra quy tắc ? GV: Yêu cầu HS làm ? 1 Thông qua ví dụ3 và ví dụ 4 giáo viên yêu cầu HS rút ra quy tắc ? GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: 1) Quy tắc chuyển vế: VD1: x+2=0 Û x=-2 VD2: 6x=30 Û 6x-30=0 ?1: a) x-4=0 Û x=4 b) +x=0 Û x=- c) 0,5 - x=0 Û x=0,5 2) Quy tắc nhân với một số. VD3: 2x=6 Û 2x.=6. Û x=3 VD4: 0,3.x=1,5 Û 0,3x.10=1,5.10 Û 3.x=15 Û x= 5 ?2 : a) b)0,1x=1,5 Û 0,1x.10=1,5.10 Û x=15 c)-2,5x=10 Û -2,5x;(-2,5)=10(-2,5) Û x=- 4. Hoạt động 4:Cách giải Phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Gọi HS đọc to trong SGK 2 ví dụ Từ đó đưa ra dạng tổng quát ? GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Tổng quát: a.x+b=0 ( a ≠ 0) Û a.x = -b Û x= ?3 : -0,5x+2,4=0 Û -0,5x=-2,4 Û x= Hoạt động 5:Củng cố. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 7 SGK ? đề bài treo trên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS làm bài 8 SGK để củng cố ? Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm làm một phần ? GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lời giải ? GV: Cho các nhóm khác nhận xét sau đó đưa ra phương pháp giải chung. HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài 7 Các phương trình sau gọi là phương trình bậc nhất. a) 1+x=0 c) 1-2t=0 d) 3y=0 HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài 8 a) 4x-20=0 Û 4x=20 Û x=5 b) 2x+x+12=0 Û 3x+12=0 Û x= -4 c) x-5=3-x Û x+x=3+5 Û2x=8 Ûx=4 d)7-3x=9-x Û -3x+x=9-7Û x=-1 Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà. -Làm bài tập 6,8,9 SGK ; 7,8,9,10 SBT - Xem trước bài : Đ3 . Phương trình đưa được về dạng a.x+b=0. Giảng: Tiết 44: Đ3.Phương trình đưa được về dạng a.x +b=0. A.Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế ,quy tắc nhân - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế,quy tawcsnhaan và phép thu gọn có thể đưa chúng vềdạng phương trình bậc nhất. B.Chuẩn bị: - GV:Giáo án, SGK, phấn màu. -HS: Vở ghi,phiếu học tập. C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS làm bài tập 9 SGK HS làm bài tập 9 SGK Hoạt động 2:Cách giải. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK GV: Phân tích cho HS hiểu tại sao lại chuyển ẩn sang một vế trong dạng: a.x+b. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK rồi lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. HS: a) VD1: Giải phương trình 2x - (3-5x)=4 (x+3) Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc 2x-3+5x=4x+12 Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: 2x+5x - 4x = 12+3 Thu gọn và giải phương trình nhận được 3x=15 Û x= 5 b)VD2: Giải phương trình Quy đồng mẫu: Nhân hai vế với 6: Û 10x-4+6x=6+15-9x Û 25x= 25 Û x=1 KL: Tìm mẫu chung rồi quy đồng hai vế -Khử mẫu và bỏ dấu ngoặc - Chuyển vế các hạng tử -Thu gọn và giải phương trình Hoạt động 3: áp dụng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3 rồi lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày GV: Cho các nhóm khác nhận xét GV: Kết luận chung GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD4,VD5,VD6 VD3: Giải phương trình 2(3x-1)(x+2)-3(2x2+1)=33 6x2+10x-4-6x2-3=33 10x=33+4+3 10x=40x=4. ?2: x- 12-10x-4=21-9x -10x+9x=21-12+4 -x=13x=-13 Chú ý: SGK Hoạt động 4:Củng cố. GV: Cho HS làm bài tập 10 SGK để củng cố Tìm chỗ sai : a)3x-6+x=9-x 3x+x-x=9-6 ( Sai) 3x=3 x=1 b)2t-3+5t=4t+12 2t+5t-4t=12-3 (Sai) 3t=9 t=3 HS: Thảo luận nhóm sau đó sửa sai a) 3x-6+x=9-x 3x+x-x=9+6 3x=15 x=5 b)2t-3+5t=4t+12 2t+5t-4t=12+3 3t=15 t=5 Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà. Xem lại SGK cách giải và ghi vào vở những kiến thức cần nhớ Làm bài tập 11,12,13 SGK. Giảng: Tiết 45: luyện tập A.Mục tiêu: -Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế,quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. B.Chuẩn bị: GV: Giáo án,SGK,SBT, phấn màu,Bảng phụ HS: Vở ghi,Máy tính bỏ túi,Bảng nhóm. C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Giải phương trình? a) 3x-2=2x-3 ; b) 5-(x-6)=4(3-2x) c) 3 HS lên bảng làm HS ở dưới lớp làm bài tập 14 SGK ? a) Û 3x-2x= -3+2 Û x= -1 b) Û 5-x+6 =12 - 8xÛ 8x-x=12-6-5 Û 7x= 1 Û x= . c)Û Û 12x-15-5=8x Û 12x-8x=15+5 Û 4x=20 Û x=5 Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Treo bảng phụ bài 13 SGK ? Yêu cầu HS họat động nhóm? Bạn Hoà giải PT: x(x+2)=x(x+3) Û x+2=x+3 Û x-x=3-2 Û 0x=1 ( VN) Theo Em bạn Hoà giải đúng hay sai ? Em sửa như thế nào ? GV: Cho đại diện 1 nhóm lên trả lời? Bài tập 14: Số nào trong ba số : -1; 2 và -3 là nghiệm đúng mỗi phương trình sau: a)ỳ x ỳ =x (1) b) x2 +5x +6=0 (2) c) = x+4 (3) HS: Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho ẩn x ( Được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho ). Cách giải đúng như sau: x(x+2)=x(x+3) Û x(x+2)-x(x+3 )=0 Û x(x+2-x-3)=0 Û x.(-1)=0 Û x=0 HS làm Bài tập 14: -1 là nghiệm của phương trình : (3) 2 là nghiệm của phương trình : (1) -3 là nghiệm của phương trình : (2) Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Treo bảng phụ đề bài 15 SGK cho HS đọc to đề bài? GV: Phân tích HS tìm lời giải ? GV: Hướng dẫn HS trình bày lời giải GV: Treo bảng phụ đề bài 17 SGK cho HS đọc to đề bài? GV: Cho HS họat động nhóm Cho đại diện nhóm 1 làm câu a,c ? Cho đại diện nhóm 2 làm câu b,d ? Cho đại diện nhóm 3 làm câu e,f ? HS: Trong x giờ,ô tô đi được 48 x(km) Xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x+ 1(giờ) . Trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là 32(x+1) (km). Ô tô gặp xe máy sau x giờ ( Kể từ lúc khởi hành) Có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường 2 xe đi được là bằng nhau. Vậy PT cần tìm là: 48x+3= 32(x+1). HS: a) 7+2x=22-3x Û 2x+3x=22-7 Û 5x= 15 Û x=3. b)8x-3=5x+12 Û x=5 x-12+4x=25+2x-1 Û x=12 x+2x+3x-19=3x+5 Û x= 8 7-( 2x+4) =-(x+4) Û x= 7 Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Nhắc lại phương pháp giải phương trình vừa làm Làm bài 19 SGK để củng cố? Hính a: S=144(m2) Ta có : 9(2x+2)=144 Û 18x+18=144 Û x= 7 ( mét). Hình b: S= 75(m2) Ta có : (2x+5).6= 150 Û x=10(mét) Hình c: S= 168 ( m2) . Ta có : 24+ 12x=168 Û 12x=168-24 Û x= 12( mét) Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 18,20 (SGK) Xem trước bài phương trình tích. Giảng: Tiết 46: Đ4. phương trình tích. A.Mục tiêu: - HS cần nắm vững:Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất). - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử,nhất là kỹ năng thực hành. B.Chuẩn bị: GV: Giáo án,SGK,SGV, Thước kẻ, bảng phụ HS: Vở ghi,bảng nhóm,bút dạ, Thước kẻ C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Làm bài tập 18 SGK. HS 2: Làm bài tập 20 SGK Hoạt động 2:Phương trình tích và cách giải. GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Yêu cầu HS làm ?2 GV: Lấy ví dụ về phương trình tích và hướng dẫn HS giải GV: Nêu dạng tổng quát. A(x).B(x) .C(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x)=0 hoặc C(x) =0 HS:P(x)=( x2-1) + (x+1)(x-2) =(x-1)(x+1) + (x+1)(x-2) =(x+1)(x+1+x-2) =(x+1)(2x-1) HS: Làm ? 2 2x -3 = 0 x+1 = 0 Trong một tích,nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0. Ngược lại,nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. VD: (2x-3)( ... lớp là 6,06 nên ta có phương trình : Û Û x = 8 Vậy tần số f(4) = 8 và n = 50 Hoạt động 3: Củng cố - Để lập một phương trình ( Bước 1) ta cần : + Xem những đại lượng nào đã biết , chưa biết. + Chọn một đại lượng chưa biết làm ẩn + Biểu diễn các đại lượng chưa biết khác qua ẩn,và qua đại lượng đã biết. - Tìm ra hai biểu thức chứa ẩn ( hoặc một biểu thức là số đã cho cùng biểu thị một đại lượng rồi nối chúng bởi dấu bằng ta sẽ có phương trình cần lập. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. Nghiên cứu và làm các bài tập : 45,46,47,48 lưu ý mối quan hệ Bài 45: Số sản phẩm = năng suất ( Sản phẩm / ngày ) ´ Số ngày Bài 47 : Số tiền lãi 1 tháng = số tiền gốc gửi ´ Số lãi. Giảng: Tiết 55: luyện tập A.Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố để nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Củng cố kĩ năng ,vận dụng để giải một số bài toán ( bậc nhất) không quá phức tạp. - Rèn luyện khả năng gắn toán học với thực tiễn. B.Chuẩn bị: GV: Giáo án ,SGK , Máy tính bỏ túi , bảng phụ HS: Vở ghi , Máy tính bỏ túi , các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, nói rõ các khâu trong bước lập phương trình - Hãy phân tích và tìm cách lập bảng ( bài 45 ) để biểu diễn sự tương quan giữa các đại lượng. - Hai HS lên bảng nêu - Cả lớp cùng làm bài 45 Hoạt động 2:Luyện tập - Cả lớp nhận xét về bảng của HS đã lập bổ sung ,sửa sai - Từ bảng đó , căn cứ đề bài hãy lập phương trình ( Năng suất thực tế đã tăng 20 % ) GV: Treo bảng phụ đề bài 46 - Đại lượng chưa biết là quãng đường AB ? - Hãy biểu thị thời gian dự định ? - Thời gian thực tế gồm : + Một giờ đầu ( đi 48 km ) + Thời gian đợi tàu giờ + Thời gian đi quãng đường còn lại . Bài 45 : Gọi số thảm len theo hợp đồng là x ( x > 0 , x ẻ Z ) Số T.len Năng suất Theo h.đồng x x/20 Thực hiện x+24 (x+24)/18 Ta có pt : Giải phương trình trên ta được : x = 300 Vậy số thảm len theo hợp đồng là 300 Bài 46: Gọi quãng đường AB là x (km) ( x > 48 ) Người đó dự định đi mất thời gian là : Thực tế ở 48 km đầu mất 1 giờ , chờ tàu mất giờ và còn x- 48 km cuối đi trong thời gian : Bài 47: Tiền lãi bằng gốc nhân lãi suất HS viết biểu thức biểu thị + Số tiền sau 1 tháng + Sau 2 tháng + Số tiền lãi có được sau 3 tháng. Vậy ta có phương trình: Giải phương trình trên ta được : x =120 + x= 120 thỏa mãn điều kiện của ẩn Vậy quãng đường AB = 120 km. Bài 47: a% = * x+ x. = x( 1+ ) * x ( 1+ ) +x(1+). = x (1+)(1+) = x (1+)2 * x (1+)2. Hoạt động 3:Củng cố Với những bài toán giải bằng cách lập phương trình cần chú ý :Đọc và phân tích kỹ đề bài. Nắm được quan hệ giữa các đại lượng ở từng bài toán. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. Xem và hoàn thành các bài tập đã chữa, đã hướng dẫn ở lớp Làm bài tập 48 Giảng: Tiết 56 : ôn tập chương III. A.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hóa cho HS các kiến thức trong chương : Phương trình tương đương,Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức,Phương trình bậc nhất một ẩn,...... - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất, phương trình tích và phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. B.Chuẩn bị: * Phiếu học tập , bảng phụ * HS trả lời trước các câu hỏi ôn tập ,chuẩn bị các bài tập ở SGK. C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ? Một phương trình bậc nhất một ẩn có thể có mấy nghiệm ? - Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức , ta phải chú ý điều gì ? Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết. + Sau khi HS lên bảng trả lời câu hỏi KT ,GV cho cả lớp nhận xét , bổ xung ? - GV chốt lại có câu trả lời cho các câu hỏi 3,4,5. - Câu hỏi 1: Thế nào là hai phương trình tương đương ? - Câu hỏi 2: Nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương .Em cho một ví dụ ? GV: Chú ý HS khi áp dụng quy tắc “ Nhân” để giải phương trình - HS nhận xét ,trả lời câu hỏi. Khi nhân hai vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn có thể được pt mới không tương đương : VD: x-2=0 , (x+2).(x-2) = 0 Hoạt động 3: Bài tập Bài 50 : - Nhận dạng loại phương trình - Nêu phương pháp giải ở mỗi loại ? - Ba HS thực hiện 3 phần ở dưới làm việc nhóm. - Các phần còn lại : Quy đồng hai vế rồi khử mẫu Bài 50 : Giải phương trình a) 3-4x(25-2x)= 8x2+x-300 Thực hiện phép tính để bỏ ngoặc rồi áp dụng quy tắc chuyển vế ,nhân: 3-100x+8x2 = 8x2+x-300 Û -100x+8x2-8x2-x=-300-3 Û -101x = -303 Û x = 3 b) Bài 51: -Dạng của phương trình tích?Cách giải? - Để đưa các phương trình ở trên về phương trình tích ta làm như thế nào ? - Thực hiện chuyển vế trái ? - Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử - Giải phương trình tích ? - HS thực hiện các phần a,b theo nhóm vào phiếu học tập - GV hướng dẫn phần d. a) (2x+1)(3x-2) = ( 5x-8)(2x+1) b) 2x3+5x2-3x=0 - Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức cần chú ý điều kiện gì ? - Nêu các bước giải - Thực hiện giải phương trình ở bài 52 ? a) b) Û Û 8-24x-4-6x = 140- 30x – 15 Û 0.x = 121 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 51:Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích: a) Û (2x+1)(3x-2) - ( 5x-8)(2x+1) =0 Û (2x+1)( 3x-2-5x+8) = 0 Û (2x+1)( 6- 2x) = 0 Û 2x+1 = 0 hoặc 6 -2x =0 * 2x+1=0 Û x= * 6- 2x = 0 Û x= 3 Vậy : S = b) Û x (2x2+5x-3) = 0 Û x( 2x-1)(x+3) = 0 Û x =0 hoặc 2x-1=0 hoặc x+3=0 Û x=0 hoặc x= hoặc x=-3 Vậy : S = Bài 52:Giải các phương trình a) ĐKXĐ : x ≠ 0 , x ≠ Thực hiện quy đồng và khử mẫu 1.x-2=5.(2x-3) Û x-2= 10x-15 Û 9x = 12 Û x = Vậy : S = * Hoạt động 4: Củng cố. – Nhắc lại nội dung KT chính của chương - Nắm và phân biệt được cách giải các loại phương trình : Bậc nhất một ẩn ,tích.... *Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập theo các nội dung đã ôn - Làm tiếp các bài tập trong SGK và SBT. Giảng: Tiết 57: ôn tập chương III ( Tiếp theo). A.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập các nội dung kiến thức trong chương : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức , giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình ,kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình - Có thói quyen xem xét ,phân tích một vấn đề. B.Chuẩn bị: * Phiếu học tập , bảng phụ * HS trả lời trước các câu hỏi ôn tập ,chuẩn bị các bài tập ở SGK. C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta cần phải chú ý điều gì ? Tìm ĐKXĐ và quy đồng ,khử mẫu hai vế với phương trình : - Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình ? Hoạt động 2: Ôn tập Bài 54: GV: Treo bảng phụ đề bài bài toán Xác định dạng bài toán đại lượng đã biết ? Chưa biết ? Chọn một đại lượng chưa biết làm ẩn Thảo luận ở nhóm để biểu diễn các mối liên hệ và lập phương trình. Bài 54:Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ.Tính khoảng cách giữa hai bến A vá B,biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h. + Biết : Thời gian xuôi ,ngược ,vận tốc dòng nước + Chưa biết : Khoảng cách,vận tốc thực của ca nô * Giải: Gọi vận tốc của ca nô ( Khi nước yên lặng) là x ( km/h) , x>0. Vận tốc khi xuôi : x+2 (km/h) Vận tốc khi ngược: x-2 ( km/h) Theo GT ca nô xuoi dòng hết 4 giờ , ngược dòng hết 5 giờ nên ta có phương trình : (x+2).4=(x-2).5 Giải ra ta được : x= 18 ( thỏa mãn) Vậy chiều dài khúc sông là : ( 18+2).4 = 80 (km) Bài 55: GV:Treo bảng phụ đề bài bài toán GV: Cho HS đọc đề bài toán và phân tích các dữ kiện trong bài toán ? GV: Đây là bài toán liên quan đến nồng độ phần trăm . C% = Bài 55: Giả sử phải thêm x (gam) nước để được dung dịch 20% , x >0 Khối lượng dung dịch lúc này là : 200+x Theo bài ra ta có phương trình: hay Û 250 = x+ 200 Û x = 50 ( Thỏa mãn) Vậy cần phải thêm 50 gam nước nữa. *Hoạt động 3:Củng cố - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - HS quan sát và điền vào chỗ trống ở bảng phụ Bài 56: Gọi x là số tiền trả cho 1 số điện ở mức thứ nhất Vậy só tiền phải trả cho mỗi số ở mức thứ hai và thứ ba lần lượt là: x+.....; và (x+....) +...... 165 = 100+50+15 + Số tiền cho 100 số đầu : 100´........ + Số tiền cho 50 số tiếp : 50 ´........ + Số tiền cho 15 số tiếp : 15´........ *Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục ôn tập theo các nội dung chương - Xem kĩ các dạng bài tập cơ bản , các bài đã chữa - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. Giảng: Tiết 58 : kiểm tra chương III A.Mục tiêu: Đánh giá việc nắm các nội dung kiến thức và kĩ năng giải toán của HS , phân loại đối tượng HS để từ đó có sự điều chỉnh việc dạy học. B.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đề kiểm tra HS: Chuẩn bị dụng cụ phục vụ cho kiểm tra C.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Đề kiểm tra: Phần trắc nghiệm ( 4đ) Câu 1:Trong các phương trình sau , phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? A. x-1=x-2 ; B. (x-1)(x-2) = 0 ; C. 3.x2-5 = 0 ; D. 2x+1 = 3x+5 Câu 2:Phương trình x2 = - 4 A. . Vô nghiệm B. Có một nghiệm x = 2 C. Có hai nghiệm x= -2 và x =2 D Có một nghiệm x = -2 Câu 3: x = 1 là nghiệm của phương trình A. 3x+5=2x+3 B. 2(x-1)=x-1 C. -4x+5=-5x-6 D. x+1=2(x+7) Câu 4: Phương trình 3- m.x = 2 nhận x=1 là nghiệm khi: A. m = 0 B. m = -1 C. m = 1 D. m = 2 Phần tự luận ( 6đ): Câu 5( 4đ): Giải các phương trình a) 4.x-15 = 2.x+25 b) x2 - 4x +3 =0 c) c) Câu 6(2đ): Khi mới nhận lớp 8A ,Thầy giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 3 tổ có số học sinh như nhau.Nhưng sau đó ,lớp nhận thêm 4 học sinh nữa. Do đó Thầy giáo đã chia lớp thành 4 tổ.Hỏi lớp 8A hiện nay có bao nhiêu học sinh, biết so với phương án đầu, số học sinh của mỗi tổ hiện nay có ít hơn 2 học sinh. Đáp án và thang điểm A. Phần trắc nghiệm ( 4đ) Mỗi câu đúng cho 1 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D A B C B.Phần tự luận ( 6đ): Câu 5( 4đ): Mỗi phần 1 điểm a) x = 20 ; b) x = 1 hoặc x=3 ; c) x = ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 2 Quy đồng và khử mẫu : 2(x-2)-1(x+1)=3x-11 Û 2x-4-x-1 = 3x – 11 Û 2x-x-3x = -11 + 4 +1 Û -2x = -6 Û x = 3 ( thỏa mãn) Vậy : Phương trình có tập nghiệm là S = Câu 6(2đ): Gọi số HS mỗi tổ hiện nay là x học sinh ( x nguyên ,dương) Số HS của lớp 8A hiện nay là : 4.x Số HS của mỗi tổ theo dự định là: x+2 Số HS của lớp 8A đầu năm là : 3(x+2) Do số HS hiện nay so với đầu năm hơn 4 HS nên ta có phương trình : 4x-3(x+2) = 4 Giải phương trình :4x-3(x+2) = 4 Û 4x-3x-6 = 4 Û x = 10 ( Thỏa mãn) Vậy số HS của lớp 8A hiện nay là : 4.10 = 40 học sinh Củng cố: - Thu bài kiểm tra Nhắc nhở ý thức làm bài của HS Hướng dẫn về nhà. - Xem trước ,chuẩn bị cho bài mới
Tài liệu đính kèm: