Giáo án Đại số 9
Tuần: 21 Tiết: 42
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
§5: LUYỆN TẬP (tiết 1)
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
o Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
o Học sinh có kỹ năng giải được các loại toán được đề cập đến trong SGK
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Phấn màu.
2) Học sinh: - Các bài tập đã cho cuối tiết trước, máy tính bỏ túi.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo án Đại số 9 Tuần: 21 Tiết: 42 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 05 - 12 - 2005 §5: LUYỆN TẬP (tiết 1) MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn Học sinh có kỹ năng giải được các loại toán được đề cập đến trong SGK CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Phấn màu. Học sinh: - Các bài tập đã cho cuối tiết trước, máy tính bỏ túi. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 20’ 21’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, dành nhiều thời gian để luyện tập, trong quá trình luyện tập Gv căn cứ vào hoạt động của HS đánh giá cho điểm. HĐ2: Luyện tập F Làm bài tập 31 trang 23 Sgk: - Hãy cho biết bài toán đã đề cập đến những đại lượng nào? - Trong đó những đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết ? - Bài toán cho ta biết những mối quan hệ nào giữa các đại lượng đó? - Vậy để giải bài toán ta chọn ẩn ntn? và điều kiện ra sao? - Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn - Dựa vào các mối quan hệ trong bài toán ta có thể lập phương trình và hpt ntn ? - Gv yêu cầu HS giải phương trình và trả lời - Gv chốt lại cách sử dụng các bước giải, cách trình bày và đánh giá cho điểm các HS hoạt động tốt. F Làm bài tập 33 trang 24 Sgk: - Đây là bài toán thuộc dạng nào? - Đối với dạng này ta cần chú ý đến các khái niệm nào? ® Gv chốt lại các kiến thức cần nhớ + Toàn bộ công việc là: 1 (công việc) + Năng suất là lượng công việc làm được trong 1 đơn vị thời gian Công thức tính năng suất: + Mối quan hệ về năng suất: NS1 + NS2 = NS chung - Yêu cầu học sinh chọn ẩn và lập phương trình - Hãy biểu diễn phần công việc người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thứ hai làm trong 6 giờ? - Bài toán cho ta biết mối quan hệ nào giữa 2 phần công việc này? - Vậy ta có phương trình nào? - Yêu cầu HS giải hpt và trả lời Ä Chú ý: Thay đổi giả thiết : 25% công việc = công việc + Nếu là nữa công việc = công việc ® phương trình là: + Nếu là xong công việc = 1 công việc ® phương trình là: - 1 HS đọc đề toán - 2 cạnh tam giác vuông, diện tích tam giác vuông - Mối quan hệ về các cạnh lúc đầu và sau khi tăng, giảm. Quan hệ về diện tích lúc đầu và sau khi tăng, giảm. - Chọn ẩn là 2 cạnh của tam giác vuông, đk: x, y > 0 - Lần lượt từng HS trả lời ® Cả lớp nhận xét bổ sung - HS nêu phương trình và thu gọn - HS thực hiện - HS lắng nghe ghi nhớ và rút kinh nghiệm - 1 HS đọc đề toán - Dạng chung riêng - HS nhắc lại 1 số khái niệm đã học trong tiết trước ® Cả lớp nhận xét bổ sung - HS chọn ẩn và lập phương trình thứ nhất - Người thứ nhất làm được: (công việc) và người thứ hai làm được: (công việc) - 2 phần công việc này bằng ¼ công việc - Phương trình là: - HS cả lớp cùng giải và nêu kết quả - HS lắng nghe ghi nhớ và rút kinh nghiệm Tiết 30 : LUYỆN TẬP 1) Bài 31: Gọi độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là x, y (cm) ĐK : x > 0 ; y > 0 Diện tích ban đầu của tam giác vuông là: (cm2) Nếu tăng mỗi cạnh lên 3 cm thì 2 cạnh là: x + 3 và y + 3 (cm) Diện tích của tam giác vuông sau khi tăng: (cm2) Ta có phương trình: Nếu giảm một cạnh 2 cm, một cạnh 4 cm thì 2 cạnh là: x - 2 và y - 4 (cm) Diện tích của tam giác vuông sau khi giảm: (cm2) Ta có phương trình: Vậy ta có hệ Phương trình: (thoả mãn đk) Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 9 cm và 12 cm. 2) Bài 33: Đổi 25% = Gọi x (giờ) là thời gian người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc. y (giờ) là thời gian người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc . ĐK: x > 0 ; y > 0 Mỗi giờ người thứ nhất làm được: (công việc) Mỗi giờ người thứ hai làm được: (công việc) Mỗi giờ cả hai cùng làm thì được (công việc). Ta có phương trình : (1) Trong 3 giờ người thứ nhất làm được: (công việc) Trong 6 giờ người thứ hai làm được: (công việc) Ta có phương trình : (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Vậy người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc trong 24 giờ, người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc trong 48 giờ 4’ HĐ3: HDVN - Học thuộc các bước giải toán bằng cách lập phương trình. - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: 34, 37, 38 trang 24 Sgk, bài tập: 42, 47 trang 10 SBT - Hướng dẫn bài 37: Chú ý: Chuyển động cùng chiều gặp nhau Þ 2 quãng đường bằng nhau. Chuyển động ngược chiều gặp nhau Þ tổng 2 quãng đường bằng quãng đường đã cho. ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: