Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I

Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I

Giáo án Đại số 9

Tuần: 18 Tiết: 35

Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng

§5: ÔN TẬP HỌC KỲ I

A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

○ Học sinh nắm vững và biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các dạng toán: chứng minh đẳng thức Vị trí tương đối của hai đường thẳng

○ Hệ thống lại toàn bộ kiến thức ở chương I và II.

B) CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: viết sẵn bài tập trắc nghiệm KQ cho học sinh ôn.

2) Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho trong đề cương ôn tập.

C) CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9
Tuần: 18	Tiết: 35
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
Soạn: 21 - 12 - 2005
§5: ÔN TẬP HỌC KỲ I
MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
Học sinh nắm vững và biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các dạng toán: chứng minh đẳng thức  Vị trí tương đối của hai đường thẳng 
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức ở chương I và II.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: viết sẵn bài tập trắc nghiệm KQ cho học sinh ôn.
Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho trong đề cương ôn tập.
CÁC HOẠT ĐỘÂNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
15’
HĐ1: Ôn tập lý thuyết (Gv cho hs thực hiện theo nhóm để đưa ra phương án đúng, đồng thời chỉ ra được kiến thức nào để làm được như vậy. Từ đó Gv chốt kiến thức mà học sinh phát hiện và tổng hợp lên bảng ghi ở ô bảng lý thuyết )
 Ä Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả trả lời đúng nhất:
Câu 1: Biểu thức A = rút gọn được kết quả :
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Trong các số sau số nào thỏa mãn đẳng thức: = - a
	A. 9 	B. - 3 	C. - 4 	D. Câu b và c đều đúng 
Câu 3: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất ?
	A. y = (x – 1) – B. y = x + 	 C. y = 	D. Cả ba hàm số trên
Câu 4: Biết đường thẳng (d) : y = (1 - m) x + 2m + 3 đi qua điểm A(1 ; 1) .Trong các khẳng định 
 sau, khẳng định nào sai:
A. (d) có hệ số góc bằng 4 B. (d) có tung độ góc bằng -3
C. (d) tạo với trục Ox góc tù D. (d) giá trị của m là -3
Cââu 5: Cho hai hàm số bậc nhất (1) và y = (2 - m).x + 1 (2) . Đồ thị của hàm số (1) và (2) cắt nhau khi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Cââu 6: Trục căn thức ở mẫu Kết quả:
	a) O O 1) 
	b) O O 2) 
 O 3) 
 10’
 12’
6’
HĐ2: Bài tập tự luận
F Gv nêu bài 1:
- Khi tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa thì ta cần nhớ đến những điều kiện nào?
- Vậy ta cần có những điều kiện nào?
Ä Gv chốt cách tìm điều kiện và lưu ý học sinh cách trình bày.
- Với những điều kiện vừa tìm được thì ta có thể rút gọn biểu thức A như thế nào?
- Gv đàm thoại với học sinh và ghi bài giải
F Gv nêu bài tập 2:
 Cho hàm số y= (2m – 1) x + 5 (d)
a) Tìm m để hàm số đồng biến.
b) Tìm m để đồ thị hàm số (d) cắt đường thẳng y = 3x + 3 tại điểm có hoành độ bằng 2.
a) Hãy nhắc lại tính chất của hàm số bậc nhất ?
b) Ta cần có điều kiện gì không ?
- Giả sử A là giao điểm của 2 đồ thị, các em có nhận xét gì về toạ độ của A?
- Vậy ta xác định tung độ của A như thế nào?
- A có toạ độ là bao nhiêu?
- Làm thế nào để tìm m?
Ä Gv chốt lại các bước làm
F Gv nêu bài tập 3 
- Yêu cầu HS quan sát và nêu cách giải?
- Gv gợi ý: 
 Đặt B = 
 	(B > 0) 
 Þ B2 = ?
- Điều kiện căn thức có nghĩa và điều kiện để phân thức có nghĩa.
- 1 HS trả lời 
® Cả lớp nhận xét 
- Cần phân tích: 
 để rút gọn 
- HS trả lời theo câu hỏi của Gv 
- 1 HS nêu tính chất 
- HS trả lời câu a
- Điều kiện để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất 
- A có hoành độ bằng 2 và toạ độ của A phải thoả mãn cả 2 hàm số.
- Thay x = 2 vào hàm số y = 3x + 3 để tính y
- A(2 ; 9)
- Thay toạ độ của A vào 
hàm số y = (2m - 1) x + 5 để tìm m
- Cả lớp cùng tính và trả lời 
- HS suy nghĩ
- HS : thực hiện đặt 
B=
- Bình phương B, sau đó khai căn bình phương B 
và rút gọn : A = 0 
*/ Bài1: Cho biểu thức:
 A = 
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa
b) Chứng minh: A = x – 1
Giải:
a) A có nghĩa khi:
+ x ³ 0
+ 
 Vậy: x ³ 0 và x ¹ 1
b) Rút gọn: với x ¹ 1 và x ³ 0 ta có: A = 
 = 
 = 
*/ Bài 2: h/số y = (2m – 1) x + 5
Giải:
a) Hàm số y = (2m - 1) x + 5 đồng biến 
 Û 2m – 1 > 0 Û m > 0,5
b) Điều kiện: 
 2m – 1 ¹ 0 Û m ¹ 0,5
- Vì đồ thị hàm số y = (2m – 1) x + 5 cắt đường thẳng y = 3x + 3 tại điểm có hoành độ bằng 2 nên ta có x = 2.
- Thay x = 2 vào h/số y = 3x + 3 ta có: y = 3.2 + 3 = 9 
Þ Toạ độ A(2 ; 9) cũng thuộc đồ thị hàm số y = (2m – 1) x + 5 nên ta thay x = 2, y = 9 vào hàm số ta có : 9 = (2m – 1).2 + 5
 Û 2m = 3 Û m = 1,5 (t/mãn)
 Vậy khi m = 2 thì đồ thị hàm số:
y = (2m – 1).x + 5 cắt đồ thị hàm số y = 3x + 3 tại điểm có hoành độ bằng 2
*/ Bài 3: Tính :
Giải :
 Đặt B = 
 	(B > 0) 
 Þ B2 = 
 Thay vào A ta có:
 A =
2’
HĐ3: HDVN	- Ôn lại lý thuyết chương I và II, nắm chắc các kiến thức cần nhớ	
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập trong đề cương ôn tập.
- Chuẩn bị tốt kiến thức để kiểm tra học kỳ vào cuối tuần 17
- Gv yêu cầu học sinh sau khi thi xong cần giữ lại đề để rút kinh nghiệm trong tiết trả bài.
? Rút kinh nghiệm cho năm học sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 9 Tiet 35-On tap HKI.doc