Giáo án Đại số Khối 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Khối 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

Hoạt động 1 :

GV giới thiệu chương III

1) Mục tiêu của chương

2) Nội dung chủ yếu của chương

Hoạt động 2 :

Phương trình một ẩn

Ở lớp dưới, ta đã gặp các bài toán như :

Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x –1) + 2

Trong bài toán đó, ta gọi hệ thức

 2x + 5 = 3(x –1) + 2 là một phương trình với ẩn số x(hay ẩn x)

Vậy phương trình một ẩn là gì ?

Các em thực hiện

Hãy cho ví dụ về :

a) Phương trình với ẩn y

b) Phương trình với ẩn u

Các em thực hiện

Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :

2x + 5 = 3(x –1) + 2

Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = 6. Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó

Các em thực hiện

Cho phương trình

2( x + 2 ) - 7 = 3 - x

a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không ?

b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?

 

doc 41 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19	 Mở đầu về phương trình Ngày soạn . . . . . . . .
Tiết : 40 	 Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
– Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái , nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải sau này 
– Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2, ?3
HS : bảng phụ nhóm, bút dạ
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : 
GV giới thiệu chương III 
1) Mục tiêu của chương 
2) Nội dung chủ yếu của chương
Hoạt động 2 : 
Phương trình một ẩn 
ở lớp dưới, ta đã gặp các bài toán như :
Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x –1) + 2
Trong bài toán đó, ta gọi hệ thức 
 2x + 5 = 3(x –1) + 2 là một phương trình với ẩn số x(hay ẩn x)
Vậy phương trình một ẩn là gì ?
?1
Các em thực hiện 
Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y
b) Phương trình với ẩn u
Các em thực hiện 
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x –1) + 2
Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = 6. Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó 
Các em thực hiện 
Cho phương trình 
2( x + 2 ) - 7 = 3 - x 
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?
Hoạt động 3 : 
Giải phương trình 
 Giải một phương trình là ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
 Tất cả các nghiệm tìm được gọi là tập họp nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S
Các em thực hiện 
Hãy điền vào chỗ trống ()
a) Phương trình x = 2 có tập hợp nghiệm là S = ..
b) Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = 
Hoạt động 4 : 
Phương trình tương đương 
Phương trình x = -1 có tập hợp nghiệm là , phương trình
 x + 1 = 0 cũng có tập hợp nghiệm là 
Ta nói rằng hai phương trình ấy tương đương với nhau 
Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ?
Hoạt động 5 : Củng cố 
Các em giải bài tập 1 tr 6
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lí thuyết 
Bài tập về nhà :
2, 3, 4, 5 trang 6, 7 SGK
HS :
Hai biểu thức cùng chứa một biến quan hệ với nhau bởi dấu bằng gọi là phương trình một ẩn
Học sinh tự cho ví dụ
Chẳn hạn
a) 2y + 8 = 3 + y
b) 5( u - 6 ) = 1
Khi x = 6
Giá tri vế trái :
 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
Giá tri vế phải :
3(x –1) + 2 = 3(6 –1) + 2 = 17
a) Khi x = -2 
Giá tri của vế trái là :
2( x + 2 ) - 7 = 2(-2 + 2 ) - 7 = -7
Giá tri của vế phải là :
3 - x = 3 - ( -2 ) = 3 + 2 = 5
Ta thấy -7 5
Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình 
b) ) Khi x = 2 
Giá tri của vế trái là :
2( x + 2 ) - 7 = 2(2 + 2 ) - 7 = 1
Giá tri của vế phải là :
3 - x = 3 - 2 = 1
Ta thấy giá trị vế trái bằng giá trị vế phải vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình 
a) Phương trình x = 2 có tập hợp nghiệm là S = 
b) Phương trình vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = 
1 / 6 Giải 
a) 4x - 1 = 3x - 2
Khi x = -1 
Giá tri của vế trái là :
4x - 1 = 4(-1) - 1 = - 4 - 1 = -5
Giá tri của vế phải là :
3x - 2 = 3(-1) - 2 = - 3 - 2 = -5
Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2
b) x + 1 = 2(x - 3)
Khi x = -1 
Giá tri của vế trái là :
x + 1 = (-1) +1 = 0
Giá tri của vế phải là :
2(x - 3) = 2[(-1) - 3] = -8
Ta thấy 0 - 8
Vậy x = -1 không phải là nghiệm của phương trình: x + 1 = 2(x - 3)
1) Phương trình một ẩn 
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
Ví dụ 1: 
2x + 1 = x là phương trình với ẩn x
2t - 5 = 3(4 - t) - 7 là phương trình với ẩn t
Chú ý : ( SGK )
Ví dụ 2: 
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là : x = 1 và x = -1
Phương trình x2 = -1 vô nghiệm 
2) Giải phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó
Và thường được kí hiệu bởi S 
 Giải một phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tập hợp nghiệm ) của phương trình đó 
3) Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương 
Tuần : 19	 phương trình bậc nhất một ẩn Ngày soạn . . . . . . . 
Tiết : 41 và cách giải 	 Ngày giảng . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
 Học sinh cần mắm được :
Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn )
Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?1, ?2
 HS : bảng phụ nhóm, bút dạ
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
?1
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra bài cũ :
HS1:
Phương trình một ẩn là gì ?
Cho ví dụ ?
HS 2:
Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ?
Cho phương trình 
 2( x + 3 ) = 5x – 1
x = 3 có thoả mãn phương trình không ?
x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
Hoạt động 2 : 
Phương trình bậc nhất một ẩn 
Một em đọc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ( trang 7 )
Hoạt động 3 : 
Hai quy tắc biến đổi phương trình 
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm thế nào ?
Trong phương trình ta củng có thể làm tương tự 
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chuyển vế 
Một em đọc lớn quy tắc ( trang 8 SGK )
Các em thực hiện 
Giải các phương trình :
?3
x - 4 = 0
 + x = 0
0,5 - x = 0
Hoạt động 4 : 
Quy tắc nhân với một số
Trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số 
Trong phương trình ta củng có thể làm tương tự 
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân với một số ?
Nhân cả hai vế với cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho bao nhiêu?
Các em thực hiện 
Giải các phương trình :
a) 
b) 0,1x = 1,5
c) -2,5x = 10
Hoạt động 5 : 
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Các em thực hiện
Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lí thuyết 
Bài tập về nhà : 6, 7, 8, 9 trang
HS :
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
HS 2:
Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
x = 3 không thoả mãn phương trình 
x = 2 là một nghiệm của phương trình 
HS :
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó 
 Giải 
 a) x - 4 = 0 x = 4
 + x = 0 x = 
 0,5 - x = 0x = 0,5
 Giải 
a) x = 2. (-1) = -2
b) 0,1x = 1,5 x = 
c) -2,5x = 10 x = 
 Giải 
 - 0,5x + 2,4 = 0
	-0,5x = -2,4
	x = ( -2,4):(-0,5) = 4,8
1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
 ( SGK )
Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0
Là những phương trình bậc nhất một ẩm 
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
 ( SGK) 
b) Quy tắc nhân với một số 
 ( SGK )
3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 : 
Giải phương trình 3x - 9 = 0 Phương pháp giải 
3x - 9 = 0 3x = 9 (chuyển vế )
 x = 3 
 (chia cả hai vế cho 3 )
Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 
Ví dụ 2 : 
Giải phương trình 1 - = 0
 Giải
1 - = 0x = -1
x = (-1): = 
Vậy phương trình có tập hợp nghiệm S = 
Tổng quát , phương trình ax + b = 0 (với a 0 )được giải như sau:
ax + b = 0 ax = -b x = 
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = 
Tuần : 20	phương trình đưa được Ngày soạn . . . . . . . . 
Tiết : 42 về dạng ax + b = 0 Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2
 HS : Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
?1
Hoạt động 1:
 Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Giải phương trình 2x - 20 = 0
HS 2: 
Giải phương trình 
7 - 3x = 9 - x
Hoạt động 2 : 
Ví dụ 1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
– Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
– Chuyển các hạnh tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia
Các em thực hiện
Hoạt động 3 : 
áp dụng
2
Các em thực hiện 
Giải phương trình 
Bài tập về nhà : 
10, 11, 12, 13 trang 12, 13 SGK
HS 1 : Giải 
 2x - 20 = 0 2x = 20
 x = 20 : 2 = 10 
 S = 
HS 2 : 
 7 - 3x = 9 - x
 -3x + x = 9 - 7
-2x = 2 x = 2: (- 2 ) = -1
 S = 
Thực hiện các phép toán đưa phương trình đã cho về dạng 
ax + b = 0 rồi giải 
 Giải 
12x - 10x - 4 = 21 - 9x
12x - 10x + 9x = 21 + 4 
11x = 25
x = 
1) Cách giải :
Ví dụ 1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
 Giải 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3 
3x = 15 x = 5
 S = 
Ví dụ 2:
Giải phương trình 
 Giải 
Quy đồng mẫu hai vế
Nhân hai vế với 6 để khử mẫu 
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1
2) áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình 
 Giải 
2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
6x2 + 10x - 4 -(6x2 + 3) = 33
6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3
10x = 40
x = 4
 S = 
Chú ý:
Ví dụ 4 : Phương trình 
có thể giải như sau:
(x - 1)
x - 1 = 3 x = 4
Ví dụ 5:
Ta có x + 1 = x - 1
x - x = -1 -1
(1 - 1)x = -2
0x = -2 phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6 :
Ta có x + 1 = x + 1 
x - x = 1 - 1
(1 - 1)x = 0
0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
Tuần : 20	Luyện tập 	Ngày giảng . . . . . . . 
Tiết : 43	Ngày soạn . . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Rèn luyện kỉ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Thực hiện thành thạo các phép tính để đưa một phương trình về dạng ax + b = 0 để giải
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập
 HS : Soạn bài tập trước ở nhà
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên & HS
ghi bảng
Hoạt động 1 : sửa bài tập 
Một em lên bảng giải bài 10 / 12
Người giải sai ở chỗ nào ?
Em hãy sửa lại cho đúng ?
Một em lên bảng giải bài 11 a) / 13
Giải phương trình a) 3x - 2 = 2x - 3
Một em lên bảng giải bài 11 c) / 12
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 14 trang 13
 (GV đưa đề lên màn hình )
Tất cả các em làm bài tập vào vở
Một em lên bảng giải bài tập 15 trang 13
Từ khi khởi hành đến khi gặp xe máy ôtô đi x giờ , vậy thời gian xe máy đi từ Hà Nội đến nơi gặp nhau là bao nhiêu ?
Quãng đường ôtô đi được trong x giờ là ?
Quãng đường máy đi được trong x + 1 giờ là ?
Hai quãng đường này thế nào với nhau ?
Vậy theo đề ta có phương trình ?
18 / 14 
Giải ... m lên bảng trình bày bài 44 / 31
Gọi x là số tấm thảm len phải dệt theo hợp đồng. Điều kiện của biến là ?
Thì năng suất dệt theo kế hoạch là ?
Số tấm thảm len đã thực hiện được là?
Năng suất thực hiện là ?
Năng suất dệt tăng 20% tức là thực hiện bao nhiêu % kế hoạch ? ( 100% + 20% = 120% kế hoạch )
Theo đề ta có phương trình ?
Giải phương trình : = ?
So sánh giá trị vừa tìm được với điều kiện để kết luận ?
Bài tập về nhà : Làm tất cả các bài tập còn lại 
HS 1:
40 / 31
Gọi x là tuổi của Phương, x là số nguyên dương
Vậy năm nay tuổi của mẹ là 3x ( tuổi )
13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi )
Khi đó tuổi mẹ là 3x + 13 ( tuổi )
Theo đề ta có phương trình : (x + 13)2 = 3x + 13
2x + 26 = 3x + 13 26 - 13 = 3x - 2x
x = 13 thoả mãn điều kiện 
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
HS 2 :
Gọi a là chữ số hàng chục, điều kiện của ẩn là :
a N và 0 < a < 5
Thì chữ số hàng đơn vị là 2a
Số tự nhiên ban đầu đó là: = 10a + 2a
Nếu thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số ấy thì ta có số mới là = 100a + 10 + 2a
Theo đề ta có phương trình : - = 370
Hay 100a + 10 + 2a - (10a + 2a) = 370
	100a + 10 + 2a - 10a - 2a = 370
	100a - 10a = 370 - 10 90a = 360
a = 4 thoả mãn điều kiện
Vậy chữ số hàng đơn vị là 4.2 = 8
Và số tự nhiên ban đầu cần tìm là 48
42 / 31
Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số cần tìm. Điều kiện của ẩn là x N và x > 9
Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó ta có số 2x2 . 
Vậy số 2 bên trái là chữ số hàng nghìn nên 
 2x2 = 1000.2 + x2 = 2000 + 10x + 2
Theo đề ta có phương trình: 2000 + 10x + 2 = 153x
	2000 + 2 = 153x - 10x 2002 = 143x
	x = 14 thoả mãn điều kiện của ẩn
Vậy số số tự nhiên có hai chữ số cần tìm là 14
44 / 31 Giải 
Gọi x là tần số tương ứng với điểm 4 ; điều kiện của ẩn x N
Vậy N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Theo công thức tính giá trị trung bình ta có phương trình : 
271 + 4x = 6,06( 42 + x)
271 + 4x = 254,52 + 6,06x
271 - 254,52 = 6,06x - 4x
16,48 = 2,06x x = 16,48 : 2,06 = 8
x = 8 thoả mãn điều kiện của ẩn 
Vậy tần số tương ứng với điểm 4 là 8 và tổng các tần số là 42 + 8 = 50	
45 / 31 Giải 
Gọi x là số tấm thảm len phải dệt theo hợp đồng . Điều kiện : x nguyên dương 
Thì năng suất dệt theo kế hoạch là : 
Số tấm thảm len đã thực hiện là : x + 24
Năng suất thực hiện là : 
Theo đề ta có phương trình : = 
	 =50(x + 24) = 18.3x
	50x + 1200 = 54x 4x = 1200 
x = 300 thoả mãn điều kiện 
Vậy số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm
Tuần : 25	Luyện tập 	(tt)	Ngày soạn . . . . . . . . 
Tiết : 52	Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
 Giúp học sinh nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ; biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp; rèn luyện kĩ năng phân tích đề, nắm vững mối tương quan giữa các đại lượng để lập phương trình , củng cố kĩ năng giải phương trình 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 5 / 32
 HS : Giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước . Nghiên cứu bài trước ở nhà
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên và hs
ghi b ảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 :
Muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải thực hiện mấy bứơc? Nêu nội dung mỗi bước ?
Làm bài tập 46 trang 31
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB, điều kiện xác định của x là gì ?
Thời gian dự định đi từ A đến B là bao nhiêu ?
Quảng đường còn lại từ nơi gặp tàu hoả đến B cần phải đi là bao nhiêu km ?
Thời gian ôtô đi trên quảng đường con lại này là ?
Thời gian dự định đi quãng đường AB bàng thời gian đi trên hai đoạn cộng thêm 10 phút =giờ
Vậy ta có phương trình như thế nào ?
Giải phương trình ấy ?
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 48 trang 32
Để lập được phương trình ta phải biết được điều gì ?
– Ta phải biết được số dân năm nay của tỉnh A và tỉ B 
Gọi x ( người ) là số dân của tỉnh A năm ngoái thì điều kiện của x là gì ?
Số dân của tỉnh B năm ngoái là bao nhiêu?
Muốn tính số dân tăng trong năm nay ta làm sao?
Số dân tỉnh A tăng thêm là?
Số dân tỉnh B tăng thêm là?
Muốn tính số dân trong năm nay ta là sao ?
Số dân tỉnh A năm nay có là?
Số dân tỉnh B năm nay có là?
Theo đề ta có phương trình ?
Các em sinh hoạt nhóm làm bài 49 / 32
Một em lên bảng trình bày bài giải :
A
B
C
2cm
3cm
E
D
F
46 / 31 Giải 
Gọi x (km)là độ dài quãng đường AB ; ĐK: x > 48 
Thời gian dự định đi từ A đến B là : (giờ)
Quảng đường còn lại cần phải đi là : x - 48 (km)
Vận tốc ôtô đi trên quãng đường này là: 
48 + 6 = 54 ( km/h)
Thời gian ôtô đi trên quảng đường con lại này là :
 (giờ)
Thời gian dự định đi quãng đường AB bàng thời gian đi trên hai đoạn cộng thêm 10 phút =giờ
Vậy ta có phương trình : = 1 + +
 = + + 
9x = 432 + 8x - 384 + 72
9x - 8x = 504 - 384
x = 120 thoả mãn điều kiện
Vậy quãng đường AB dài 120 km	
48 / 32 Giải 
Gọi x ( người ) là số dân của tỉnh A năm ngoái ;
x nguyên dương, x < 4 triệu
Số dân của tỉnh B năm ngoái là: 
4000000 - x(người ) 
Số dân tỉnh A tăng thêm là: 1,1% . x ( người )
Số dân tỉnh B tăng thêm là: 1,2% (4000000 - x)
Số dân tỉnh A năm nay có là: x + 1,1%.x = 
Số dân tỉnh B năm nay có là:
4000000 - x + 1,2% (4000000 - x)
= 4000000 - x + 48000 - 1,2%x
= 4048000 - 
Theo đề ta có phương trình :
 - ( 4048000 - ) = 807200
 - 4048000 + = 807200
+ = 4048000 + 807200
 = 4855200 202,3x = 485520000
x = 485520000 : 202,3 = 2400000 thoả ĐK
Vậy đân số tỉnh A năm ngoái là 2400000 người
Và số dân tỉnh B năm ngoái là: 1600000 người 
49 / 32 Giải 
Gọi x (cm) là độ dài cạnh AC . Điều kiện x > 2
Diện tích của hình tam giác vuông ABC là :
Diện tích hình chữ nhật AEDF là : : 2 = 
Độ dài cạnh DE là : : 2 = 
Tam giác ABC có DE // AB ( cùng vuông góc với AC) nên theo định lí Ta-lét ta có :
Hay 
	x2 = 8(x - 2) x2 = 8x - 16
	x2 - 8x + 16 = 0 (x - 4)2 = 0 
x = 4 thoả mãn ĐK của ẩn
Vậy AC = 4 cm 
Tuần : 25	ôn tập chương III Ngày soạn . . . . . . . . 
Tiết : 53	Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Giúp học sinh:
Tái hiện lại các kiến thức đã học.
Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn .
Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình 
 II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề câu hỏi 4 trang 32
 HS : Ôn lại kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên và hs
ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 : 
Trả lời câu hỏi 1và 3 phần ôn tập chương SGK
HS : 2
Trả lời câu hỏi 4 phần ôn tập chương SGK
Giải bài tập 50 a
Hoạt động 2 : Ôn tập
Một em lên bảng giải bài tập 50 câu b
Một em lên bảng giải bài tập 51 / 33
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ?
Các em làm bài tập 52 / 33
Một em lên bảng giải bài tập 52a / 33
Một em lên bảng giải bài tập 52b / 33
Một em lên bảng giải bài tập 52c / 33
Hướng dẫn về nhà : 
ôn tập kiến thưc chương III
Bài tập về nhà : 54, 55, 56 trang 34
HS 1 : 
1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm 
3) Khi a0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất 
HS 2 :
Một phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất ( x = )
50 / 33 Giải các phương trình 
a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
 - 100x - x = -300 - 3
 - 101x = -303 x = 3	
 S = 
b) 
8 - 24x - (4 + 6x) = 140 - (30x + 15)
8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15
-30x + 30x = 125 - 4
0x = 121
Vậy Phương trình vô nghiệm 
51 / 33 Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích 
a) (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1)	
(2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0
(2x + 1)[3x - 2 - (5x - 8)] = 0
(2x + 1)( 3x - 2 - 5x + 8) = 0
(2x + 1)(-2x + 6) = 0
2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0
* 2x + 1 = 0 x = 
* -2x + 6 = 0 x = 3 S = 
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đế điều kiện xác định của ẩn; khi giải xong ta phải so sánh giá trị vừa tìm được của ẩn với ĐKXĐ để kết luận nghiệm 
52a) Giải 
 ĐKXĐ : x 0 và x 
x - 3 = 5(2x - 3) x - 3 = 10x -15
9x = 12 x = thoả mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình có nghiệm là x = 
52b / 33 Giải 
 ĐKXĐ : x 0 và x 2
x(x + 2) - (x - 2) = 2 x2 + 2x - x + 2 = 2
x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = -1
x = 0 không thoả mãn ĐKXĐ nên loại 
Vậy S = 
52c / 33 Giải 
 ĐKXĐ: x 
(x + 1)(x + 2) + (x - 1)(x - 2) = 2(x2 + 2)
x2 + 2x + x + 2 + x2 - 2x - x + 2 = 2x2 + 4
0x = 0 
Vậy phương trình có vô số nghiệm trừ x = 
Hoặc phương trình ngiệm đúng với mọi x thoả mãn x 
Tuần : 26	ôn tập chương III (tt) 	Ngày soạn . . . . . . . . 
Tuần : 54	Ngày giảng . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Giúp học sinh:
Tái hiện lại các kiến thức đã học.
Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn .
Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình 
 II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ 
 HS : Ôn lại kiến thức chương III, trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên và HS
ghi bảng
Một em lên bảng giải bài tập 52d / 33
Một em lên bảng hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
Và giải bài tập 54 / 34
Một em lên bảng giải bài tập 55 / 34
Hướng dẫn về nhà : 
Chuẩn bị tiết sau kiêmt tra 1 tiết
52d / 33 Giải 
 ĐKXĐ: x 
 = 0
 = 0	
x + 8 = 0 hoặc 
* x + 8 = 0 x = -8
* = 0
3x + 8 + 2 - 7x = 0 10 - 4x = 0 x = 
Cả hai giá trị tìm được của x đều thoả mãn ĐKXĐ .
 Do đó S = 
54 / 34 Giải 
Gọi khoảng cách hai bến A và B là x (km); x > 0
Thì vận tốc ca nô xuôi dòng là (km / h)
Và vận tốc ca nô khi đi ngược dòng là (km / h)
Vì vận tốc lúc xuôi và lúc ngược hơn kém nhau 2 lần vận tốc dòng nước nên ta có phương trình :
 – = 2.2 
 – = 4 	
	5x - 4x = 20.4 x = 80
Giải phương trình ta được x = 80 ( thoả ĐKXĐ)
Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là 80 km
55 / 34 Giải 
Gọi x (gam) là lượng nước cần thêm . Điều kiện x > 0
Vậy khối lượng dung dịch lúc này là : 200 + x (gam)
Theo đề ta có phương trình : 
	(200 + x ) 20 = 50.100
	4000 + 20x = 5000
20x = 5000 - 4000 = 1000
x = 50 thoả ĐKXĐ
Vậy lượng nước cần thêm là 50g
56 / 34 Giải
Gọi x( đồng ) là giá điện 1 số điện (KW) ở mức thứ nhất. Điều kiện x > 0
Vì nhà cường dùng hết 165(= 100 + 50 +15) số điện nên phải trả tiền theo ba mức :
Giá tiền 100 số điện đàu tiên là : 100x (đồng)
Giá tiền 50 số điện tiếp theo là : 50(x + 150) (đồng)
Giá tiền 15 số điện tiếp theo là 15( x + 150 + 200) 
 = 15( x + 350) (đồng )
Kể cả thuế VAT, số tièn điện nhà Cường phải trả là 95700 đ nên ta có phương trình .
[100x + 50( x+150 ) + 15( x + 350 )]. = 95700
Giài phương trình ta được x = 450
Kết luận : Giá tiền 1 số điện ở mức thứ nhất là 450đ

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong III.doc