Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 44, 45: Thu thập số liệu thống kê tần số luyện tập

Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 44, 45: Thu thập số liệu thống kê tần số luyện tập

I/ Mục tiêu

• Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tr, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

• Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra.

II/ Phương tiện dạy học

- Sgk, bảng phụ: Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 5 9 sgk

III/ Tiến trình dạy học

1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3) Bài mới

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 44, 45: Thu thập số liệu thống kê tần số luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Tiết 44- 45
Ngày soạn: 31/12/09
Ngày dạy:
 	THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ TẦN SỐ
	LUYỆN TẬP
Mục tiêu
Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tr, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra.
Phương tiện dạy học
- Sgk, bảng phụ: Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 5 9 sgk 
III/ Tiến trình dạy học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Cho học sinh quan sát một phần của bảng thống kê dân số (trang 4 sgk). Sau đó giới thiệu như phần dưới bảng đó. Cho học sinh nằm rõ thống kê là gì? Ta lập bảng như trên gọi là bảng thống kê số liệu ban đầu. Làm cách nào để lập được bảng này? 
 Học sinh ghi tự bài
Treo bảng 1 trang 4 kẻ sẵn và giới thiệu: Đây là bảng số 
liệu thống kê ban đầu
?2:
 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
VD: Lớp 7A trồng 35 cây.
Lớp 8D trồng 50 cây.
 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị
 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là 28, 30, 35, 50.
 ?6
 Có 8 lớp trồng được 30 cây trong bảng 1 (hay giá trị 30 xuất hiện 8 lần). Hướng dẫn học sinh các bước tìm tần số theo các hợp lý nhất.
Cho học sinh lập bảng.
 ?7
Đọc phần chú ý trang 7
Xem bảng 2 trang 7. Cách lập bảng trong trường hợp này đơn giản hơn bảng 1. Vì không quan tâm đến các lớp, chỉ quan tâm đến cây trồng.
HS quan sát và cho nhận xét
Làm ?1 trang 5
Làm bài tập 1 trang 7
 ?1: có 3 cột, 20 dòng
Bài 1 trang 7: chia lớp làm hai nhóm:
Nhóm 1: Điều tra về số điểm của một bài kiểm tra toán 1 tiết (bài kiểm tra chương 2 đại số)
Nhóm 2: Điều tra về số bạn nghỉ học hàng ngày trong 1 tuần của khối 7
Làm ?2 trang 5
Đơn vị diều tra: Mỗi lớp
Làm ?3 trang 5
Làm ?4 trang 6
?7 trang6
 Trong dãy các giá trị của bảng 1 có 4 giá trị khác nhau: 28, 30, 35, 50.
Lưu ý: Không phải trường hợp nào kết quả thu thập cũng là con số.
1) Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
2) Dấu hiệu
 a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. 
Kí hiệu: các chữ in hoa ( X; Y; )
 b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
?3: Giá trị của dấu hiệu là số cây trồng của mỗi lớp.
n: Số tất cả các giá trị của dấu hiệu hay n = số các đơn vị điều tra.
Dãy giá trị của dấu hiệu là: Dãy các số cây trồng được
3/ Tần số của mỗi giá trị
Làm ?5 trang 6
Làm ?6 trang 6
Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu.
Kí hiệu: x là giá trị của dấu hiệu.
 n là tần số của giá trị
Làm ?7 trang 6
Làm bài tập 2 trang 7
Họat động 3: Luyện tập
Làm bài tập 3 trang 8 ( Hs quan sát các bảng 5 và 6)
a/ Dấu hiệu là thời gian chạy 50m của mỗi học sinh (Nam, Nữ)
b/
Bảng 5
Bảng 6
Số tất cả các giá trị
20
20
Số các giá trị khác nhau
5
4
Các giá trị khác nhau
8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8
8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3
Tần số tương ứng
2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2
3 ; 5 ; 7 ; 5
Hướng dẫn làm bài tập 4 trang 8
a/ Dấu hiệu: làkhối lượng của mỗi hộp chè. Số tất cả các giá trị là 30.
Số các giá trị khác nhau là: 5
Các giá trị khác nhau: 89, 99, 100, 101, 102.
Tần số tương ứng của các giá trị theo thứ tự trên: 3, 4, 16, 4, 3.
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài
- Làm bài tập 4 trang 9
- Chuẩn bị bài “ Bảng tần số “
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trước
	Ngày duyệt:
Tuần 21	Tiết 46 - 47
Ngày soạn: 03/01/10
Ngày dạy:
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
LUYỆN TẬP
Mục tiêu
Học sinh hiểu được bảng “ Tần số “ là một hình thứ thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Biết cách lập bảng “ Tần số “ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
Phương tiện dạy học
- Sgk, bảng phụ: Bảng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 trang 10 12 sgk 
Quá trình thực hiện
Ổn định
Kiểm tra
Sửa bài 4 trang 9
Bài mới
GV: Bảng 7 trang 9 cho ta số liệu thống kê ban đầu quá lớn. Khối lượng của 30 hộp chè được liệt kê nhưng quá rườm rà và gây khó khăn ch việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu có cách nào trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không?
Hoạt động của Gv - hs
Ghi bảng
Gv Hướng dẫn lập bảng tần số từ bài 4 trang 9
- HS Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu X sắp theo thứ tự lớn dần trên một dòng (cột)
- Ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó (lập cột)
- Kiểm tra xem n có khớp không?
HS: Từ bảng tần số có thể nhận xét như sau:
- Số các giá trị của X là 20 song trong đó chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28, 30, 35, 50
- Số cây trồng được chủ yếu thuộc vào khoảng từ 30 đến 35 cây
Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây trong khi đó có 8 lớp trồng được 30 cây.
GV Lưu ý: Có thể chuyển bảng tần số dạng “ngang” thành bảng “dọc”.
KL : x
98
99
100
101
102
TS : n
3
4
16
4
3
N=20
Làm ?1 trang 4
Giátrị (x)
28
30
35
50
Tầnsố (n)
2
8
7
3
N=20
1) Lập bảng tần số
2) Chú ý:
Có thề chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng tần số dạng dọc: 
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
Tiết 44:
 Luyện tập
Làm bài tập 5 trang 11:
Cho các nhóm tự điều tra và lập bảng tần số
Làm bài tập 6 trang 11:
Số con của một gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
a/ Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b/ Nhận xét: Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (hợp với chủ trương 7 về phát triển dân số của nhà nước).
Làm bài tập 7 trang 11:
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N= 30
a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
b/ Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là: 1
	Tuổi nghề cao nhất là: 10
	Khó có thể nói tuổi nghề của công nhân “chụm” vào một khoảng nào
Làm bài tập 8 trang 12:
a/ Dấu hiệu: Số điểm đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phát.
b/ Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:	- Số điểm thấp nhất: 7
	- Số điểm cao nhất: 10
	- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài
- Chuẩn bị bài biểu đồ
- Làm bài tập 9 trang 12
a/ Dấu hiệu: Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b/ Bảng tần số:
Số phút (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét:
- Thời gian giải bài toán ngắn nhất: 3 phút
- Thời gian giải bài toán dài nhất: 10 phút
- Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 20- 21.doc