Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 64: Ôn tập chương IV

Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 64: Ôn tập chương IV

Giáo án Đại số 9

Tuần: 32 Tiết: 64

Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng

ÔN TẬP CHƯƠNG IV

A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

○ HS nắm vững các tính chất và dạng đồ thị và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a0).

○ Hs giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax2 + bx = 0, ax2 + c = 0, ax2 + bx + c = 0 và vận dụng tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng và . Hs nhớ kĩ hệ thức Vi Et và vận dụng tốt để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai và tìm hai số biết tổng và tích của chúng.

○ Hs có kĩ năng thành thạo trong công việc giải bài toán bằng cách lập phương trình đôí với những bài toán đơn giản.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 64: Ôn tập chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9
Tuần: 32	Tiết: 64
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
Soạn: 25 - 02 - 2006
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
HS nắm vững các tính chất và dạng đồ thị và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a0).
Hs giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax2 + bx = 0, ax2 + c = 0, ax2 + bx + c = 0 và vận dụng tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng và . Hs nhớ kĩ hệ thức Vi Eùt và vận dụng tốt để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai và tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Hs có kĩ năng thành thạo trong công việc giải bài toán bằng cách lập phương trình đôí với những bài toán đơn giản.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: - Thước thẳng, Bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức chương 4 SGK/61+62
Học sinh: - Thước thẳng.
CÁC HOẠT ĐỘÂNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
10’
10’
15’
13’
2’
Hoạt động 1 : Hs nắm lại tính chất của hàm số y = ax2 (a0), Hs nhìn vào đồ thị, vẽ trước ở bảng phụ trả lời câu hỏi:
Câu 1: GV treo bảng phụ vẽ 2 đồ thị
- Nếu a > 0 thì y = ax2 đồng biến, nghịch biến khi nào ?
- Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất ?
- Nếu a < 0 thì y = ax2 đồng biến, nghịch biến khi nào ?
b./Đồ thị của hàm số y = ax2 có những đặc điểm gì ?
(trường hợp a > 0, a < 0)
- Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị lớn nhất ?
Hoạt động 2 : Nắm lại công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn
* Viết công thức tính và 
- Khi nào thì PT có 2 nghiệm phân biệt, nghiệm kép, viết PT theo nghiệm
Khi nào PT có nghiệm kép ?
- Vì sao khi a, c trái dấu thì PT có 2 nghiệm phân biệt
Hoạt động 3 : HS nắm lại hệ thức Vi Eùt
- Nêu điều kiện để PT bậc hai 
ax2 + bx + c = 0 (a0) có 1 nghiệm bằng 1. Viết công thức nghiệm thứ hai.
Aùp dụng : Tính nhẩm nghiệm của PT 1954x2 + 21x – 1975 = 0
- Nêu điều kiện để PT 
ax2 + bx + c = 0 (a0) có một nghiệm = -1. Viết công thức nghiệm thứ hai.
Aùp dụng : Tính nhẩm nghiệm 
2005x2 +104x – 1901 = 0
- Nêu cách tìm hai số biết tổng S và tích P của chúng.
Áp dụng: Tìm hai số u và v trong trường hợp 
- Nêu cách giải PT trùng phương 
Ax4 +bx2 + c = 0 (a
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 56/63
a./ 3x4 – 12x2 + 9 = 0
Câu b, c làm tương tự
Bài 57/63
b./ 
c./ 
Bài 61a/64
Hoạt động 5: HĐVN 
Học bài và làm các bài tập 54, 55, 60, 62, 65/64 và bài 67, 68, 69/SBT 
Riêng bài 54/SGK 4 tổ làm trên giấy lớn và có câu trả lời.
HS chia làm hai nhóm
Cử đại diện 2 tổ lập bảng giá trị cho 2 hàm số y = 2x2 và y = -2x2
HS sinh trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét
GV chốt lại, ghi bảng
2 HS lên bảng viết công thức tính và 
 > 0 
 = 0 
 < 0 PT vô nghiệm
Khi a + b + c = 0
Nghiệm thứ hai x2 = 
HS thực hiện 
a – b + c = 0 
Nghiệm thứ hai x2 = 
HS thực hiện
HS thực hiện
HS chia làm 2 nhóm giải mỗi nhóm giải 1 câu. Cử 3 HS lên bảng thực hiện
HS chia 4 nhóm thảo luận chốt lời giải
Gọi HS lên thực hiện
Câu b về nhà làm tương tự
1./ Tính chất của hàm số y = ax2 (a0): 
a./ - Nếu a > 0 hàm số đồng biến , Hàm số nghịch biến khi a < 0
- y = 0 là giá trị nhỏ nhất của hàm số, đạt được khi x = 0
b./Khi a > 0 hàm số đồng biến khi x 0
- y = 0 là giá trị lớn nhất của hàm số, đạt được khi x = 0.
2./ Phương trình bậc hai 
ax2 + bx + c = 0 (a0): SGK/62
3./ Hệ thức Vi Eùt và ứng dụng :
(SGK/62)
- Nếu x1, x2 là 2 nghiệm của PT 
 ax2 + bx + c = 0 (a0) thì
- Muốn tìm 2 số u và v biết u + v = S
u.v = p ta giải PT x2 – sx + phương trình = 0 ( điều kiện để có u và v là
 s2 – 4p 0)
Bài 56/63
a./ 3x4 – 12x2 + 9 = 0
x1 = 1 ; x2 = -1; x3 = ; x4 = -
Bài 57/63
b./ 
x1 = 5 ; x2 = -
c./ 
x1 = -1+ ; x2 = -1 - 
? Rút kinh nghiệm cho năm học sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 9 Tiet 64.doc