Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Đống Đa - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Đống Đa - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Trường THCS Đống Đa Chương 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

GV: Hoàng Công Đức Tuần :15-Tiết30:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Ngày soạn:

A/ Mục tiêu:

-Nắm được khái niệm và nghiệm của nó.

-Hiểu tập nghiệm và biểu diễn hình học của nó .

-Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm.

B/ Chuẩn bị :

-GV :Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

-HS: Thước thẳng, compavà các dụng cụ khác.

C/ Tiến trình dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1140Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Đống Đa - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đống Đa Chương 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
GV: Hoàng Công Đức Tuần :15-Tiết30:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm và nghiệm của nó.
-Hiểu tập nghiệm và biểu diễn hình học của nó .
-Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm.
B/ Chuẩn bị :
-GV :Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, compavà các dụng cụ khác.
C/ Tiến trình dạy học :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
10’
20’
10’
5’
HĐ1: Khái niệm về phương 
trình bậc nhất hai ẩn
-Nhắc lại phương trình bậc nhất một ẩn
-Đưa ví dụ1: các phương trình
2x-y=1
3x+4y=0
0x+2y=4
x+0y=5
-Cho biết tên phương trình , dạng tổng quát, điều kiện ?
-Đưa ví dụ 2: thay cặp số (x,y)= (3;5) vào phương trình 2x-y=1 .Nêu nhận xét hai vế của phương trình ?
_Đưa ra chú ý.
-Cho học sinh thực hiện ?1 và ?2
HĐ2:Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
-Cho học sinh thực hiện ?3
-Xét pt : 2x-y=1 (2)
-Bảng phụ hình vẽ(H-1)
-Xét pt : 0x+2y =4
-Bảng phụ hình vẽ (H-2)
-Xét pt : 4x+0y = 6
-Bảng phụ hình vẽ (H-3)
HĐ3 : Luyện tập củng cố:
Bài 1,2 (Sgk) trang 7 (a,b,c)
-Gv vẽ hình bài 2
HĐ4 :Hướng dẫn về nhà
Bài 2d,e,f (Sgk) trang 7
Bài 1,2,3,4,5 (Sbt) trang 3-4
Bài 3 : (đưa bảng phụ để hướng dẫn)
-Dạng : ax+b =0
-Điều kiện: a0
-Dạng : ax+by= c
-Điều kiện : a 0
 hoặc b 0 
-Vế trái bằng vế phải
Học sinh thực hiện 
-Học sinh thực hiện
 -Tập nghiệm:
S=(x;2x-1) / x R 
Hoặc 
Tập nghiệm : 
 S=( x,2)/x R 
Hoặc 
Tập nghiệm :
S=
Hoặc 
-Bài 1 :
a) (0;2) ; (4;-3)
b) (-1;0) ; (4;-3)
-Bài 2 :
a) 
b) 
c) hoặc 
Chú ý lắng nghe để làm tốt các yêu cầu của giáo viên.
1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn :
-Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng : ax+by=c (1) trong đó a,b.c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0)
-Trong phương trình (1) nếu giá trị của vế trái tại x=xovà y=yo bằng vế phải thì cặp số (xo, yo) được gọi là một nghiệm của phương trình (1)
Chú ý : (Sgk)
2/Tập nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn :
1)Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm .Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng a x+by=c
-Kí hiệu : (d)
2/Nếu a 0, b 0 (d) là đồ thị của hàm số y= - x+ 
-Nếu a 0,b= 0 (d) là đường thẳng ax=c (hay x= ) song song hoặc trùng với trục tung.
-Nếu a=0 , b0 (d) là đường thẳng by=c (hay y= ) song song hoặc trùng với trục hoành
x+2y=4
 2 
 x-y=1
 1 ---------- 
 1 2 4
 -1
Trường THCS Đống Đa Tuần 16-Tiết 31: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 
GV: Hoàng Công Đức HAI ẨN
Ngày soạn:
A/Mục tiêu :Học sinh nắm được :
-Khái niệm nghiệm của hệ, minh họa tập nghiệm bằng hình học.
-Khái niệm phương trình tương đương.
B/ Chuẩn bị :
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compavà các dụng cụ khác.
C/ Tiến trình dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
5’
5’
10’
5’
15’
5’
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
-Bài 3(Sgk) trang 7
HĐ2: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-Cho học sinh thực hiện ?1
-Chốt: Vậy (2;1)là một nghiệm của hệ pt:
-Cho học sinh nêu tổng quát
HĐ3: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn :
-Cho học sinh thực hiện ?2 
-Cho học học sinh thực hiện ví dụ 1, 2 ,3
-Cho học sinh thực hiện ?3
 -Cho học sinh nêu nhận xét vị trí tương đối hai đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ.Nhắc lại số giao điểm 
chung từ đó nêu số nghiệm của hệ.
Từ kết quả trên muốn đoán nhận kết quả số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm thế nào ?
HĐ4: Hệ phương trình tương đương :
-Tương tự như phương trình tương đương thế nào được gọi là hai hệ phương trình tương đương ?
HĐ5: Luyện tập củng cố:
-Bài 4,5 (Sgk) trang 11
HĐ6: Hướng dẫn về nhà:
Bài6 (Sgk) trang 11Bài 8,9,10,12 (Sbt) trang 4-5
Học sinh thực hiện
(2;1)là nghiệm của cả hai pt: 2x+y=3
 x-2y=4
-Học sinh thực hiện
-Thực hiện “nghiệm” 
 3 (d2): x-2y=0 
 1 ---------
 2 3
 (d1): x=y=3
 3 
 -2 1
-Xét vị trị tương đối của các đường thẳng
 ax+by=c và 
-Khi chúng có cùng một tập nghiệm.	 
Bài 4: 
a ,c -một nghiệm
b -vô nghiệm
c -vô số nghiệm
Bài 5:
(x,y) = (1;1)
(x,y) = (1;2)
Học sinh chú ý lắng nghe 
1/ Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Hệ phương trình:
( I) 
Nếu (xo;yo) là nghiệmchung của phương trình thì (xo;yo)là nghiệm của hệ (I) 
Nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm 
Giải hệ phương là tìm tất cả các nghiệm cuả nó 
2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn :
VD1: hệ pt: 
Tọa độ (d1) x (d2) tại tọa độ M(2;1)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;1)
VD2:Xét hệ pt:
Ta có(d1):y= 
 (d2):y= 
(d1)// (d2).Vậy hệ đã cho vô nghiệm 
VD3: Xét hệ pt :
Ta có (d1 ): y=2x-3
 (d2 ):y=2x-3
(d1 ) (d2 ). Vậy hệ đã cho vô số nghiệm.
Tổng quát:
( d) x () hệ (I) có nghiệm duy nhất
-(d) // () hệ (I) vô nghiệm 
-(d)() hệ (I) vô số nghiệm
Chú ý : (Sgk)
3/ Hệ phương trình tương đương :
Định nghĩa :Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Kí hiệu chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình.
Trường THCS Đống Đa Tuần 16-Tiết 32: LUYỆN TẬP
GV: Hoàng Công Đức
Ngày soạn:
A/Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học ) số nghiệm của hệ phươnh trình,chỉ cần dựa vào tung độ gốc và hệ số góc để đoán nhận.
B/ Chuẩn bị :
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, máy tính điện tử bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy học :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
5’
10’
15’
10’
5’
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:
-Cho một hệ phương trình bậc nhất một ẩn.
-Hệ đã cho có bao nhiêu nghiệm ?
-Viết một hệ phương trình tương đương với hệ trên.
HĐ2 : Bài 7(Sgk) trang7
-Cho học sinh thực hiện.
-Sửa sai cho học sinh
-Giáo viên vẽ hình.
HĐ3: Bài 8 (Sgk) trang 12
-Dựa vào hệ phương trình dự đoán số nghiệm của hệ.
-Gvđưa 2 hình vẽ lên bảng phụ
HĐ4:Bài 9,10 (Sgk) trang 12
-Hãy dự đoán nghiệm của hệ và giải thích tại sao ?
HĐ5: Hướng dẫn về nhà:
-Bài 11 (Sgk) trang 12
-Bài 13,14,15 (Sbt) trang 5-6
-Hướng dẫn: Dựa vào bài 8,9,10 (Sgk) trang 12.
lúc đó tỉ số của hệ 
như thế nào ?
-Học sinh trả lời
-Thực hiện việc viết nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trong hệ .
-Nhận xét nghiệm chung là (3;-2)
Cả hai hệ đều có nghiệm duy nhất vì một trong hai đồ thị của mỗi hệ là đường thẳng song song với trục tọa độ và còn đường thẳng kia thì không song song với trục
-Hệ có nghiệm (2;1)
-Hệ có nghiệm (-4;2)
9a)
a= =-1 ; b
 (d)// ()
9b)
a= ; b
10a)
a=
	(d) 
10b)
a=
d) ( )
1/ Bài 7 (Sgk) trang 7
a)2x+y=4 có nghiệmtổng quát :
hoặc 
+) 3x+2y=5 có nghiệm tổng quát :
hoặc 
b) Nghiệm chung của hai phương trình (x,y)=(3;-2)
2/Bài 8 (Sgk) trang 12
 a)x=2 song song với oy mà2x-y =3 cắt oychúng cắt nhau.
 -Hệ có nghiệm (2;1)
b)2y=4 song song với ox
x+3y=2 cắt ox chúng cắt nhau.
-Hệ có nghiệm (-4;2)
3/ Bài 9(Sgk) trang 12
a,b-hệ vô nghiệm vì 2 đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình trong hệ song song với nhau.
4/ Bài 10 (Sgk) trang 12:
a,b- hệ vô số nghiệm vì 2 đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình trong hệ trùng nhau.
Trường THCS Đống Đa Tuần 17-Tiết 33 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
GV : Hoàng Công Đức	BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
Ngày soạn :
A/ Mục tiêu :
--Biết cách biến đổi bằng phương pháp thế.
-Giải jệ bằng phương pháp thế (không ngại khi gặp trường hợp đặt biệt )
B/ Chuẩn bị :
GV: Phấn màu , thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, compa, máy tính điện tử bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy học :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dọng của học sinh
Ghi bảng
5’
10’
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Đoán nhận số nghiệm hệ phương trình sau và giải thích ? 
(I)
HĐ2: Qui tắc thế
-Cho học sinh thực hiện theo 2 bước 
-Chốt : Cách giải như trên là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
 HĐ3: Áp dụng
-Cho học sinh thực hiện nhóm theo 2 bước
-Cho học sinh thực hiên ?1
-Đưa ra chú ý
-Cho học sinh thực hiện VD3
-Cho học sinh thực hiện ?2; ?3
-Cho học sinh nhắc lại tóm tắt cách giải
HĐ4: Luyện tập củng cố:
Bài 12,13 (Sgk) trang 15
-Chia 5nhóm thực hiện 5câu của bài
HĐ5:Hướng dẫn về nhà
Bài 14 (Sgk) trang 15
Bài 16,17,18,19 (Sbt) trang 6-7
Bài 14a)Rút x của pt (1)
 14b) Rút y của pt (2)
Học sinh trả lời có 1 nghiệmvì 
(I) 
ahệ pt có 1 nghiệm
-Học sinh thực hiện
-Học sinh thực hiện giải hệ (II)
Nghiệm 
-Thực hiện ?1
Học sinh thực hiện
(II) 
hệ pt có vô số nghiệm.
-Thực hiện ?2; ?3
+) Trên hệ trục tọa độ4x-2y=-6; -2x+y=3 là 2 đường thẳng trùng nhau
+) Trên hệ trục tọa độ 4x+y=2; 8x+2y=1 là 2 đường thẳng song song
-Học sinh nhắc lại tóm tắt
Hs thực hiện
12) a) (10;7)
 b) (
 c) ()
13) a) (7;5)
 b) (3; )
Hs chú ý lắng nghe để làm tốt yêu cầu mà giáo viên đưa ra
1/ Qui tắc thế:
-Bước 1 : (Sgk)
-Bước 2 : (Sgk)
VD1: 
(I) 
2/ Áp dụng :
VD2: Giải hệ pt :
(II) 
vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2;1)
-Chú ý ( Sgk)
VD3:
(III) 
Hệ (III)có vô số nghiệm
+) Tóm tắt cách giải bằng phương pháp thế (Sgk)
Trường THCS Đống Đa	Tuần 17-Tiết 34: LUYỆN TẬP
GV : Hoàng Công Đức
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu :
-Biết giải hệ phương trình bằng phươnh pháp thếvới nhiều cách khác nhau , trước khi giải phải đoán cho được nghiệm của hệ
B/ Chuẩn bị :
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng , compa, máy tính điện tử bỏ túi
C/Tiến trình dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
5’
10’
15’
10’
5’
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Giải hệ pt sau bằng phương pháp thế
HĐ2: Bài 15(Sgk) trang 15
Cho hscùng t ... s thực hiện cộng theo vế của 2 phương trình tìm được giá trị của một ẩn ,thay vào tìm được ẩn còn lại .
-Hs thực hiện ?1
-Hs thực hiện ?2
-Khi có hai hệ số của cùng một ẩn đối nhau 
-Hs thực hiện ?3
+) Các hệ số của x trong hệ (III) bằng nhau 
+) Thực hiện trừ theo vế ta được : 5y=5
Hs thực hiện
20a) (2,-3) 
 b) ( ;1)
21a) 
(
 Hs chú ý lắng nghe để làm tốt các yêu cầu gv đưa ra
1/ Qui tắc cộng đại số :
Bước 1: ( Sgk )
Bước 2: ( Sgk )
VD1:Giải hệ phương trình 
2/ Aùp dụng :
a) Trường hợp thứ nhất :
VD2: Giải hệ phương trình 
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất (x;y)=(3;-3)
VD3: Giải hệ phương trình 
b)Trường hợp thứ hai
VD4: Giải hệ phương trình 
(IV)
Tóm tắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (Sgk)
Trường THCS Đống Đa	: 
GV : Hoàng Công Đức
Ngày soạn : 
I. Mục tiêu : 
-Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- Có kĩ năng giải hệ phương trình bbậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên
II . Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ 
HS : Sách vở , dụng cụ ,học tập 
III. Tiến trình dạy học :
Thời gian 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 Nội dung ghi bảng
 5’
 10’
15’
 10’
5’
HĐ1 : kiểm tra bài cũ 
HS1 : Giải hệ phương trình sau :
HĐ2 : Luyện tập 
-Cho hs làm bài 23 trang 19 Sgk
-Trừ từng vế của phương trình để tính y
-Cho hs làm bài 24 trang 19 Sgk
Cách 1 : Đặt x +y= u
 x- y = v
Cách2 : Thu gọn vế trái
-Cho hs làm bài 25 trang 19 Sgk 
p(x) = 0 thì các hệ số bằng 0. Ta có điều gì ?
HĐ3 : HDVN 
-Xem lại acá bài tập đã giải
-Làm các bài tập : 22 b,c ;26 ; 27 trang 19 ,20 Sgk
-Làm các bài tập 26 , 28, 29 , 30 trang 8 Sbt
-Hướng dẫn bài 26 trang 19 Sgk :
Thay tọa độ vào y = a x +b sau đó giải hệ với a, b là ẩn
Hs thực hiện
(
hs thực hiện
Hs thực hiện 
(u ; v)=(-7;6)
Hs thực hiện 
hs thực hiện giải ra (m=3; n=2)
1/ Bài 23 trang 19 Sgk :
2/ Bài 24 trang 19 Sgk :
a) 
Đặt u = x+y ; v = 
3/ Bài 25 trang 19 Sgk
P (x )= 0
Trường THCS Đống Đa	 
GV : Hoàng Công Đức
Ngày soạn : 
 I)Mục tiêu: 
-Học sinh nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 
II)Chuẩn bị :
GV: Phấn màu ; thước thẳng ;bảng phụ 
HS: Thước thẳng ; MTĐT bỏ túi 
III) Tiến trình dạy học :
Thời gian 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 Nội dung ghi bảng
HĐ1:Kiểm tra bài cũ
Giải hệ phương trình 
HS1:
HS2:
HĐ2: VD1:
-Cho Hs đọc đề 
-Thực hiện theo 3 bước 
HĐ3:VD2: 
-Cho học sinh đọc đề 
-Phân tích đề 
-Thiết lập được phương trình 
HĐ3: Luyện tập củng cố 
Bài 28(SGK) / 22
HĐ4: Hướng dẫn về nhà 
-Học vở ghi và sách giáo khoa 
- Làm các bài tập sau 29;30(SGK)/22
35;36;37 (SBT)/9
hd bài 29 / 22 :
Gọi quýt là : x 
 Cam là : y
-Xem trước bài : Giải toán bằng cách lập hệ phương trình tiếp theo 
HS giải ra 
HS giải ra
HS thực hiện 
HS thực hiện 
Hs thực hiện 
1. Ví dụ :
Gọi chữ số hàng chục là x
Chữ số hàng đơn vị là y
Đk : 0
Khi đó : số cần tìm là : 10x+y
Số ngược lại là : 10y+x
Theo đề bài ta có :
-x + 2y= 1 (1)
(10x +y) –(10y + x)=27
 	x –y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Vậy số cần tìm là 74
VD2 : 1h48’ = 
gọi vận tốc xe tải là x (km/ h )
vận tốc của xe khách là y ( km/h)
đk : 
theo đề bài ta có :
x – y =13 (1)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Vận tốc ôtô khách là 49 km/ h
Vận tốc ôtô tải là 36 km/ h
TUẦN :
TIẾT : 
Ngày soạn : 15/0 / 2006
ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Tiết 1)
I / Mục tiêu : 
Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặt biệt chú ý 
	+Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng
	+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số 
Củng cố và nâng cao kĩ năng
	+ Giải phương trình và hệ hai phuơng trình bậc nhất hai ẩn 
II / Chuẩn bị : 
G: bảng phụ để ghi các câu hỏi và bài giải mẫu , phấn màu , thước kẻ , máy tính bỏ túi 
H: ôn tập kiến thức chương III , làm các câu hỏi ôn tập , bài ôn tập chương 
III . TIẾN HÀNH :
TG
 Hoạt Động của GV
Hoạt Động của H S
Ghi bảng
10’
32’
1’
HĐ1 :ôn tập lý thuyết & bài tập trắc nghiệm
-Thông qua các câu hỏi /25 sgk
HĐ2 : Luyện tập
G nêu 4câu hỏi /26 sgk trên bảng phụ 
G giải hệ phương trình bài 40 
Giải thích cách giải 
+phương pháp cộng 
+phương pháp thế
G:nêu bài 41
Câu b giải bằng cách đặt ẩn phụ
-G nêu bài 42/27
trong các trường hợp
a)m= -
b)m = 
c) m=1 
HĐ3: cũng cố 
Cách giải hệ phương trình thông qua các bài tập đã giải
-H trả lời
-câu 1: sai vì hệ phương trình có một nghiệm là (x,y)
- câu 2 :số nghiệm của hệ phương trình là số điểm chung của (d) và (d’)
- câu 3:
a/ Hệ phương trình vô nghiệm
b/ Hệ phương trình có vô số nghiệm
- trả lời 
-H thảo luận nhóm và giải bằng phương pháp đã học 
-3 H trình bày & minh hoạ hình vẽ
- lớp nhận xét và cho ý kiến
Đặt và Phương trình trở thành
- giải bằng phương pháp the
Từ phương trình ta có y=2x-m
Ta được 4x-m2(2x-m)= 2 (1)
ĩ2(2-m2)x= 2-m3
b- phương trình trở thành
0x = 0 vô số nghiệm
c-phương trình trở thành
2x=2-1
ĩx = 
I/Ôôn tập lý thuyết & bài tập trắc nghiệm
 (SGK/35)
II/ Bài Tập:
Giải hệ phương trình
Bài 40/27SGK
a) vô nghiệm
b) 
 (x ;y)=(2;-1)
c) 
(x;y= ) vớix
Bài 41/27SGK
a) 
(x;y)=
b) 
Đặt và ta có
nghiệm(u ; v)= 
Bài 42/27 SGK giải hệ phương trình
Từ phương trình ta có y=2x-m
Ta được 4x-m2(2x-m)= 2 (1)
ĩ2(2-m2)x= 2-m3
a)m= -
vậy hệ vô nghiệm
b)m = hệ vô số nghiệm
c) m=1 hệ có nghiệm duy nhất
HDVN : 2’ 
xem cách giải hệ phương trình bằng những phương pháp đã học
trả lời câu hỏi 5 tr 26 SGK 
bài tập 43, 44 , 45, 46 / 27 và giải các hệ phương trình bài51 , 52 ,53 SBT
chuẩn bị tiết ôn tập sau
Tuần  : 
Ngày soạn :
GV :
 Tiết : & Ôân tập chương III (tt)
I / MỤC TIÊU : 
Củng cố và nâng cao kĩ năng
	+ Giải phương trình và hệ hai phuơng trình bậc nhất hai ẩn 
 + Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 dạng :  chuyển động , hoá học , làm chung – làm riêng , số học .....
II / CHUẨN BỊ : 
G: bảng phụ , phấn màu , thước kẻ , máy tính bỏ túi 
H: giải hệ phương trình bằng phương pháp học thành thạo , máy tính bỏ túi , nháp 
III / TIẾN HÀNH :
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của H S
Ghi bảng
7’
35’
HĐ1 : kiểm tra bài cũ 
Giải hệ phương trình sau
a/
b/
HĐ2 : Luyện tập
Dạng :chuyển động
Nêu bài tập 43/27
G :tóm tắt bằng hình vẽ 
Gợi ý :
-Khi gặp nhau tại địa điểm cách A 2km => PT (1)
-Khi người đi từ B xuất phát trước người kia là 6’ thì hai người gặp nhau ở chính giữa quãng đường
Dạng : hoá học 
-nêu Bài tập 44/27
gợi ý :
vì khối lượng của vật là 124 gam => PT1
-Thể tích x gam đồng (cm3)
-Thể tích y gam kẽm (cm3)
(cm3)
vì thể tích vật 15 cm3=> 
PT2 
-Dạng làm chung – Riêng
-G nêu bài tập 3
-Với năng xuất ban đầu giả sử đội I làm xong công việc trong x ngày, đội II làm trong y ngày
 (x , y nguyên >0)
Error! Not a valid link.?
HĐ3: cũng cố 
Trong khi giải bài tập 
-2 hs giải 
-H đọc đề 
-Thảo luận nhóm& trình bày 
nhón 1 :lập phương trình 1
nhóm2 :lập phương trình 2
nhóm 3: giải hệ phương trình và trả lời
-lớp nhận xét và bổ sung nếu có
-H đọc đề & tóm tắt 
-H thảo luận và trình bày lời giải 
-H đọc đề , tóm tắt 
- trình bày bài làm
BT1/43SGK /27
Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/p) của người đi từ B là v2 (m/p) . Đk: v1, v2 >0
Khi gặp nhau tại địa điểm cách A 2km 
Ta có phương trình 
 (1)
 .Khi người đi từ B xuất phát trước người kia là 6’ thì hai người gặp nhau ở chính giữa quãng đường , nghĩa là mỗi người đi được 1,8 km =1800m
.Ta có phương trình 
 (2)
Đặt . Ta có hệ phương trình 
=>Error! Not a valid link.
 . Từ đó suy ra 
vậy vận tốc ngưới A :75m/p
vận tốc ngưới B : 60m/p
BT2/44sgk/27
Gọi x ,y số gam đồng và kẽm(x, y>0)
Ta có phương trình x+y= 124 (1)
Thể tích x gam đồng (cm3)
Thể tích y gam kẽm (cm3)
Ta có phương trình (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
=>(x , y)=(89; 35)
Trả lời: 89 gam đồng , 35 gam kẽm
BT3/45 sgk/27
Gọi x số ngày của đội I 
 y số ngày của đội II , (x, y nguyên >0)
trong 12 ngày 
ta có phương trình (1) 
trong 8 ngày 
ta có phương trình (2) 3,5y.
 hay y=21
hệ phương trình =>(x.y)=(28 ; 21)
Trả lời Đội I :28ngày ;Đội II :21 ngày
HDVN : 3’
-xem các bài tâp đã giải & làm các bài tập 46 sgk/27
-Bài 37, 40 ,44 SBT/9-10
-chuẩn bị kiểm tra chương III
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu :
H thành thạo giải hệ phương trình , giải toán bằng cách lập hệ phương trình
Nhận biết số nghiệm của hệ 
II/ Đề :
A . Trắc nghiệm (3đ)
Đánh dấu sao vào ô vuông của câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau :
 	1. Cặp số (2 ;-3) là nghiệm của hệ phương trình nào ?
A. B. 	 	 C. 	
 D. cả ba hệ trên
2. Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng y= x và y= -x+2 là 
A. (1 ;1)	B. (-1 ;-1)	 	C. (2 ;2)	D.(-2 ;-2)
 3. Với giá trị nào của m, n thì hệ phương trình sau :
 nhận cặp số (2 ;-1) là nghiệm :
A. m= 2 ; n= -1	B. m= -2 ; n= 1	C. m=1 ; n = 0 	d. m=1 ;n = 0
B. Tự luận : (7đ)
	1. Giải bằng đồ thị và bằng phương pháp đại số :
	2. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm Avà B cách nhau 130 km và gặp nhau sau hai giờ . Tính vận tốc của xe biết xe đi từ B có vận tốc nhanh hơn xe đi từ A 5km/h
	3. Tìm a,b biết đồ thị hàm số y= ax + b đi qua các điểm ()
Đáp án 
a/ trắc nghiệm(3đ) 
1 D , 2 A , 3 C
b/ Tự luận : (7đ)
1/ Toạ đôï giao điểm(0 ,2 ) nghiệm của hệ (x=0,y=2)
2/gọi x là vận tốc xe đi từ A, y là vận tốc xe đi từ B y>x>0
Vận tốc xe B nhanh hơn xe A : y- x =5 (1)
Quảng đường hai xe đi sau 2 giờ : 2x+2y=130 (2)
Giải hệ 1 và 2 => x=30 , y = 35 (thoả điều kiện )
3/ a= , b= - 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan - Ng Van Troi.doc