I) Mục tiêu:
Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết rằng nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x tỉ lệ nghịch với y
II) Phương tiên dạy học:
Sgk, phấn màu
III) Quá trình thực hiện:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
2) Sữa bài 15 trang 61:
a) Tích xy là hằng số (bằng số giờ một máy cày cày hết cánh đồng) nên x, y tỉ lệ nghịch với
nhau.
b) Tổng x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x, y không tỉ lệ nghịch với nhau.
c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường từ A B) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
3) Bài mới
Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 08/11/09 Ngày dạy: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I) Mục tiêu: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết rằng nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x tỉ lệ nghịch với y II) Phương tiên dạy học: Sgk, phấn màu III) Quá trình thực hiện: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? 2) Sữa bài 15 trang 61: a) Tích xy là hằng số (bằng số giờ một máy cày cày hết cánh đồng) nên x, y tỉ lệ nghịch với nhau. b) Tổng x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x, y không tỉ lệ nghịch với nhau. c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường từ A B) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV cho hS đọc sgk Gv giải thích đề và lời giải trong SGK Tóm tắt đề bài : v1: vận tốc cũ v2: vận tốc mới vận tốc cũ liên hệ với vận tốc cũ như thế nào? t1: Thời gian xe đi với vận tốc cũ ( t1= 6giờ) t2: Thời gian xe đi với vận tốc mới chúng ta đi tìm cái gì? Cả hai lần chuyển động trên cùng một quãng đường nên ta có thể suy ra các đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau ? Từ công thức trên tìm t2 1 Học sinh đọc đề bài Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Chú ý : Bài toán trên còn được phát biểu dươi dạng chia số 36 thành 4 phần tỉ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 10 ; 12 Cho HS làm phần ? trang 60 SGK GV nhận xét và củng cố. HS đọc SGK v2 =1,2. v1 Tìm vận tốc mới (t2 = ?) Thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc. Suy ra : v1.t1 = v2.t2 HS thực hiện tiếp. Số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc Làm ? trang 60 a / x và y tỉ lệ nghịch nên y và z tỉ lệ nghịch nên Chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z ( hệ số tỉ lệ là : ) b / và y = b . z hay Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ Bài toán 1: Gọi v1 (Km/h) : vận tốc cũ của ô tô v2 (Km/h): Vận tốc mới và Thời gian tương ứng của 2 xe là: t1 và t2 v2 = 1,2 v1 t1 =6 Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động trên cùng một quảng đường nên chúng là hai đại lượng v và t tỉ lệ nghịch Ta có: v1.t1 = v2.t2 Suy ra v1.6 =1,2 v1.t2 Bài toán 2: Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1 , x2 , x3 , x4 Theo đề bài ta có : ; ; Trả lời : Đội 1 có 15 máy ; Đội 2 có 10 máy . Đội 3 có 6 máy ; Đội 4 có 5 máy . củng cố: Bài 16 trang 60: a / Nhận xét : x . y = 1 .120 = 2 . 60 = 4 . 30 = . = 120 x và y tỉ lệ nghịch. b / Vì 5 . 12,5 ¹ 6 . 10 nên x , y không tỉ lệ nghịch Bài 18 trang 61: Tóm tắt : 3 người 6 giờ 12 ngươi x giờ Gọi x ( giờ) là thời gian để 12 người làm cỏ hết cánh đồng Vì số người và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên TL: 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1,5 giờ. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 17; 19; 21; 22; 23 trang 61 – 62 SGK Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Tiết 27 Ngày soạn: 08/11/09 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết rằng nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x tỉ lệ nghịch với y II) Phương tiên dạy học: Sgk, phấn màu III) Quá trình thực hiện: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Hs: làm BT 17 Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng GV ch HS đọc đề bài Trong bài hai đại lượng nao 2ti3 lệ nghịch với nhau? x, y , z 4 , 6 , 8 Tæ leä nghòch GV hướng dẫn x , y , z Tæ leä thuaän => HS đọc bài và tóm tắt bài. số mét vải và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghịch HS thực hiện Tương tự như bài toán 2. HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 19 trang 61 : Loại 1 ; 51 ( m ) 100 % Loại 2 : x ( m ) 85 % Gọi x là số mét vải loại 2 mua . Vì số mét vải và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên : TL: 60 m vải loại 1 Bài 21 trang 61 : Gọi x , y , z lần lượt là số máy của của 3 đội Ta có : ; ; Bài 22 trang 62: x . y = 20 . 60 y = Bài 23 trang 62: Tóm tắt : Bánh lớn :25cm® 60 (v / ph ) Bánh nhỏ :10 cm® x (v/ ph) Gọi x ( vòng / ph ) là tốc độ quay của bánh xe nhỏ . Vì vận tốc quay tỉ lệ thuận với chu vi nên ta có : Trả lời : Vận tốc quay của bánh xe nhỏ là : 150 vòng / phút Hướng dẫn về nhà: Ôn lại bài Xem trước bài “Hàm số” Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:
Tài liệu đính kèm: