HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ?
GV giới thiệu các ký hiệu:
+ Số a bằng số b (a = b)
+ Số a nhỏ hơn số b (a<>
+ Số a lớn hơn số b (a > b)
Hỏi : khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ nằm như thế nào đối với điểm biểu diễn số lớn.
GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK
Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3
GV yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông.
Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0. (Xét 3 trường hợp)
GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 0
Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?
Hỏi : Tương tự với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh x2 và số 0. Viết kí hiệu
Hỏi : Nếu a không lớn hơn b ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu y không lớn hơn 5 ta viết thế nào ?
Ngày soạn : 15 / 3/ 2009 Tiết : 57 Bài dạy : Chương IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN § 1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : - HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>;<;³; £) ; Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức. Kỹ năng : Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Thái độ : Giáo dục cho HS tính linh hoạt, khả năng suy luận. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa - Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh : - Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1). Và “So sánh hai số hữu tỉ” (toán 7 tập 1) - Thước kẻ bảng nhóm, III. HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (2phút) : GV Giới thiệu chương : Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. Ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 13’ HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ? GV giới thiệu các ký hiệu: + Số a bằng số b (a = b) + Số a nhỏ hơn số b (a< b) + Số a lớn hơn số b (a > b) Hỏi : khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ nằm như thế nào đối với điểm biểu diễn số lớn. GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3 GV yêu cầu HS làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông. Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0. (Xét 3 trường hợp) GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 ³ 0 Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ? Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ? Hỏi : Tương tự với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh - x2 và số 0. Viết kí hiệu Hỏi : Nếu a không lớn hơn b ta viết thế nào ? Hỏi : Nếu y không lớn hơn 5 ta viết thế nào ? HS : Xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b. HS : nghe GV giới thiệu HS : trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn. HS cả lớp quan sát trục số tr 35 SGK HS : số hữu tỉ là : - 2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là So sánh : < 3 vì nằm bên trái điểm 3 trên trục số. HS : làm ?1 vào vở 1HS lên bảng điền vào ô vuông : a) 1,53 < 1,8 b) -2,37 > - 2,41 c) = ; d) < HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0. Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2=0 HS : nghe GV giới thiệu 1 HS lên bảng viết: c ³ 0 HS :ta viết : a ³ b HS : x là một số thực bất kỳ thì - x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0. Kí hiệu : - x2 £ 0 1 HS lên bảng viết a £ b 1 HS lên bảng viết y £ 5 1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số - Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì có hoặc a > b hoặc a = b. Ta nói gọn : a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ³ b - Nếu số a không lớn hơn số b, thì có hoặc a < b hoặc a = b. Ta nói gọn : Ta nói : a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a £ b 5’ HĐ 2 : Bất đẳng thức GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. GV yêu cầu HS lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức. HS : nghe GV trình bày HS : lấy ví dụ về bất đẳng thức : -2 a a+2 ³ b-1 ; 3x -7 £ 2x + 5 và chỉ rõ vế trái ; vế phải của mỗi bất đẳng thức. 2. Bất đẳng thức Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. 15’ HĐ 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Hỏi : Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2? Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào? Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng phụ GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều : hình vẽ này minh họa kết quả : khi cộng 3 vào cả hai vế bất đẳng thức -4 < 2 ta được bất đẳng thức -1< 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho GV yêu cầu HS làm ?2 Hỏi : Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì ta được bất đẳng thức nào ? Hỏi : Dự đoán kết quả : khi cộng số c vào hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức nào? GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ. GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên. GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên. GV nói : Có thể áp dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh bất đẳng thức. GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong 1 phút sau đó gấp sách lại và 1 em làm miệng GV ghi bảng. GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV Cho 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm. Nửa lớp làm ?3 Nửa lớp làm ?4 GV gọi 2HS lên bảng trình bày. GV nhấn mạnh : Nhờ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng có thể so sánh các biểu thức số theo cách không cần thực hiện phép tính. Ở ?4 trên trục số nằm bên trái điểm 3 nên < 3. GV giới thiệu tính cháât của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức. HS : -4 < 2 HS : -4 + 3 < 2 + 3 HS : quan sát hình vẽ HS : nghe GV trình bày và ghi bài HS : Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì ta được bất đẳng thức -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1 HS : khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c. 1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK 1 vài HS nhắc lại tính chất HS : nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ trong 2 phút 1 HS làm miệng 1HS đọc to đề bài Hai HS lên bảng trình bày. HS1 : bài ?3 Có -2004 > -2005 Þ -2004 +(-777) > -2005 + (-777) HS2 : bài ?4 Có < 3 (vì 3 = ) Þ < 3+2 Hay < 5 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Tính chất : Với 3 số a, b và c ta có : Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b +c Nếu a £ b thì a + c £ b + c Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c * Hai bất đẳng thức : -2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều. c) Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. Ví dụ : Chứng tỏ 2003+ (-35) < 2004+(-35) Giải Theo tính chất trên, cộng -35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra : 2003+ (-35) < 2004+(-35) 7’ HĐ 4 : Luyện tập củng cố Bài 1 (a, b) tr 37 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng GV gọi HS nhận xét. Bài 2 tr 37 SGK Cho a < b, hãy so sánh a) a+1 và b+1 Bài số 3a tr 37 SGK So sánh a và b nếu : a -5 ³ b - 5 GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2a; 3a. GV gọi đại diện nhóm trình bày. HS : đọc đề bài HS1 : làm miệng câu a HS2 : làm miệng câu b Một vài HS nhận xét HS hoạt động nhóm. HS đại diện nhóm trình bày. 1 vài HS nhận xét. Bài 1 (a, b) tr 37 SGK a) -2 + 3 ³ 2. sai Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2 b) -6 £ 2 (-3) đúng Vì 2. (-3) = -6 Bài 2 tr 37 SGK a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: a + 1 < b + 1 Bài số 3a tr 37 SGK Ta có : a -5 ³ b - 5 Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a -5 + 5 ³ b - 5 + 5 Hay a ³ b 4. Hướng dẫn học ở nhà :(2’) - Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời) - Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 2b; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 15/3/2009 Tiết : 58 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự. - Kỹ năng : HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số. Thái độ : Rèn cho HS nhìn nhận nhanh vấn đề. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa - Thước kẻ có chia khoảng 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ? (HS trả lời như SGK tr 36) - Chữa bài số 3 tr 41 SBT Đáp án : a) 12 + (-8) > 9 + (-8) ; b) 13 - 19 < 15 - 19 c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7 ; d) 452 + 12 > 450 + 12 GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (-4)2 + 7 £ 16 + 7 3. Bài mới : GV giới thiệu bài : (2’) Ta đã biết (-6) + c < 3 + c đúng với mọi giá trị của c, còn bất đẳng thức (-2).c < 3.c luôn xảy ra với bất kỳ số c hay không ? Ta sẽ giải quyết vấn đề đó trong tiết học hôm nay : “ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân”. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3 ? Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào? Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ? GV đưa hình vẽ hai trục số tr 37 ... Û 2x = 16 Û x = 8 (TMĐK x > 0). Tập nghiệm của phương trình là : S = 3. Bài mới : GV (đặt vấn đề) : (1’) Các em đã biết giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng {ax}=cx + d Vậy phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng {ax + b} = cx + d được giải như thế nào ? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 17’ Hoạt động 1 : Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tyệt đối. GV đưa ra Ví dụ 3 : Giải PT : |x -3| = 9 - 2x Hỏi : Cần xét đến những trường hợp nào ? GV hướng dẫn HS xét lần lượt hai khoảng giá trị như SGK. Hỏi : x = 4 có nhận được không ? Hỏi : x = 6 có nhận được không ? Hỏi : Hãy kết luận về tập nghiệm của PT ? GV yêu cầu làm ?2a GV gọi 1HS lên bảng giải a) | x + 5| = 3x + 1 GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét. HS : đọc đề bài HS : Cần xét hai trường hợp là : x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0 HS : làm miệng, GV ghi lại. HS : x = 4 TMĐK x ³ 3 nên nghiệm này nhận được. HS : x = 6 không TMĐK x < 3. Nên nghiệm này không nhận được. HS : Tập nghiệm của PT là: S = {4} HS : Đọc đề bài 1HS lên bảng giải HS : cả lớp làm vào vở HS : nhận xét bài làm của bạn 1. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tyệt đối : Ví dụ 3 : Giải phương trình : {x – 3} = 9 – 2x Giải a) Nếu x - 3 ³ 0 Þ x ³ 3 thì | x-3 | = x - 3. Ta có : x - 3 = 9 - 2x Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 x = 4 (TMĐK x ³ 3 ) b) Nếu x - 3 < 0 Þ x < 3 thì | x -3| = 3 - x Ta có : 3 - x = 9 - 2x Û -x + 2x = 9 -3 Û x = 6 x = 6 (không TMĐK x < 3) Vậy : S = {4} Bài ? 2 a) | x + 5| = 3x + 1 - Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5 thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (TMĐK x ³ -5) - Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5 thì | x + 5| = -x -5 Nên : -x-5 = 3x + 1 Û -4x= 6 Û x = -1,5 (Không TMĐK x < -5). Vậy tập nghiệm của PT là: S = {2} 15’ HĐ 2: Luyện tập, củng cố GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 37 – SGK Giải các phương trình : a/ {x – 7 } = 2x + 3 b/ {x + 4} = 2x – 5 c/ {x + 3} = 3x – 1 d/ {x – 4} + 3x = 5 GV theo dõi các nhóm hoạt động. GV Cho các nhóm trình bày và nhận xét bài làm của các nhóm. * GV hỏi : Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét ,những trường hợp nào ? HS hoạt động nhóm + Nhóm 1 + 2 : Làm câu a, b + Nhóm 3 + 4 : Làm câu c, d c/ {x + 3} = 3x – 1 Nếu x + 3 ³ 0 Þ x ³ -3 thì |x + 3| = x + 3 nên : x + 3 = 3x – 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (TMĐK x ³ -3) + Nếu x + 3 < 0 Þ x < -3 thì | x + 3| = -x - 3 nên : -x - 3 = 3x – 1 Û -4x = 2 Û x = -1/2 (Không TMĐK x < -4) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2} d/ | x -4| + 3x = 5 + Nếu x - 4 ³ 0 Þ x ³ 4 thì | x - 4| = x - 4. Ta có : x - 4 + 3x = 5 Û 4x = 5 + 4 Û 4x = 9 Û x = 9/4( Không TMĐK x ³ 4) + Nếu x - 4 < 0 Þ x < 4 thì | x -4| = 4 - x Ta có : 4 - x + 3x = 5 Û 2x = 1Û x = ½ (TMĐK x < 4) Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {1/2} HS đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét bài làm của các nhóm. HS : Ta phải xét hai ttrường hợp : + Th 1: Xét biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối lớn hơn hoặc bằng 0. + Th 2 : Xét biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 0. HĐ 2: Luyện tập, củng cố Bài tập 37 – SGK a/ {x – 7 } = 2x + 3 + Nếu x - 7 ³ 0 Þ x ³ 7 thì | x - 7| = x - 7. Ta có : x - 7 = 2x + 3 Û x – 2x = 3 + 7 Û -x = 10Û x = -10 x = -10 ( Không TMĐK x ³ 7) + Nếu x - 7 < 0 Þ x < 7 thì | x -7| = 7 - x Ta có : 7 - x = 2x + 3 Û -x – 2x = 3 – 7 Û -3x = -4 Û x = 4/3 (TMĐK x < 7) Vậy : S = {4/3} b) | x + 4| = 2x – 5 + Nếu x + 4 ³ 0 Þ x ³ -4 thì |x + 4| = x + 4 nên : x + 4 = 2x – 5 Û -x = -9 Û x = 9(TMĐK x ³ -4) + Nếu x + 4 < 0 Þ x < -4 thì | x + 4| = -x - 4 Nên : -x - 4 = 2x – 5 Û -3x = -1 Û x = 1/3 (Không TMĐK x < -4). Vậy tập nghiệm của PT là: S = {9} 4. Hướng dẫn về nhà (3’): - Về nhà nắm thật kỹ cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ở hai dạng {ax} = cx + d và dạng {ax + b} = cx + d; Chú ý đến việc xét hai điều kiện khi xét đến việc bỏ dấu giá trị tuyệt đối. - Xem các bài tập đã giải. - Làm các bài tập phần này ở SBT - Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 18/4/2009 Tiết : 66 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS luyện giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng {ax} = bx + c ; dạng {x + a} = cx + d và nâng cao dạng {ax + b} = cx + d. - Kỹ năng : HS biết xét hai trường hợp khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Thái độ : Rèn cho HS có tính cẩn thận, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, - Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp :1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : Giải phương trình : {3x}= x + 6 Đ.A: - Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 3x| = x + 6 . Ta có phương trình : 3x = x + 6 Û 2x = 6 Û x = 3 (TMĐK x ³ 0 ) - Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì | 3x| = - 3x Ta có phương trình : -3x = x + 6 Û -4x = 6Û x = -1,5 ( TMĐK x < 0). Tập nghiệm của phương trình là : S = HS 2 : Gỉai phương trình : {x – 2} = 3x – 4 Đ.A : + Nếu x - 2 ³ 0 Þ x ³ 2 thì | x - 2| = x - 2. Ta có : x - 2 = 3x – 4 Û x – 3x = -4 + 2Û -2x = -2 Û x = 1 ( Không TMĐK x ³ 2) + Nếu x - 2 < 0 Þ x < 2 thì | x -2| = 2 - x Ta có : 2 - x = 3x – 4 Û -x – 3x = -4 – 2Û -4x = -6 Û x = 1,5 (TMĐK x < 7) Vậy : S = {1,5} 3. Bài mới : GV (đặt vấn đề) : (1’) Các em đã biết giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng {ax}=cx + d {ax + b} = cx + d . Hôm nay, các em sẽ được luyện giải các bài tập ở dạng đó. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 9’ HĐ 1 : Dạng {ax}=cx + d GV đưa bài tập 65(b,c) – SBT Giải các phương trình : c/ {5x } = x – 12 b/ {-2x} = 3x + 4 GV gọi 2HS lên làm mỗi em mỗi câu. GV cho lớp nhận xét bài làm của bạn. GV lưu ý cho HS cần xét đến hai trường hợp. HĐ 1 : Dạng {ax}=cx + d HS : đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS : cả lớp làm vào vở HS : nhận xét bài làm của bạn 1. Phương tình dạng: {ax}=cx + d Bài tập 65(b,c) – SBT b/ {-2x} = 3x + 4 + Nếu -2x ³ 0 Þ x 0 thì | -2x| = -2x. Ta có phương trình : -2x = 3x + 4 Û -5x = 4 Û x = -0,8 (TMĐK x 0 ) + Nếu -2x 0 thì | -2x| = 2x Ta có phương trình : 2x = 3x + 4 Û -x = 4 Û x = -4 (Không TMĐK x > 0). Tập nghiệm của phương trình là : S = c/ {5x } = x – 12 - Nếu 5x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 5x| = 5x Ta có phương trình : 5x = x – 12 Û 4x = -12 Û x = -3 (không TMĐK x ³ 0 ) - Nếu 5x < 0 Þ x < 0 thì | 5x| = - 5x Ta có phương trình : -5x = x – 12 Û -6x = -12 Ûx = 2 (không TMĐK x < 0). Tập nghiệm của phương trình là : S = 10’ HĐ 2 : Dạng {x + a}=cx + d GV nêu bài tập 6 (c, d)- tr.48 – SBT a/ {x + 6} = 2x + 9 b/ {7 – x } = 5x + 1 GV gọi 2HS lên bảng giải mỗi em một câu . GV cho lớp nhận xét bài làm của bạn. GV cũng lưu ý cho HS cần xét đến hai trường hợp. HĐ 2 : Dạng {x + a}=cx + d 2HS lên bảng giải mỗi em một câu. HS : nhận xét bài làm của bạn 2. Phương tình dạng {x + a}=cx + d Bài tập 66 (c, d) - tr.48 – SBT a/ {x + 6} = 2x + 9 + Nếu x + 6 ³ 0 Þ x ³ - 6 thì |x + 6| = x + 6 nên : x + 6 = 2x + 9 Û -x = 3 Û x = -3(TMĐK x ³ -6) + Nếu x + 6 < 0 Þ x < -6 thì | x + 6| = -x - 6 Nên : -x - 6 = 2x + 9 Û -3x = 15 Û x = -5 ( TMĐK x < -4). Vậy tập nghiệm của PT là: S = {9 ; -5} b/ {7 – x } = 5x + 1 + Nếu 7 - x ³ 0 Þ x 7 thì | 7 - x| = 7- x. Ta có : 7 - x = 5x + 1 Û -x – 5x = 1 – 7 Û -6x = -6 Û x = -1 (TMĐK x 7) + Nếu 7 - x 7 thì | 7 - x| = x - 7 Ta có : x - 7 = 5x + 1 Û x – 5x = 1 + 7 Û -4x = 8 Û x = -2 (không TMĐK x > 7) Vậy : S = { - 1 } 15’ HĐ 3 : Dạng {ax + b}=cx + d GV nêu bài tập 68(c, d) – tr.48-SBT Giải các phương trình : c/ {2x – 5}= 4 d/ {3 – 7x}= 2 GV hướng dẫn HS giải câu c/ Ta cũng xét hai trường hợp + 2x – 5 0 + 2x – 5 < 0 Sau đó GV gọi 1HS khác lên làm câu d GV cho lớp nhận xét. GV nêu bài tập 69 (c,d) –tr.48 – SBT Giải các phương trình : c/ {2x – 3} = –x + 21 d/ {3x – 1} = 4 – 5x - Cho HS hoạt động nhóm. Nhóm 1 + 2 : Làm câu c Nhóm 3 + 4 : Làm câu d. GV cho các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. GV chốt lại và chú ý cho HS bước đối chiếu điều kiện để trả lời ở câu d. HĐ 3 : Dạng {ax + b}=cx + d 1HS lên bảng làm câu c dưới sự hướng dẫn của GV. 1HS khác lên làm câu d HS lơpù nhận xét. HS tiến hành hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. HS các nhóm trình bày - Nhận xét. 3. Phương trình dạng : {ax + b}=cx + d Bài tập 68(c, d) – tr.48-SBT c/ {2x – 5}= 4 + Nếu 2x - 5 ³ 0 Þ 2x ³ 5 x 2,5 thì | 2x - 5| = 2x - 5. Ta có : 2x - 5 = 4 Û 2x = 9 Û x = 4,5 (TMĐK x ³ 2,5) + Nếu 2x - 5 < 0 Þ x < 2,5 thì | 2x - 5| = 5 - 2x Ta có : 5 - 2x = 4 Û – 2x = –1 Û x = 0,5 (TMĐK x < 2,5) Vậy : S = {4,5 ; 0,5} d/ {3 – 7x}= 2 + Nếu 3 - 7x ³ 0 Þ -7x -3 x thì | 3 - 7x| = 3 - 7x. Ta có : 3 - 7x = 2 Û – 7x = –1 Û x = (TMĐK x ) + Nếu 3 - 7x thì | 3 - 7x| = 7x - 3 Ta có : 7x - 3 = 2 Û 7x = 5 Û x = ( TMĐK x > ) Vậy : S = Bài tập 69 (c,d) –tr.48 – SBT c/ {2x – 3}= – x + 21 + Nếu 2x - 3 ³ 0 Þ 2x ³ 3 x 1,5 thì | 2x - 3| = –x + 21. Ta có : 2x - 3 =–x + 21 Û 3x = 24 Û x = 8 (TMĐK x ³ 1,5) + Nếu 2x - 3 < 0 Þ x < 1,5 thì | 2x - 3| = 3 - 2x Ta có: 3 - 2x = – x + 21 Û – x = 18 Û x = –18 (TMĐK x < 1,5) Vậy : S = {8 ; -18} d/ {3x – 1}= 4 – 5x + Nếu 3x - 1 ³ 0 Þ 3x ³ 1 x 1/3 thì | 3x - 1| = 3x – 1 Ta có : 3x - 1 = 4 – 5x Û 8x = 5 Û x = 5/8 (TMĐK x ³ 1/3) + Nếu 3x - 1 < 0 Þ x < 1/3 thì | 3x - 1| = 1 - 3x Ta có: 1 - 3x = 4 – 5x Û 2x = 3 Û x = 1,5 (không TMĐK x <1/3) Vậy : S = {5/8} 4. Hướng dẫn về nhà (2’): - Về nhà nắm thật kỹ cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ở hai dạng {ax} = cx + d và dạng {ax + b} = cx + d (với a = 1 và a 1) ; Chú ý đến việc xét hai điều kiện khi xét đến việc bỏ dấu giá trị tuyệt đối. - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV - Tiết sau ôn tập chương IV Rút kinh nghiệm : ... ..
Tài liệu đính kèm: