Giáo án Đại số 9
Tuần: 28 Tiết: 55
Gv: Tạ Chí Hồng Vân
§5: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
○ HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn, HS xác định được b khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính .
○ HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn ; hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ
2) Học sinh: - Thước thẳng.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo án Đại số 9 Tuần: 28 Tiết: 55 Gv: Tạ Chí Hồng Vân Soạn: 25 - 02 - 2006 §5: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN MỤC TIÊU: Giúp học sinh: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn, HS xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính ’. HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn ; hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ Học sinh: - Thước thẳng. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 2’ 13’ 10’ 17’ 3’ Gọi 2 HS lên bảng giải bài 16a ; 16e trang 45 (8’) Đặt vấn đề : Từ bài tập 16e/45 cho HS nhận xét hệ số b có gì đặc biệt . Đối với PT : ax2 + bx +c = 0 ( a 0) , nếu b là hệ số chẵn Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs lập công thức nghiệm thu gọn Đặt b = 2b’ thì = b2 – 4ac = ? Nếu kí hiệu ’= b’2 – 4ac thì = Làm Hoạt động 2: Aùp dụng công thức nghiệm thu gọn điền vào chỗ trống : Xác định a, b’, c và dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình a./ 3x2 + 8x + 4 = 0 b./ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 17/49 a./ 4x2 + 4x + 1 = 0 Bài 18/49 a./ 3x2 – 2x = x2 + 3 2x2 – 2x – 3 = 0 Không giải PT hãy giải thích vì sao phương trình trên lại có 2 nghiệm phân biệt ? Hoạt động 4 Học thuộc công thức nghiệm thu gọn. Làmbài tập từ 19 đến 24/49 Bài 24 :-Lập D -Để Pt có hai nghiệm phân biệt thì D >0 --> m b = 8 là số chẵn b chia hết cho 2 Hs suy nghĩ trả lời Nếu b = 2b’ thì = b2 – 4ac = (2b’)2 – 4ac = 4b’2 – 4ac = 4(b’2 – ac) = 4’ Hs thực hiện suy ra những kết luận ở Hs xác định a = 5, B = 4 ; c = -1 ’= 9 Nghiệm của PT x1 = 1/5 x2 = -1 Hs chia làm 2 nhóm giải và cử đại diện lên bảng. a= 2 ; c = -3 a.c < 0 1./ Công thức nghiệm thu gọn : Cho phương trình : ax2 + bx + c = 0 ( a 0) Nếu b = 2b’ thì = b2 – 4ac = (2b’)2 – 4ac = 4b’2 – 4ac = 4(b’2 – ac) Kí hiệu ’ = b’2 – ac Ta có = 4’ - Nếu ’ > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt , -Nếu ’ = 0 PT có nghiệm kép x1 = x2 = - Nếu ’ < 0 PT vô nghiệm 2/ Aùp dụng: Cho PT a./ 3x2 + 8x + 4 = 0 ’= b’2 – ac = 42 – 3.4 = 16 – 12 =4 = 2 Nghiệm của PT Bài 18/49 a./ 3x2 – 2x = x2 + 3 2x2 – 2x – 3 = 0 ’= (-1)2 – 2.(-3) = 7 = Ghi nhớ : - Nếu a< 0 Đổi dâu toàn bộ PT - Nếu a, c trái dấu PT có 2 nghiệm phân biệt - PT bậc hai khuyết ( không dùng công thức nghiệm) @ ax2 + bx = 0 x(ax + b)= 0 x = 0 hoặc x = -b/a @ ax2 + c = 0 Nếu a, c trái dấu PT có 2 nghiệm đối nhau Nếu a, c cùng dấu PT vô nghiệm ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: