Giáo án Đại số Khối 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Thị Huyền Linh

Giáo án Đại số Khối 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Thị Huyền Linh

1.Mục tiêu :

 a) Kiến thức:

§ Hs nắm được khái niệm pt bậc nhất (một ẩn)

§ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các pt bậc nhất.

 b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình cho học sinh.

 c) Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích học toán cho học sinh.

 2.Chuẩn bị :

a) Gv: phấn màu +bảng phụ

b) Hs: xem lại cách xác định nghiệm của phương trình + BTVN.

3.Phương pháp dạy học:

a. Đàm thoại giải quyết vấn đề.

b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.

c. Phân tích giải quyết vấn đề.

4.Tiến trình:

4.1.Ổn định:

4.2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 53 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Thị Huyền Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Mục tiêu chương:
Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
-Hiểu khái niệm phương trình (một ẩn) và nắm vững các khái niệm liên quan như:nghiệm và tập nghiệm của phương trình, pt tương tương, phương trình bậc nhất.
- Hiểu và biết cách
 sử dụng một số thuật ngữ( vế của phương trình, số thoả mãn hay nghiệm đúng phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích,). Biết dùng đúng chỗ, đúng lúc ký hiệu”Û”(tương đương).
- Có kỹ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất,phương trình quy về bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
- Có kỹ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại toán dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn).
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Tiết PPCT: 41
Ngày dạy:15/01/07
1.Mục tiêu :
 a) Kiến thức:
-	Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hs hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình .
-	Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
-	Hs bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
 b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định nghiệm của phương trình.
 c) Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích học toán cho học sinh.
 2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: xem lại cách giải bài toán tìm x. 
3.Phương pháp dạy học:
a. Đàm thoại giải quyết vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Gv đặt vấn đề như sgk/4
Sau đó gv giới thiệu nội dung chương III gồm:
 * Khái niệm chung về phương trình 
 * Phương trình bậc nhất một ẩn
 * Giải bài toán bằng cách lập pt
Gv viết btoán sau lên bảng
 Tìm x biết: 2x+5=3(x-1)+2
 * Hệ thức: 2x+5=3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x
- Pt gồm 2 vế: vế trái và vế phải
- Hai vế của phương trình này chứa cùng biến x, đó là phương trình một ẩn.
Gv giới thiệu phương trình một ẩn
 ?. Hãy cho vd khác về pt một ẩn?
 ?.Chỉ ra vế trái, vế phải của pt?
 Hs làm ?1/5sgk
Hs đứng tại chỗ trả lời và gv yêu cầu hs chỉ ra VT, VP của pt.
 ?.Pt 3x+y=5x-3 có phải là pt một ẩn không?
 Hs làm ?2/5sgk
 Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Khi x=6, giá trị hai vế của pt đã cho bằng nhau ta nói x=6 thoả mãn pt hay x=6 nghiệm đúng pt và gọi x=6 là nghiệm của pt đã cho.
 Hs làm ?3/5sgk
 Hs làm vào tập trong vài phút, gv gọi 2 hs lên bảng làm.
BT1: Cho các pt:
x= 
2x=1
x2 = -1
x2 -9= 0
2x+2= 2(x+1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi pt trên?
?. Vậy một pt có thể có bao nhiêu nghiệm?
Hs đọc chú ý ở sgk
Gv giới thiệu: Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 pt được gọi là tập nghiệm của pt thường được ký hiệu bởi S.
 Hs làm ?4/6sgk
Gv treo bảng phụ btập trên cho hs lên bảng làm.
- Khi bài toán yêu cầu giải 1 pt, ta phải tìm tất cả các nghiệm(hay tập nghiệm) của pt đó.
BT2: Các cách viết sau đúng hay sai?
a) Pt x2 = 1 có tập nghiệm S=í1ý.
b) Pt x+2= 2+x có tập nghiệm S=R.
 * Cho pt: x= -1 và x+1= 0. hãy tìm tập nghiệm của mỗi pt trên. Nêu nhận xét.
- Hai pt có cùng một tập nghiệm gọi là hai pt tương đương.
 ?. pt x-2= 0 và x=2 có tương đương không?
 ?. Phương trình x2 =1 và x=1 có tương đương với nhau hay không? Vì sao?
 ?. Vậy phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
I.Phương trình một ẩn:
 1.Khái niệm:
 Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cùng 1 biến x.
Ví dụ: 3x-5=7x+3 là pt với ẩn x
2t-5=3(4-t)-7 là pt với ẩn t.
?1/5sgk
 3y+3= -8+y
 2u= 7
?2/5sgk
VT= 2x+5=2.6+5=17
VP= 3(x-1)+2=3.(6-1)+2=17
?3/5sgk
x= -2 không thoả mãn pt
x= 2 là một nghiệm của pt
BT1:
a) pt có 1 nghiệm duy nhất là x= 
b) pt có 1 nghiệm là x= 
c) pt vô nghiệm
d) pt có 2 nghiệm là x= 3 và x= -3
e) pt có vô số nghiệm.
2. Chú ý:
 Sgk/5;6
II.Giải phương trình :
 Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 pt được gọi là tập nghiệm của pt thường được ký hiệu bởi S.
 Vd: pt x2 -9 = 0 có tập nghiệm S=í-3;3ý
?4/6sgk
. Là S=í2ý
. Là S= Ỉ
BT2:
sai. Pt x2 = 1 có tập nghiệm S=í1;-1ý.
Đúng .
III.Phương trình tương đương:
-Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
 Ký hiệu: “ Û “ 
 Vd: x-2= 0 Û x=2
4.4. Củng cố và luyện tập:
 Gv treo bảng phụ btập 1/6sgk và cho học sinh thảo luận theo nhóm
 Nhóm 1+2: câu a
 3+4: câu b
 5+6: câu c
 -Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
Giải
x= -1 là nghiệm của pt 4x-1= 3x-2.
x= -1 không là nghiệm của pt x+1= 2(x-3)
x= -1 là nghiệm của pt 2(x+1)+3=2-x.
Bài tập 5/6sgk
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
 Pt x=0 có S=í0ý.
 Pt x(x-1) có S=í0;1ý.
Vậy hai pt không tương đương.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Nắm vững khái niệm pt một ẩn,thế nào là nghiệm của pt,tập nghiệm của pt, hai pt tương đương.
BTVN: 2;3;4/6;7 sgk
1;2;6;7/3;4sbt
Đọc”Có thể em chưa biết”
Ôn tập quy tắc “chuyển vế”
Rút kinh nghiệm:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Tiết PPCT: 42
Ngày dạy:19/01/07
1.Mục tiêu :
 a) Kiến thức:
Hs nắm được khái niệm pt bậc nhất (một ẩn)
Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các pt bậc nhất.
 b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình cho học sinh.
 c) Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích học toán cho học sinh.
 2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: xem lại cách xác định nghiệm của phương trình + BTVN.
3.Phương pháp dạy học:
a. Đàm thoại giải quyết vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
c. Phân tích giải quyết vấn đề.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
-Hs1:Sửa btập 2/6sgk (8đ)
 ?. Để kiểm tra 1 giá trị có phải là nghiệm của pt không ta làm như thế nào? (2đ)
-HS2: Thế nào là hai pt tương đương? (2đ)
 Cho 2 pt: x-2= 0
 Và x(x-2)= 0
 * Hỏi 2 pt đó có tương đương hay không? Vì sao?(8đ)
Hs cả lớp nhận xét-gv nhận xét, đánh giá
2/6sgk
 Phương trình (t-2)2 = 3t+4
* t = -1 là nghiệm của pt trên
* t = 0 là nghiệm của pt trên
* t = 1 không là nghiệm của pt trên
Hai phương trình: x-2= 0 và x(x-2)= 0 không tương đương với nhau vì x= 0 thoả mãn pt x(x-2)=0 nhưng không thoả mãn pt x-2 = 0
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Gv giới thiệu: pt có dạng y = ax+b,
với a, b là 2 số đã cho và a¹ 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn.
?. Hãy xác định các hệ số a, b của mỗi phương trình?
Gv treo bảng phụ btập 7/10 sgk
 và cho hs thảo luận theo nhóm nhỏ
Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời
?. Hãy giải thích tại sao pt b) và e) không phải là pt bậc nhật một ẩn?
-Để giải các pt này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
BT: Tìm x biết: 2x-6=0
 (gọi 1 hs lên bảng làm)
?. Em hãy cho biết trong quá trình tìm x ta đã thực hiện những quy tắc nào?
?. Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế?
Với pt ta cũng có thể làm tương tự.
Hs làm ?1/sgk
Hs đứng tại chỗ trả lời
-Ơû bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x=6 ta có x = 6:2 hay x = 6. Þ x = 3
-Vậy trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. đối với pt ta cũng có thể làm tương tự.
Gv treo bảng phụ hai ví dụ ở
sgk cho hs đọc lại 
Gv hướng dẫn giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
?. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
I. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
 1. Định nghĩa: 
 sgk/7
 2.Ví dụ:
 * 2x-1 = 0
 * 5- x = 0
 * -2 + y = 0
Là các phương trình bậc nhất một ẩn.
7/10sgk
Các phương trình bậc nhất một ẩn là:
1+ x = 0
1 -2t = 0
3y = 0
II. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
 1.Quy tắc chuyển vế:
 a) Quy tắc: sgk/8
 b) Ví dụ: ?1/8sgk
 * x-4= 0 Û x= 4
 * +x= 0 Û x= 
 * 0,5 – x = 0 Û x=0,5
 2. Quy tắc nhân với một số:
Quy tắc : sgk/8
Ví dụ: ?2/8 sgk
 * = -1 * 0,1x = 1,5
 x = -1 . 2 x = 1,5 :0,1
 x = -2 x = 15
III. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
 1.Tổng quát: 
 Pt: ax+b=0 (a¹0) được giải như sau:
 ax+b=0 Û ax= -b Û x= -
 Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất x= -
 2. Ví dụ: ?3/ 9 sgk
 -0,5x + 2,4 = 0
 Û x = 
 Û x = 4,8
 4.4. Củng cố và luyện tập:
Gv treo bảng phụ btập 8/10 sgk
Hs thảo luận theo nhóm
Nửa lớp làm câu a,b
Nửa lớp làm câu c.d
Gv kiểm tra bài làm một số nhóm
Giải
a) S= í5ý b) S= í-4ý
c) S= í4ý d) S= í-1ý
?. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
?. Phát biểu quy tắc biến đổi hai phương trình?
 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
BTVN: 6;9/10sgk
 10;13;14;15/4;5 sbt
Rút kinh nghiệm:
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
Tiết PPCT: 43
Ngày dạy:22/01/07
1.Mục tiêu :
 a) Kiến thức:
Hs nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax+b=0.
 b)Kỹ năng: 
Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 c) Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích học toán cho học sinh.
 2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: học thuộc các quy tắc biến đổi tương đương phương trình + BTVN.
3.Phương pháp dạy học:
a. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
b. Phân tích giải quyết vấn đề.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? (4đ)
 Sửa btập 9 a,c/10sgk (6đ)
-HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi pt( quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân  ... ì?
I.Lý thuyết:
1. Phương trình tương đương: (sgk)
2. Quy tắc biến đổi phương trình:
 a) Quy tắc chuyển vế: (sgk)
 b) Quy tắc nhân với một số: (sgk)
BT1:
x – 1 = 0 (1) x = 1
 x2 – 1 = 0 (2) x = ± 1.
Vậy pt (1) và (2) không tương đương.
Pt (3) và (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm S= {3}
Pt (5) và (6) tương đương vì từ pt (5) ta nhân cả hai vế của pt với 2 thì ta được pt (6).
 d) (7) 2x = ± 4 x = ± 2 
 x2 = 4 (8) x = ± 2
Vậy pt (7) và (8) tương đương.
2x – 1 = 3 (9)2x = 4 x = 2
x(2x-1) = 3x (10) 
x(2x-1) – 3x = 0
 x(2x-1-3) = 0
 x(2x-4) = 0
 x = 0 hoặc x = 2
Vậy pt (9) và (10) không tương đương.
3. Phương trình bậc nhất một ẩn:
Có dạng: ax + b = 0 (a≠ 0)
Có 1 nghiệm duy nhất: x = 
Chú ý: pt ax + b = 0
Vô nghiệm nếu a= 0 và b≠ 0.
Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0.
4. Phương trình tích:
 Có dạng A(x).B(x) = 0.
 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
 Các bước giải: sgk
	4.4. Củng cố:
Btập 50/33sgk
 Gv treo bảng phụ câu a và b của btập trên cho 2 hs lên bảng làm.
Btập 51ad/33sgk
Hs làm vào tập trong vài phút 
Gọi 2 hs lên bảng làm.
?. Để giải các phương trình trên ta làm như thế nào?
(chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử).
Gv kiểm tra vài btập của hs
Hs cả lớp nhận xét
Gv nhận xét đánh giá.
Btập 52ac/33sgk
?. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần lưu ý điều gì?
Hs làm btập này theo nhóm 
Các nhóm của một dãy làm 1 câu.
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
 Hs cả lớp nhận xét, đánh giá 
 Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
II.Bài tập:
50/33sgk
3 – 4x(25-2x) = 8x2 + x – 300
3 – 100x + 8x2 – 8x2 – x + 300 = 0
 - 101x + 303 = 0
 x = 3
b) 
4.2(1-3x) – 2.(2+3x) = 7.20 – 5.3(2x+1)
8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15
 - 30x + 30x = 125 – 4
 0x = 121.
Vậy pt vô nghiệm.
51/33sgk
(2x+1)(3x-2) = (5x-8)(2x+1)
 (2x+1)(3x-2) - (5x-8)(2x+1)
(2x+1)(3x-2-5x+8) = 0
(2x+1)(-2x+6) = 0
 2x+1 = 0 hoặc -2x+6 = 0
 x = hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của pt S = {; 3}.
2x3 + 5x2 – 3x = 0
2x3 - x2 + 6x2 – 3x = 0
 x2 (2x – 1) + 3x(2x – 1) = 0
x (2x – 1) ( x + 3) = 0
x = 0 hoặc 2x-1 = 0 hoặc x+3 = 0
x = 0 hoặc x = hoặc x = -3.
Vậy tập nghiệm của pt S={0; ; -3}.
52/33sgk
a) 
ĐKXĐ: x≠ 0 ; x ≠ 
x – 3 = 5.(2x-3)
 x – 10x = 3 – 15
 - 9x = - 12
 x = ( thoả ĐKXĐ).
Vậy tập nghiệm của pt S=.
c) 
ĐKXĐ: x ≠ ± 2
(x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) = 2(x2 +2).
x2 + 3x + 2 + x2 – 3x + 2 = 2x2 + 4
 2x2 + 4 – 2x2 – 4 = 0.
 0x = 0.
Vậy pt có vô số nghiệm.
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức về pt, giải bài toán bằng cách lập pt.
- Btvn: 50cd;51bc;52cd;53;54/33;34sgk
65;66;68;69/14sbt
Hd btập 53sgk
Ơû mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10
 (x + 10) = 0.
- Tiết sau ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP CHƯƠNG III(t2)
Tiết PPCT: 55
Ngày dạy:14/03/07
1.Mục tiêu :
 a) Kiến thức:
Giúp hs ôn lại các kiến thức đã học về pt và giải toán bằng cách lập pt.
 b)Kỹ năng: 
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt.
 c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận cho học sinh khi làm bài.
 2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ.
b) Hs: BTVN + ôn lại các kiến thức trọng tâm của chương.
3.Phương pháp dạy học:
a. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
b. Học sinh tự phân tích giải quyết vấn đề.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
	( Đưa vào phần bài mới)
 4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
 - Hs1: Nêu lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu? (4đ)
 Sửa btập 66d/14sbt (6đ).
 - Hs2: Sửa bài tập 54/34sgk
 Hãy lập bảng phân tích
 Trình bày lại bài giải
S(km)
V(km/h)
T(h)
Canô xuôi dòng
x
4
Canô ngược dòng
x
5
Gv kiểm tra vài btập của hs
Hs cả lớp nhận xét
Gv nhận xét đánh giá.
Hs đọc đề btập 69/14sbt
?. Hãy cho biết đây là dạng toán gì?
?. Trong bài toán này, hai ôtô chuyển động như thế nào?
Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau.
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích.
S(km)
T(h)
V(km/h)
Ôtô 1
120
1,2x
Ôtô 2
120
x
Ta có pt: 
Gv cho hs lên bảng lập bảng phân tích.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lại bài giải.
Btập 55/34sgk
Hs đọc đề bài ở sgk.
Đây là dạng toán phần trăm có nội dung hoá học.
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài toán.
?. Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
?. Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì?
Hãy chọn ẩn và lập pt?
Btập 56/34sgk
Hs đọc yêu cầu bài toán
Hướng dẫn:
Thuế VAT: người sử dụng trả thêm 10% thuế VAT nghĩa là ngoài 100% số tiền phải trả phải thêm 10% của số tiền đó.Vậy người sử dụng phải trả là 110% số tiền của số tiền ban đầu.
Hs thảo luận btập này theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hs cả lớp nhận xét
 Gv nhận xét, đánh giá.
I.Sửa bài tập:
66/14sgk
d) 
ĐKXĐ: x ≠ ± 2.
(x-2)(x-2) – 3(x+2) = 2(x-11)
x2 – 4x + 4 – 3x – 6 – 2x + 22 = 0
x2 - 9x + 20 = 0
x2 – 4x – 5x +20 = 0
x(x – 4) – 5(x – 4) = 0
(x – 4)(x-5) = 0
 x-4 = 0 hoặc x – 5 = 0
 x = 4 hoặc x = 5 (thoả ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của pt S={4;5}.
54/34sgk
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km)
Đk: x > 0.
Vận tốc khi canô xuôi dòng là 
Vận tốc khi canô ngược dòng là 
Vận tốc dòng nước là 2(km/h)
Ta có pt:
5x – 4x = 20.2.2
x = 80 ( thoả ĐKXĐ) 
Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80km.
II.Bài tập mới:
69/14sbt
Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h)
Đk: x > 0.
Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là 120km.
Vận tốc ôtô 2 lúc sau là x (km/h).
Vận tốc ôtô 1 lúc sau là 1,2x (km/h).
Thời gian ôtô 1 lúc sau là (h).
Thời gian ôtô 2 lúc sau là (h).
Do xe 2 đến sớm hơn xe 1 là 40 phút = nên ta có pt: 
120.6 – 120.5 = 2.2x
 720 – 600 = 4x
 x = 30 (thoả đk).
Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h.
55/34sgk
Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g).
Điều kiện: x > 0.
Khi đó khối lượng dung dịch là 200 + x (g).
 Khối lượng muối là 50(g).
Ta có phương trình:
.
 200 + x = 5.50
 x = 250 – 200
 x = 50 (thoả đk).
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam.
56/34sgk
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị x (đồng). Đk: x > 0.
Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả theo mức:
100 số điện đầu tiên: 100x (đồng).
50 số điện tiếp theo: 50( x + 150) (đồng).
15 số điện tiếp theo nữa: 15.(x + 350) (đồng).
Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 đồng, nên ta có pt:
[ 100x + 50.(x+150) + 15.(x+350)].=97500.
(100x + 50x + 7500 + 15x+5250).1,1=95700
165x + 12750 = 87000.
 165x = 74250
 x = 450 (thoả đk).
Vậy giá điện ở mức thấp nhất cho mỗi số điện là 450 đồng.
	4.4. Củng cố:
- Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
 - Qua tiết này em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
III.Bài học kinh nghiệm:
 Đối với dạng toán xuôi dòng – ngược dòng ta có: Vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng = 2 lần vận tốc nước
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn tập kỹ:
Định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai quy tắc biến đổi phương trình.
Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Các bước giải phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Xem lại các btập đã giải.
- Rèn kỹ năng giải phương trình và kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rút kinh nghiệm:
KIỂM TRA CHƯƠNG III
Tiết PPCT: 56
Ngày dạy:14/03/07
1.Mục tiêu :
 a) Kiến thức:
Kiểm tra kỹ năng lĩnh hội kiến thức của chương III về phương trình: giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 b)Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận cho học sinh khi làm bài.
 2.Chuẩn bị :
a) Gv: đề kiểm tra
b) Hs: ôn lại các kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập đã giải.
3.Phương pháp dạy học:
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra:
ĐỀ 1
Bài 1:
1.Thế nào là hai pt tương đương?
2.Xét xem các cặp pt sau có tương đương không? Giải thích?
a) x2 – 9 = 0 (1) và x2 – 3x = 0 (2)
b) 2x – 4 = 0 (3) và (x-2)(x2+1) = 0.(4)
Bài 2: Giải các phương trình sau:
(3x-1)(2x-5) = (3x-1)(x+2)
Bài 3: Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 40km/h. Cả đi và về mất 5 giờ 24 phút. Tính quãng đường AB?
ĐỀ 2:
Bài 1:
1.Nêu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn?
2.Trong các pt sau, pt nào là pt bậc nhất một ẩn? Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
	a) 2x-= 0	b) 1 – 3x = 0
 c) 2x2 – 1 = 0 	d) 
Bài 2: Giải các pt sau:
a) 
b) (2x-1)2 – (2x+1)2 = 4(x-3).
Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB?
ĐÁP ÁN:
ĐỀ 1:
Bài 1: (3đ)
1. Nêu đúng định nghĩa pt tương đương 	(1đ)
2. a) Phương trình (1) và (2) không tương đương 
Vì (1) có nghiệm S={-3;3}, pt (2) có nghiệm S={0;3}	(1đ)
b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập nghiệm S={2}	(1đ)
Bài 2: (3đ)
a) Tìm đúng S={}	(1,5đ)
b) Tìm đúng S={3}	(1,5đ}
Bài 3:(4đ)
5 giờ 24 phút = giờ	(0,25đ)
Gọi x(km) là chiều dài quãng đường AB, x > 0.	(0,5đ)
Thời gian đi từ A đến B: (h).	(0,5đ)
Thời gian đi từ B về A: (h).	(0,5đ)
Ta có pt: 	(1đ)
4x + 5x = 27.40
 9x = 1080.
 x = 120	(0,75đ)
Vậy chiều dài quãng đường AB là 120 km.	(0,5đ)
ĐỀ 2:
Bài 1: (3đ)
1. Nêu đúng định nghĩa pt bậc nhất một ẩn 	(1đ)
2. các pt bậc nhất một ẩ là b và d.	(2đ)
Bài 2: (3đ)
a) Tìm đúng S={9}	(1,5đ)
b) Tìm đúng S={1}	(1,5đ}
Bài 3: (4đ)
45 phút = giờ	 (0,25đ)
Gọi x(km) là chiều dài quãng đường AB, x > 0.	(0,5đ)
Thời gian đi: (h).	(0,5đ)
Thời gian về: (h).	 	(0,5đ)
Ta có pt:	(1đ)
5x - 4x = 3.15
 x = 45.	(0,75đ)
Vậy chiều dài quãng đường AB là 45 km.	(0,5đ)
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_chuong_iii_phuong_trinh_bac_nhat_mot_a.doc