Giáo án Đại số 9
Tuần: 1 7 Tiết: 33
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
§2: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT HAI ẨN
A) MỤC TIÊU: Học sinh cần nắm được:
○ Khái niệm nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn,
○ Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
○ Khái niệm 2 hệ phương trình tương đương.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu.
2) Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo án Đại số 9 Tuần: 1 7 Tiết: 33 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 25 - 12 - 2005 §2: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN MỤC TIÊU: Học sinh cần nắm được: Khái niệm nghiệm của hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn, Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn Khái niệm 2 hệ phương trình tương đương. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 8’ 8’ 12’ 3’ 12’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: F Làm bài tập 3 trang 7 Sgk (Gv vẽ sẵn hệ trục toạ độ lên bảng) HĐ2: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Ta xét 2 phương trình: 2x + y = 3 ; x – 2y = 4. Các em hãy kiểm tra xem cặp số (2 ; - 1) là nghiệm của những phương trình nào? ® Gv khẳng định và giới thiệu: cặp số (2 ; - 1) là nghiệm chung của 2 phương trình, khi đó ta nói: cặp số (2 ; - 1) là một nghiệm của hệ pt : - Mỗi PT trên là PT bậc nhất 2 ẩn nên HPT trên được gọi là HPT bậc nhất 2 ẩn. Vậy một cách tổng quát ta ký hiệu HPT bậc nhất 2 ẩn như thế nào? - Khi đó cặp số (xo ; yo) phải thoả mãn điều kiện gì thì ta nói nó là một nghiệm của hệ pt ? ® Gv giới thiệu khái niệm về hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn như Sgk HĐ3: Minh hoạ hình học . . . . . - Cho học sinh thực hiện Sgk - Từ kết quả trên cho thấy: nếu M là điểm chung của 2 đường thẳng: ax + by = c và a’x + b’y = c’ thì ta có điều gì ? Ä Gv khẳng định: Tập nghiệm của hệ biểu diễn bởi các điểm chung của 2 đường thẳng ® do đó đề tìm nghiệm của hệ ta có thể tìm toạ độ các điểm chung này F Gv nêu ví dụ 1 Sgk: ký hiệu tên cho 2 đường thẳng - Gv hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường thẳng và xác định giao điểm M ® Gv khẳng định nghiệm của hệ - Đvđ: 2 đường thẳng ngoài vị trí cắt nhau thì còn có thể xảy ra các trường hợp nào? - Vậy nếu chúng song song thì ta kết luận ntn về số nghiệm ? nếu chúng trùng nhau thì ta kết luận ntn về số nghiệm ? - Nêu các điều kiện để 2 đường thẳng dạng y = ax + b song song, trùng nhau, cắt nhau ? ® Như vậy ta có thể dùng các dấu hiệu này để kiểm tra và đoán nhận số nghiệm của HPT F Gv nêu ví dụ 2 Sgk: và ký hiệu tên 2 đường thẳng - Gv hướng dẫn HS đưa 2 đường thẳng về dạng y = ax + b ® nhận biết vị trí tương đối ® đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình F Gv nêu ví dụ 2 Sgk : Yêu cầu HS biến đổi để kiểm tra và đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình. Ä Qua các ví dụ trên ta thấy: căn cứ vào vị trí của 2 đường thẳng ta dễ dàng đoán nhận được số nghiệm của hệ ® Gv nêu tổng quát Sgk Ä Chú ý: Trường hợp 2 đường thẳng cắt nhau ta cần phải vẽ đồ thị để xác định giao điểm, từ đó suy ra toạ độ giao điểm là nghiệm của hệ. Còn trường hợp 2 đường thẳng song song hoặc trùng nhau, ta chỉ cần dựa vào hệ số góc và tung độ gốc để đoán nhận mà không nhất thiết phải vẽ hình. HĐ4: Hệ phương trình tương đương: - Thế nào là hai phương trình tương đương? - Tương tự như phương trình tương đương thế nào được gọi là hai hệ phương trình tương đương? HĐ5: Luyện tập củng cố: -Bài 4, 5 trang 11 Sgk - 1 HS lên bảng trả bài ® Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS kiểm tra và trả lời: (2 ; - 1) là nghiệm của cả hai phương trình : 2x + y = 3 ; x - 2y = 4 - Ta ký hiệu là: - Cặp số (xo ; yo) thoả mãn điều kiện là: nghiệm chung của 2 phương trình thì ta nói nó là 1 nghiệm của hệ - 1 HS trả lời - Toạ độ của điểm M là nghiệm của HPT: - HS trả lời theo yêu cầu của Gv - Chúng song song hoặc trùng nhau - Song song ® vô nghiệm - Trùng nhau ® vô số nghiệm - 1 HS trả lời - HS trả lời theo câu hỏi đàm thoại của giáo viên - 1 HS thực hiện ® Cả lớp cùng làm và nhận xét - Học sinh chú ý lắng nghe - Khi chúng có cùng một tập nghiệm. - HS nêu định nghĩa hệ tương đương - Lần lượt từng học sinh trả lời Tiết 30: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 1) Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Xét 2 phương trình: 2x + y = 3 và x – 2y = 4 Cặp số (2 ; - 1) là nghiệm chung của 2 phương trình trên, ta nói nó là một nghiệm của hệ phương trình: */ Tổng quát: ( trang 9 Sgk) 2) Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ phương trình: ( I ) Tập nghiệm của HPT( I ) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của 2 đường thẳng (d) và(d’) a) Ví dụ 1: Xét hệ pt: Ta có: (d1) cắt (d2) tại M(2 ; 1) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là:(x ; y) = (2 ; 1) b) Ví dụ 2: Xét hệ pt: Ta có: (d3) : (d4) : Vì: (d1) // (d2). Nên hệ đã cho vô nghiệm c) Ví dụ 3: Xét hệ pt: Ta có: (d5) : y = 2x - 3 (d6) : y = 2x - 3 Vì: (d5) º (d6). Nên hệ đã cho vô số nghiệm. d) Tổng quát: + (d) I (d’) Þ hệ (I) có nghiệm duy nhất + (d) // (d’) Þ hệ (I) vô nghiệm + (d)(d’) Þ hệ (I) vô số nghiệm */ Chú ý: (trang 11 Sgk) 3) Hệ phương trình tương đương: */ Định nghĩa: ( Sgk trang 111) Ký hiệu: Û chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình. 3) Luyện tập: */ Bài 4: a) ; c) : Một nghiệm b) Vô nghiệm d) Vô số nghiệm */ Bài 5: a) (x , y) = (1 ; 1) b) (x , y) = (1 ; 2) 2’ HĐ3: HDVN - Học thuộc khái niệm - Xem lại ví dụ và các bài tập đã giải - Làm bài tập: 6 trang 11 Sgk, bài tập: 7, 8, 9, 10, 11 trang 12 Sgk
Tài liệu đính kèm: