Cho hs làm ?1 và kết quả đọc dựa theo bài 15 trang 9
?2 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Cần phân biệt bình phương của một tổng và tổng các bình phương
( a+ b)2 a2 + b2
Chia lớp thành ba nhóm làm 3 câu :
Mời đại diện lên trình bày
Các nhóm kiểm tra lẫn nhau
Làm bài 17 trang 11
Nhận xét : Để tính bình phương của một số tận cùng bằng chữ số 5 ta tính tích a( a+1) rồi viết số 25 vào bên phải. 1/ Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dụng :
a/ (x + 1)2 = x2 + 2x + 12
= x2 + 2x + 1
b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2
= (x + 2)2
c/ 512 = ( 50 + 1)2
= 502 + 2.50.1 + 12
= 2500 + 100 + 1
= 2601
d/ 3012 = (300 + 1)2
= 3002 + 2.300.1 +12
= 90000 + 600 + 1
= 90601
Ch¬ng I - PhÐp nh©n vµ phÐp chia c¸c ®a thøc Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I/ Mục tiêu Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức Có ý thức liên hệ vào bài tập. II/ Phương tiện dạy học SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ(5’). Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = ............... Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng a(b + c) = ............. 3/ Bài mới Quy tắc trên được thực hiện trên các tập hợp số. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”. Hoạt động 1: (10’) Quy tắc Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc : ?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; 5x . (3x2 – 4x + 1) = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại. 1/ Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Hoạt động 2(15’) : Áp dụng Chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1,2 làm ví dụ trang 4 Nhóm 3,4 làm ?2 Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại Học sinh làm bài 1, 2 trang 5 Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi) 2/ Áp dụng a/ 2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x – 2x3. =2x5 + 10x4 – x3 b/ S = ==8x2 + 4x Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2 c/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có [2.(x + 5) + 10].5 – 100 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100 =(2x + 20).5 -100 =10x + 100 – 100 =10x Đây là 10 lần số tuổi của bạn Hoạt động 3(10’): Làm bài tập Bài 3 trang 5 a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 5x – 2x2 + 2x2 – 2x =15 15x = 30 3x = 15 x = 2 x = 5 Bài 6 trang 6 Dùng bảng phụ a -a + 2 -2a 2a * Hoạt động 4(3’) : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập 5 trang 6 Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức” Hướng dẫn bài 5b trang 7 b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1 = xn - yn ---------------4--------------- Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I/ Mục tiêu Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II/ Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu ,bảng phụ. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Sửa bài tập 4 trang 6 a/ x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 b/ Xem phần hướng dẫn ở tiết 1 Bổ sung vào công thức: (a + b) . (c + d) = ? nhân một đa thức với một đa thức ? 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Quy tắc Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên: a/ Đa thức có 2 biến b/ Đa thức có 1 biến Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7 1/ Quy tắc Ví dụ a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) + y(x - y) = x.x – x.y + x.y – y.y = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1) = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Chú ý : 6x2 – 5x + 1 x x – 2 - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 -17x2 + 11x - 2 Hoạt động 2 : Aùp dụng Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia. 2/ Áp dụng a/ x2 + 3x – 5 b/ S = D x R x x + 3 = (2x + 3y) (2x – 3y) 3x2 + 9x – 15 = 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2 x3+3x2 - 5x = 4x2 – 9y2 x3+6x2 + 4x – 15 Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét S = 4.(2,5)2 – 9.12 = 1 (m2) Hoạt động 3 : Làm bài tập Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị (x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2) = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3 = x3 – y3 Giá trị của x, y Giá trị của biểu thức (x – y) (x2 + xy + y2) x = -10 ; y = 2 -1008 x = -1 ; y = 0 -1 x = 2 ; y = -1 9 x = -0,5 ; y = 1,25 (Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi) - Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập 8, 7 trang 8 ---------------4--------------- Tiết 3 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức II/ Phương tiện dạy học SGK, phấn màu III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức Sửa bài 8 trang 8 a/ (x2y2 – xy + y) (x – y) = x3y2 – x2y + xy – x2y3 + xy2 – y2 b/ (x2 – xy + y2) (x + y) = x3 - x2y + xy2 + x2y – xy2 – y3 = x3 + y3 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ? Làm bài 10 trang 8 a/ (x2 – 2x + 3) (x – 5) = x3 – 2x2 + 3x – 5x2 + 10x – 15 = x3 – 7x2 + 13x – 15 b/ (x2 – 2xy + y2) (x – y) = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Làm bài 11 trang 8 (x – 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = -8 Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến . Làm bài 12 trang 8 (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = -x -15 Giá trị của biểu thức khi: a/ x = 0 là -15 ; b/ x = 1 là -16 c/ x = -1 là -14 ; d/ x = 0,15 là -15,15 Làm bài 13 trang 9 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Làm bài 14 trang 9 Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp thao là a + 2 ; a + 4 ; Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4) Tích của hai số đầu là: a (a +2) Theo đề bài ta có : (a + 2) (a + 4) - a (a +2) = 192 a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192 4a = 184 a = 46 Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập 15 trang 9 Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “ ---------------4--------------- Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I/ Mục tiêu Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. II/ Phương tiện dạy học : SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 trang 11. III/ Quá trình hoạt động trên lớp : 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Sửa bài 15 trang 9 a/ ( x + y ) ( x + y) = x2 + xy + xy + y2 = x2 + 2xy + y2 b/ ( x – y ) ( x – y) = x2 – xy – xy + y2 = x2 – 2xy + y2 Học sinh cùng tính với giáo viên 29 . 31 = ; 49 . 51 = 71 . 69 = ; 82 . 78 = Sau khi tính, giáo viên kết luận : dù học sinh có dùng máy tính cũng không tính nhanh bằng giáo viên. Đó là bí quyết Dùng hằng đẳng thức. 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Bình phương của một tổng Cho hs làm ?1 và kết quả đọc dựa theo bài 15 trang 9 ?2 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương ( a+ b)2 a2 + b2 Chia lớp thành ba nhóm làm 3 câu : " Mời đại diện lên trình bày " Các nhóm kiểm tra lẫn nhau Làm bài 17 trang 11 Nhận xét : Để tính bình phương của một số tận cùng bằng chữ số 5 ta tính tích a( a+1) rồi viết số 25 vào bên phải. 1/ Bình phương của một tổng Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Áp dụng : a/ (x + 1)2 = x2 + 2x + 12 = x2 + 2x + 1 b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2 = (x + 2)2 c/ 512 = ( 50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 d/ 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 +12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 2 : Bình phương của một hiệu Cho học sinh làm ?3 [(a+ (-b)]2 = a2 +2.a.(-b) + (-b)2 Học sinh cũng có thể tìm ra kết quả trên bằng cách nhân : (a - b )(a - b) ?4 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời Làm bài 18 trang 11 Giáo viên đưa bảng phụ để học sinh điền vào 2/ Bình phương của một hiệu Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 Aùp dụng : a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12 = x2 - 2x + 1 b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy +9y2 c/ 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2 = 10000 – 200 + 1 = 9801 Hoạt động 3 : Hiệu hai bình phương Cho học sinh tính ?5 (a+ b )(a – b) Hãy sử dụng hằng đẳng thức này để tính các bài toán mà đầu giờ gíao viên đã cho để tìm ra “bí quyết” 29.31 = (30-1)(30+1) = 302 – 12 = 899 .............................. ?6 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời Học sinh làm ?6 trang 11 Kết luận (x – 5)2 = (5 – x)2 3/ Hiệu hai bình phương Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có : A2 - B2 = (A + B) (A – B) Áp dụng : a/ (x +1)(x- 1) = x2 – 12 = x2 -1 b/ (x – 2y)(x + 2y) = x2 –(2y)2 = x2 – 4y2 c/ 56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 Làm bài 16 trang 11 a/ x2 + 4x + 4 = = (x + 2)2 b/ 9x2 + y2 + 6xy = 9x2 + 6xy + y2 = (3x + y)2 c/ 25a2 + 4b2 – 20ab = 25a2 – 20ab + 4b2 = (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2 = (5a – 2b)2 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà học bài. Làm bài tập 16 tr ... gt; 21 - 12 x > 9 Vậy tập nghiệm của bpt là : b/ -2x > -3x - 5 -2x + 3x > -5 x > -5 Vậy tập nghiệm của bpt là : 2/ Quy tắc nhân với một số (SGK/44) VD3: Giải bpt 0,5x < 3 0,5x < 3 0,5x . 2 < 3.2 (nhân cả hai vế với 2) x < 6 Vậy tập nghiệm của bpt là : VD4 : giải bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. (nhân hai vế với -4 và đổi chiều) x > -12 Vậy tập nghiệm của bpt là : Biểu diễn. Bài tập áp dụng : ?3/45 a/ 2x > 24 x . 2 . x < 12 Vậy tập nghiệm của bpt là : b/ -3x < 27 -3x . x > -9 Vậy tập nghiệm của bpt : ?4/45 Giải thích sự tương đương : a/ x + 3 < 7 x - 2 < 2 b/ 2x 6 - Giáo viên : yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ? - Học sinh : trả lời (ax + b = 0 (a - Giáo viên : nếu ta thay dấu “=” bởi dấu (, , thì ta được dạng một bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Học sinh : định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Giáo viên : ghi bảng - Bài tập ?1/43 Lưu ý : câu b, d không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Giáo viên : nếu cộng 5 vào hai vế của bất phương trình ta được bất phương trình ? - Học sinh : x - 5 + 5 < 18 + 5 x < 23 - Giáo viên : ngoài ra ta có thể giải bpt trên bằng quy tắc mới là quy tắc chuyển vế. (Giáo viên cần hướng dẫn học sinh giải) - Giáo viên : yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc. - Giáo viên : treo bảng phụ ?2, yêu cầu 2 học sinh giải. - Giáo viên : hướng dẫn học sinh giải bpt trong VD3 Lưu ý : khi nhân hai vế của bất phương trình với 1 số dương ta giữ nguyên chiều của bất phương trình. - Giáo viên : vậy nếu nhân hai vế của bất phương trình với một số âm ta phải làm sao ? - Học sinh : trả lời và giải bất phương trình trong VD4 - Giáo viên : yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc nhân với một số - Học sinh hoạt động nhóm Nhóm 1, 2 : câu a Nhóm 3, 4 : câu b Đại diện nhóm 1 lên bảng trình bày lời giải câu a, nhóm 2 nhận xét. Nhóm 4 trình bày lời giải câu b, nhóm 3 nhận xét. - Giáo viên : giáo viên cần lưu ý học sinh khi nhân hai vế của bất phương trình. - Giáo viên : không giải bất phương trình, chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình ? Học sinh : cộng 2 vế cho (-5) Học sinh : nhân 2 vế cho IV/ Củng cố Bài tập 19, 20, 21/17 SGK Học bài Chuẩn bị : xem phần 3, 4/45 ------------------- 2 ------------------- Tiết 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 3) I/ Mục tiêu Giúp học sinh biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn số. Biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản. II/ Chuẩn bị GV : SGK, 4 bảng phụ (dùng cho HS), viết bảng. HS : SGK III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài Rút kinh nghiệm 1/ Kiểm tra bài cũ - HS 1 : phát biểu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Trong các bpt sau, hãy cho biết bpt nào là bpt một ẩn : a/ 7x + 2 b/ 0.x - 4 > 0 c/ 6 - x < 3 - HS 2 : phát biểu hai quy tắc biến đổi bpt GV phát biểu lại 2 quy tắc và dẫn dắt HS vào việc sử dụng hai quy tắc để giải bpt bậc nhất một ẩn. 2/ Dạy học bài mới - GV đưa ra VD 5 - GV cho HS làm theo nhóm - GV gọi một nhóm làm nhanh nhất lên trình bày - GV yêu cầu HS giải thích các bước làm - GV hướng dẫn lại các bước và trình bày lại những chỗ chưa hợp lý - GV hướng dẫn HS tìm tập nghiệm và biểu diễn trên trục số. - Cho HS làm ?5 - Gọi một HS sửa bài. Sau đó đưa ra cách làm : -4x - 8 < 0 -4x < 8 x < -2 và yêu cầu HS nhận xét về cách làm này - GV nhấn mạnh phải đổi chiều bpt khi nhân hoặc chia 2 vế với một số âm - Giới thiệu cách trình bày gọn khi giải bpt - GV cho HS làm VD6 theo nhóm (dùng bảng phụ) - GV cho các nhóm trình bày giải và nhận xét - GV đưa ra VD7 Yêu cầu HS hãy đưa về dạng đã học - GV gọi 1 HS trình bày - GV cho các HS nhận xét lại bài làm của bạn và sửa lại cho đúng 3/ Củng cố GV cho HS làm bài tập nhanh ?6 và thu vài bài nhanh nhất để chấm điểm 4/ Hướng dẫn HS học ở nhà Làm bài tập SGK 22, 23, 24 trang 47 - HS 2 phát biểu quy tắc - Các HS còn lại nhận xét phần phát biểu của bạn - HS làm theo nhóm - Đại diện một nhóm lên trình bày - HS tự làm bài - 1 HS sửa bài - HS nhận xét cách làm bài bên (Tại sao sai ?) - HS làm VD6 theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - HS nêu cách làm - 1 HS lên trình bày - HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm nhanh ?6 để nộp tập chấm điểm 5/ Giải bpt bậc nhất một ẩn VD5 : Giải bpt 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Ta có : 2x - 3 < 0 2x < 3 2x : 2 < 3 : 2 x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bpt là : Biểu diễn trên trục số. ?5 -4x - 8 < 0 -4x < 8 -4x : (-4) < 8 : (-4) x > -2 Vậy nghiệm của bpt -4x - 8 -2 VD6 : Giải bpt -4x + 12 < 0 12 < 4x 12 : 4 < 4x : 4 3 < x Vậy ngiệm của bpt là : x > 3 6/ Giải bpt đưa được về dạng ax + b < 0; ax + b > 0; ax + b ; ax + b 0 VD7 : Giải bpt 3x + 5 < 5x - 7 3x - 5x < -7 - 5 -2x < -12 -2x : (-2) > 12 : (-2) x > 6 Vậy tập nghiệm của bpt là : x > 6 ------------------- 2 ------------------- Tiết 62 LUYỆN TẬP BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I/ Mục tiêu Nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Có kỹ năng vận dụng các qui tắc biến đổi vào bài tập. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập. II/ Đồ dùng dạy học Giáo viên : SGK Học sinh : SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Rút kinh nghiệm Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ GV : gọi 2 học sinh lên bảng. Các học sinh làm và nhận xét. Sau đó giáo viên sửa. Giải các bất phương trình và biểu diễn các tập nghiệm trên trục số : a. x - 4 > 2 b. -2x + 1 < 5x + 8 Hoạt động 2 : Luyện tập Làm tại lớp các bài 28, 29, 31, 32 trang 48. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm phụ trách 1 bài. GV : Đại diện nhóm 1 lên sửa bài 28. Các nhóm khác nhận xét. Sau đó cho ví dụ giống câu a. Yêu cầu nhóm 1 giải thích câu a, các nhóm khác có ý kiến. Bài 28 trang 48 a. 22 = 4 > 0; (-3)2 = 9 > 0 Vậy x = 3; x = -3 là nghiệm của bất phương trình x2 > 0 b. Phải GV : Đại diện nhóm 2 lên sửa bài 29. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc biến đổi bất phương trình. Các học sinh khác nhận xét. Yêu cầu học sinh giải thích từng bước đã vận dụng quy tắc nào ? Bài 29 trang 48 a. 2x - 5 b. -3x -7x + 5 GV : Mời 4 em nhóm 3 lên bảng làm. Câu hỏi đặt ra như bài 29. Bài 31 trang 48 a/ b/ x > -4 c/ x < -5 d/ x < -1 GV : Hai học sinh của nhóm 4 lên bảng sửa, các học sinh khác nhận xét các bước giải. Bài 32 trang 48 a. 8x + 3(x + 1) > 5x - (2x - 6) b. x < 2 IV Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã giải tại lớp Làm bài tập 30, 33, 34 trang 48, 49 Xem trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” ------------------- 2 ------------------- Tiết 63 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I/ Mục tiêu Kiến thức : học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng Kỹ năng : học sinh biết giải một số phương trình dạng và Thái độ : cẩn thận, tính chính xác II/ Chuẩn bị Giáo viên : phấn màu, bảng phụ Học sinh : SGK, sách bài tập III/ Tiến trình bài dạy Phương pháp Phần ghi bảng Rút kinh nghiệm Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Cho học sinh sửa bài tập 63 SBT Hai học sinh lên bảng, cả lớp cùng sửa chữa, nhận xét Hoạt động 2 : Ôn giá trị tuyệt đối Cho học sinh nhắc lại Hướng dẫn bài ví dụ 1 SGK Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên, áp dụng vào bài tập 35 SGK Dự kiến 3 HS làm bài a, b, c 1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối nếu a0 nếu a < 0 Hoạt động 3 : Giải phương trình Hướng dẫn học sinh giải hai dạng phương trình như SGK, giáo viên cần nhấn mạnh điều kiện nhận nghiệm Áp dụng vào ?2 Cả lớp cùng nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm Làm bài tập 36a, b SGK 2/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối VD1: SGK VD2: SGK Hoạt động 4 : Củng cố Yêu cầu học sinh giải các phương trình ở bài tập 66, 68c, d SBT Khi học sinh thực hiện xong, GV nhắc lại cách giải bài toán giải phương trình Bài tập 66 làm cá nhân Bài tập 68c, d lớp chia 4 nhóm thực hiện, lưu ý dạng IV Dặn dò Học SGK kết hợp bài ghi Bài tập 37 SGK ------------------- 2 ------------------- Tiết 64 KIỂM TRA CHƯƠNG IV I/ Đề Bài 1 : Cho m > n, hãy so sánh 8m - 2 và 8n - 2 Bài 2 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : a. 2x - 3 > 0 b. (x - 3)(x + 3) < (x + 2)2 + 3 Bài 3 : Tìm x sao cho : Giá trị của biểu thức không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 1 Bài 4 : Giải phương trình II/ Đáp án Bài 1 : (2 điểm) a. Nhận định : 8m - 2 > 8n - 2 (0,5 điểm) b. Từ m > n (giả thiết) Nhân hai vế cho 8 8m > 8n (0,5 điểm) Cộng hai vế cho (-2) 8m - 2 > 2n - 2 (0,5 điểm) Kết luận : vậy 8m - 2 > 8n - 2 với m > n (0,5 điểm) Bài 2 : (3 điểm) a. 2x - 3 > 0 2x > 3 (0,75 điểm) (0,75 điểm) Vẽ biểu diễn trên trục số (0,5 điểm) b. (x - 3)(x + 3) < (x + 2)2 + 3 (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Vẽ biểu diễn trên trục số (0,5 điểm) Bài 3 : (2 điểm) Ghi được : (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) Vậy (0,5 điểm) Bài 4 : (3 điểm) a. khi x -2 (0,5 điểm) (0,25 điểm) x = 3 thỏa điều kiện x -2 (0,5 điểm) Vậy x = 3 (0,25 điểm) b. -x - 2 = 2x - 1 khi x < -2 (0,5 điểm) -3x = 1 (0,25 điểm) x = - không thỏa điều kiện x < -2 (0,5 điểm) Vậy nghiệm phương trình ban đầu là x = 3 (0,25 điểm) ------------------- 2 -------------------
Tài liệu đính kèm: