Giáo án Đại số 8 - Tuần 27-34 - Trần Thanh Kiếm

docx 51 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 27-34 - Trần Thanh Kiếm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên:
 Tổ Toán- Tin Trần Thanh Kiếm
 Tuần 27- tiết 53
 Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
 §1. LIỆN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>;<;; )
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
2.Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc 
vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm 
túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
1. Hoạt độnng khởi động: 
 Giới thiệu chương IV
- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương IV
- Nội dung: Trả lời câu hỏi
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Sản phẩm: Nội dung chương IV
 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Ở chương III chúng ta đã học về pt biểu thị quan hệ - Quan hệ bằng nhau
như thế nào giữa hai biểu thức.?
- Nếu hai biểu thức không bằng nhau ta biểu thị bằng 
 Dấu >;<
dấu gì ? 
 1 - Mối quan hệ dố gọi là gì ?
GV: quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất - Dự đoán câu trả lời.
đẳng thức, bất pt. Qua chương IV các em sẽ được biết về 
bất đẳng thức, bất pt, cách chứng minh một bất đẳng 
thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối 
chương là pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: 
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3. Hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS củng cố cách so sánh các số thực, biết khái niệm bất đẳng thức, tính chất 
liên hệ giữa thứ tự và phép công..
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, gợi mở.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các số thực.
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
 - GV: Trên tập hợp các số thực, khi so Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a 
 sánh hai số a và b xảy ra những trường và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau : 
 hợp nào?
 + Số a bằng số b (a = b)
 + Số a nhỏ hơn số b (a< b)
 + Số a lớn hơn số b (a > b)
 - Yêu cầu HS quan sát trục số trang 35 
 Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số 
 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu 
 nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn 
 diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ? 
 hơn. 
 số nào là vô tỉ? so sánh 2 và 3.
 ?1 : a) 1,53 < 1,8
 - GV: Yêu cầu HS làm ?1
 b) 2,37 > 2,41
 - GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so 
 sánh x2 và số 0? c) = ; d) < 
 - GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so a lớn hơn hoặc bằng b, Kí hiệu : a b : 
 sánh 
 a nhỏ hơn hoặc bằng b, Kí hiệu: a b.: 
 - x2 và số 0?
 c là số không âm , c 0.
 2 HS trả lời
GVchốt kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bất đẳng thức.
- GV: Giới thiệu các dạng của bất đẳng Ta gọi hệ thức dạng a b ; 
thức, chỉ ra vế trái, vế phải.
 a b ; a b) là bất đẳng thức, với a là vế 
- Yêu cầu hs lấy ví dụ, chỉ ra vế trái vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
phải ?
 Ví dụ 1 : bất đẳng thức :7 + (3) > 5
- HS: Lấy ví dụ.
 vế trái : 7 + (3); vế phải : 5.
GV chốt kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- GV: Yêu cầu HS làm ?2 + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng 
 thức :4 < 2 thì được bất đẳng thức : 
- So sánh -4 và 2 ?
 4+3 < 2+3
- Khi cộng 3 vào cả 2 vế đc bđt nào?
 ?2 : + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất 
- GV yêu cầu HS nêu tính chất liên hệ 
 đẳng thức: - 4 < 2 thì được bất đẳng thức: 
giữa thứ tự và phép cộng.
 - 4+3 < 2+3.
 b)Dự đoán: Nếu -4 < 2 thì -4 + c < 2 + c.
 • Tính chất :
HS trả lời.
 Với 3 số a, b và c ta có : 
GV chốt kiến thức.
 Nếu a < b thì a + c < b + c
 Nếu a > b thì a + c > b +c
 Nếu a b thì a + c b + c
 Nếu a b thì a + c b + c
 Hai bất đẳng thức : 2 1 
 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức 
 cùng chiều.
 Ví dụ : Chứng tỏ 
- GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4
 2003+ (-35) < 2004+(- 35) 
 Theo tính chất trên, cộng - 35 vào cả hai vế 
 3 HS trả lời. của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra 
 GV chốt kiến thức. 2003+ (- 35) < 2004+(- 35)
 ?3 : Có 2004 > 2005 
 GV giới thiệu tính chất của thứ tự và 2004 +(-777) > -2005 + (-777)
 phép cộng cũng chính là tính chất của 
 ?4 : Có 2 < 3 (vì 3 = 9 )
 bất đẳng thức
 Suy ra 2 +2 < 3+2 Hay 2 +2 < 5
IV.HOẠT ĐỘNNG LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa thứ tự và phép cộng 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Làm bài 1 , 2a sgk
 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1 sgk/37 
- Làm bài 1 sgk a)Sai ; b) Sai ; c) Đúng; d)Đúng
HS đứng tại chỗ trả lời.
- Làm bài 2a Bài 2a) SGK/37 
1 HS lên bảng thực hiện a+1< b+1
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng 
lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài sau “ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân”
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
 Nội dung Sản phẩm
 Học thuộc các tính chất của bđt. Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
 -Làm các bài 2 đến 4 sgk / 37.
 4 - Xem trước bài “ liên hệ giữa thứ tự và 
 phép nhân”
Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên:
 Tổ Toán- Tin Trần Thanh Kiếm
 Tuần 27- tiết 54
 §2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân 
 + Nắm được tính chất bắc cầu của tính thứ tự.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng một số tính chất cơ bản của bất đẳng thức để so sánh hai số hoặc 
chứng minh BĐT: a ac 0 và ac > bc với c < 0 .
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm 
túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 Câu hỏi Đáp án
- Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ - Sgk
tự và phép cộng (4 đ) -
 Từ -2 -2 + 5 < 3 + 5
- Điền dấu > hoặc < vào ô vuông (6 đ)
 Từ -2 -2 + (- 509) < 3 + (- 
+ Từ -2 -2 + 5 3 + 5 509)
+ Từ -2 -2 + (- 509) 3 + (- 
509)
3.Hoạt động khởi động: 
Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS suy nghĩ mối quan hệ giữa thứ tự và phép nhân.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
 5 - Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nếu ta nhân vào hai vế của bất đẳng thức - -4 < 6
trên với 2 thì ta sẽ được bất đẳng thức nào 
?
 - Phép nhân
- Đó là quan hệ giữa thứ tự và phép toán gì 
?
- Bài hom nay ta sẽ tìm hiểu mối quan hệ 
đó.
4. Hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với số dương, biết tính chất liên hệ giữa 
thứ tự với số âm và biết tính chất bắc cầu của thứ tự.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các tích.
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với 
 số dương:
 - GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS tính và so 
 sánh, sau đó GV minh họa trên trục số. VÝ dô: Tõ -2 -2.2< 3.2 
 - GV nêu ví dụ khác, yêu cầu HS so sánh Tõ -2 -2.5091 < 3.5091
 - Vậy khi nhân hai vế của bất đẳng thức - + Tæng qu¸t: 
 2 < 3 với số c dương thì ta sẽ đợc bất 
 Tõ -2 -2.c 0) 
 đẳng thức nào ?
 * TÝnh chÊt: Víi 3 sè a, b, c,& c > 0 :
 - Từ các ví dụ GV hướng dẫn HS hoàn 
 thành phần tổng quát trên bảng phụ và NÕu a < b th× ac < bc; 
 phát biểu.
 NÕu a b th× ac bc
 6 - GV: Hướng dÉn HS lÊy vÝ dô NÕu a > b th× ac > bc
- GV ghi ?2, gäi HS tr¶ lêi NÕu a b th× ac bc
- Yªu cÇu HS gi¶i thÝch * Ph¸t biÓu: sgk/38
HS thùc hiÖn, GV chèt kiÕn thøc + VÝ dô: Tõ a 7a < 7b 
 ?2 a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5
 b) 4,15. 2,2 > (-5,3) . 2,2
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Liªn hÖ gi÷a thø tù vµ phÐp nh©n víi 
 sè ©m
- GV: Nªu vÝ dô, hưíng dÉn HS thùc 
hiÖn. VÝ dô : Tõ -2 (-2) .(-2) > 3 . (-2)
- GV minh häa trªn trôc sè Tõ -2 (-2) . (-5 > 3. (-5)
- GV: Nªu vÝ dô kh¸c, yªu cÇu HS so Tõ -2 (-2) . (-345) > 3 . (-345)
s¸nh, 
 + Tæng qu¸t: 
H: Khi nh©n hai vÕ cña bÊt ®¼ng thøc -2 
 - 2. c > 3.c ( c < 0)
thøc nµo ? * TÝnh chÊt: Víi 3 sè a, b, c,& c < 0 :
- GV: chèt l¹i yªu cÇu HS hoµn thµnh + NÕu a bc
tÝnh chÊt díi d¹ng tæng qu¸t trªn b¶ng 
phô. + NÕu a > b th× ac < bc
GV: Giíi thiÖu hai bÊt ®¼ng thøc nguîc + NÕu a b th× ac bc
chiÒu
 + NÕu a b th× ac bc
- Yªu cÇu HS ph¸t biÓu thµnh lêi
 * Ph¸t biÓu: sgk/39
 GV: NhÊn m¹nh: bÊt ®¼ng thøc ®æi chiÒu
 VÝ dô: tõ a -5a > -5b (nh©n hai vÕ 
- GV: Hưíng dÉn HS lÊy vÝ dô cña B§T a < b víi -5)
- Hướng dÉn HS lµm ?4 , ?5 ?4 Tõ - 4a > - 4b => a < b (nh©n hai vÕ cña 
 1
 B§T - 4a > - 4b víi )
* Tõ ?5, GV chèt l¹i nªu tÝnh chÊt liªn hÖ 4
gi÷a thø tù víi c¶ phÐp nh©n vµ phÐp 
chia. ?5 Tư¬ng tù phÐp nh©n
HS thùc hiÖn, GV chèt kiÕn thøc
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3) TÝnh chÊt b¾c cÇu cña thø tù
 7 - GV: 3 sè a, b, c nÕu a < b & b < c th× ta + NÕu a < b & b < c th× a < c
 cã kÕt luËn g× vÒ a vµ c ?
 VÝ dô: Cho a > b. 
 - GV: Giíi thiÖu tÝnh chÊt b¾c cÇu.
 Chøng minh: a + 2 > b - 1
 - Nh¾c HS: Tư¬ng tù, c¸c thø tù lín h¬n 
 Gi¶i
 (>), nhá h¬n hoÆc b»ng ( ), lín h¬n hoÆc 
 b»ng ( ) còng cã tÝnh chÊt b¾c cÇu. Tõ a > b => a + 2 > b + 2 (Céng vµo hai vÕ 
 cña B§T a > b víi 2) (1)
 - ¸p dông: Hướng dÉn HS lµm vÝ dô sgk
 Tõ 2 > - 1 => b + 2 > - 1 + b (Céng vµo 
 HS thùc hiÖn, GV chèt kiÕn thøc
 hai vÕ cña B§T 2 > -1 víi b) (2)
 Tõ (1) vµ (2) suy ra a + 2 > b - 1 (theo tÝnh 
 chÊt b¾c cÇu)
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố quan hệ giữa thứ tự và phép nhân
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Bài 5, 7 SGK
 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS làm bài 5 sgk
Đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng Bài 5 sgk/39
 a) Đúng vì: - 6 0 nên (- 6). 5 < 
 (- 5). 5
 b) Sai vì: -6 
 (-5) . (-3)
 c) Sai vì: -2003 < 2004 và -2005 < 0 
 nên (-2003) . (-2005) > 2004 . (-2005)
 d) Đúng vì: x2 0  x nên - 3 x2 0
- Làm bài 7 sgk
 Bài 7 SGK/40 
 8 GV hướng dẫn trình bày câu a 12a a > 0 ; 
2 HS lên bảng làm 2 câu b, c 4a a < 0 ; 
 -3a > -5a => a > 0
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng 
lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
 Nội dung Sản phẩm
 - Học kĩ các tính chất liên hệ giữa thứ Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
 tự đối với phép cộng và phép nhân.
 - Làm các bài tập: 6, 8, 9, 10, 13, 14/40 
 sgk.
 9 
Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên:
 Tổ Toán- Tin Trần Thanh Kiếm
 Tuần 28- tiết 55
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về bất đẳng thức, các tính chất của liên hệ thứ tự với 
phép cộng, phép nhân.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất vào giải bài toán có liên quan.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm 
túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự phép cộng, phép nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi Đáp án
HS: a) Phát biểu tính chất về liên hệ giữa 
thứ tự và phép cộng, phép nhân. (4 đ)
 a)Sgk
b)Làm bài tập: Cho a < b, hãy so sánh:
2a và 2b ; a + 2 và b + 2 (6 ®)
 b) 2a < 2b; a + 2 < b + 2 
3. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu các dạng toán vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và 
phép cộng, phép nhân.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Các dạng toán liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân
 10 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Hãy so sánh 2a + 2 và 2b + 2 Suy nghĩ so sánh được 2a + 2 < 2b + 2
 Đây là một dạng toán kết hợp cả hai tính 
 chất để so sánh mà tiết học hôm nay ta sẽ 
 tìm hiểu
 3. Hình thành kiến thức: 
 4. Hoạt động luyện tập 
 - Mục tiêu: HS nhận biết được tính đúng sai của bất đẳng thức, HS biết so sánh hai biểu 
 thức và chứng minh đẳng thức .
 - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
 - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
 - Phương tiện dạy học: SGK
 - Sản phẩm: HS chỉ ra được các khẳng định.đúng hay sai
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 9/ 40 sgk:
 - GV: cho HS làm bài 9 SGK/40. a) (Sai)
• - GV ghi đề bài b) (Đúng)
 - Nêu định lí tổng ba góc trong tam giác
 c) (Sai)
 - HS trả lời miệng và giải thích. 
 d) (Sai)
 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 13/ 40 sgk: So sánh a và b nếu:
 a) a + 5 < b + 5
 - GV: cho HS làm bài 13 SGK/40. => a < b (Cộng hai vế với -5)
 - GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận b) -3a > -3b (Chia hai vế cho -3, -3 < 0) 
 tìm cách so sánh.
 => a > b.
 - Nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và 
 c) 5a – 6 5b – 6
 phép cộng, phép nhân (chia).
 => 5a 5b (Cộng hai vế với 6).
 - Gọi đại diện từng cặp đôi lên giải.
 11 => a b (Chia 2 vế cho 5, 5 > 0)
 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án d) -2a + 3 -2b + 3
 => -2a -2b (Cộng hai vế với -3)
 => a b (Chia hai vế cho -2, -2<0)
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 11 (tr40 - SGK) 
 - Yêu cầu học sinh làm bài 11 sgk/40? Cho a < b chứng minh:
 a) Từ a 3a ? 3b = > 3a +1 ? 3b +1 a) 3a + 1 < 3b + 1 ta có a < b 
 b) Từ a -2a ? -2b => -2a - 5 ? -2b => 3a 0)
 - 5 
 => 3a + 1 < 3b + 1 (cộng 2 vế với 1)
 - GV cho hs làm bài 12 sgk/40.
 b) -2a - 5 > -2b - 5
 ta có a < b 
 - Gọi đại diện từng nhóm lên giải.
 => -2a > -2b (nhân 2 vế với -2, -2<0)
 => -2a - 5 > -2b - 5 (cộng 2 vế với -5)
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát 
triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài “bất phương trình một ẩn”
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
 Nội dung Sản phẩm
 - Học kĩ các tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
 phép cộng và phép nhân.
 - Đọc phần: Có thể em chưa biết. Làm lại các bài 
 toán trên.
 - Làm các bài tập: 14 SGK/40; 17, 18, 23 26 
 SBT/43.
 12 
Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên:
 Tổ Toán- Tin Trần Thanh Kiếm
 Tuần 28- tiết 56
 §3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
+ HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của 
bất phương trình một ẩn hay không?.
+ Biết viết kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình. 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
2. Kỹ năng: Biết biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình một ẩn.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm 
túc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về bất phương trình một ẩn
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Bất phương trình một ẩn
 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Lấy ví dụ về phương trình một ẩn 2x + 1 = 3
 13 - Nếu hai biểu thức không bằng nhau thì ta 2x + 1 < 3
biểu diễn thế nào ?
Đó là một dạng của bất phương trình một 
ẩn mà bài hôm nay ta tìm hiểu.
4. Hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS nêu được dạng tổng quát của bất phương trình một ẩn, biết cách kiểm tra 
một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không, HS biết khái niệm tập 
nghiệm của bất phương trình một ẩn, biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất 
phương trình và HS biết khái niệm hai bất phương trình tương đương..
 .- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS nhận biết về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm 
của bất phương trình một ẩn
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Mở đầu: 
 - Giáo viên ghi nội dung ví dụ mở đầu. Ví dụ: 2200. x +4000 25000 là bất 
 phương trình với ẩn là x
 - Hãy chọn ẩn số ?
 2200. x +4000 là vế trái
 - Vậy số tiền Nam phải trả khi mua 1 cái 
 bút và x quyển vở là bao nhiêu ? 25000 là vế phải.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 theo - Khi x =9 ta có là khẳng định đúng x = 9 
 nhóm. là nghiệm của bất phương trình .
 -Khi x = 10 ta có là khẳng định sai x = 10 
 không là nghiệm của bất phương trình.
 ?1
 a) Bất phương trình : 
 Vế trái: x2 ; vế phải: 6x - 5
 HS trả lời, GV chốt kiến thức.
 b) Khi x = 3: là khẳng định đúng ...
 Khi x = 6: là khẳng định sai x = 6 không là 
 nghiệm của bất phương trình
 14 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tập nghiệm của bất phương trình: 
 - GV: Các nghiệm của bất phương trình * Định nghĩa: SGK 
 gọi là tập nghiệm của BPT.
 Ví dụ 1: Tập nghiệm của BPT x > 3 là tập 
 - Thế nào là tập nghiệm của BPT. hợp các số lớn hơn 3.
 - GV đưa ra ví dụ. Kí hiệu: {x/x>3}
 - GV giới thiệu cho học sinh biểu diễn 
 tập Ví dụ 2: xét BPT x 7
 - GV yêu cầu học sinh làm ?3; ?4 theo tập nghiệm của BPT: {x/x 7}
 nhóm
 ]
 0
 7
 ?3 Tập nghiệm: x / x -2
 (
 0
 -2
 ?4 Tập nghiệm: x / x < 4 
 HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu, GV )
 chốt kiến thức. 0
 4
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bất phương trình tương đương 
 - Tương tự như 2 phương trình tương * Định nghĩa: SGK 
 đương, nêu định nghĩa 2 bất phương trình 
 Ví dụ: 3 3
 tương đương.
 x 5 5 x
 - HS trả lời, GV chốt kiến thức.
IV. HOẠT ĐỌNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Bài 15, 17 sgk
 15 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 15 (tr43-SGK) 
- Làm bài 15 sgk Khi x = 3 ta có 
HS thảo luận theo cặp làm bài 15 a) 2.3 + 3 = 9 => x = 3 không là nghiệm 
 của bất phương trình 2x + 3 < 9; 
Đại diện 3 HS lên bảng trình bày
 b) x = 3 không là nghiệm của BPT - 4x 
GV nhận xét, đánh giá
 > 2x + 5
 c) x = 3 là nghiệm của BPT: 5 - x > 3x - 
 12
- Làm bài 17 sgk Bài tập 17(tr43-SGK)
Cá nhân HS làm bài 17 a) a 6 b) x > 2 c) d) x < -1
4 HS lên bảng ghi kết quả
GV nhận xét, đánh giá
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng 
lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài “Bất phương trình bậc nhất một ẩn.”
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
 Nội dung Sản phẩm
 - Xem lại dạng của bất phương trình một ẩn, cách Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
 tìm nghiệm và biểu diễn nghiệm trên trục số
 - BTVN: Làm bài tập 16a, c, 18/ (sgk-43), 
 3139/SBT-44, 45
 - Xem trước bài : Bất phương trình bậc nhất một 
 ẩn.
 16 Trường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên:
 Tổ Toán- Tin Trần Thanh Kiếm
 Tuần 29- tiết 57
 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết áp dụng từng qui 
tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình.
2. Kĩ năng: Biết áp dụng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương 
của bất phương trình.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong 
học tập và khiêm tốn học hỏi
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập lại các phép biến đổi tương đương của phương trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi Đáp án
HS: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên a) Tập nghiệm {x/x<4}, biểu diễn tập 
trục số của mỗi bpt sau: nghiệm trên trục số đúng. ( 5 đ)
a) x< 4 (5 đ) b) Tập nghiệm {x/ x 1}, biểu diễn tập 
 nghiệm trên trục số đúng (5 đ)
b) x 1 (5 đ)
3. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: HS tìm hiểu về bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 17 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hãy nêu dạng tổng quát của phương trình PT bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b = 0
bậc nhất một ẩn.
 Các dạng tổng quát của bất PT bậc nhất 
Suy ra dạng tổng quát của bất phương trình một ẩn: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; 
bậc nhất một ẩn
 ax + b 0 ; ax + b 0
Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình.
 Hai quy tắc biến đổi PT: 
Hai quy tắc đó có thể áp dụng để giải bất 
 + Quy tắc chuyển vế
PT bậc nhất một ẩn hay không bài hôm 
nay ta sẽ tìm hiểu + Quy tắc nhân với một số.
4. Hoạt động hình thành kiến thức: 
- Mục tiêu: HS biết được các dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn, HS 
biết hai quy tắc biến đổi bpt và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bpt
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS nhận biết về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 Nội dung Sản phảm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa 
 - GV: Tương tự pt bậc nhất 1 ẩn. em hãy * Định nghĩa: SGK 
 thử định nghĩa bpt bậc nhất 1 ẩn.
 - HS: phát biểu ý kiến của mình
 - GV: nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến 
 thức.
 - GV: Yêu cầu HS làm ?1
 ?1 Các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
 - HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng.
 - GV: nhận xét, đánh giá .
 a) 2x – 3< 0
 b) 5x -15 0
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Quy tắc biến đổi bất phương trình :
 18 - Phát biểu lại hai quy tắc chuyển vế và a) Quy tắc chuyển vế: SGK 
quy tắc nhân với một số.
 Ví dụ 1: Giải bpt : x 5 < 18
- GV: Để giải bpt, tức là tìm ra tập Ta có: x 5 < 18
nghiệm của bpt ta cũng có hai quy tắc:
 x < 18 + 5 (chuyển vế) x < 23.
+ Quy tắc chuyển vế. Tập nghiệm của bpt là : x / x < 23
+ Quy tắc nhân với một số. Ví dụ 2: 
 Giải bpt: 3x > 2x+5 và biểu diễn tập 
- GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc chuyển vế 
 nghiệm trên trục số.
đóng trong khung.
 Ta có: 3x > 2x + 5 
- Nhận xét quy tắc này so với quy tắc 3x 2x > 5 (chuyển vế) x > 5
chuyển vế trong biến đổi tương đương pt.
 Tập nghiệm của bpt là: x / x > 5
- HS: Hai quy tắc này tương tự như nhau. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- GV: Giới thiệu ví dụ 1, ví dụ 2 SGK. (
 0
 5
 ?2 a) x+12 > 21 x > 21 12 x > 9. 
- GV: Cho HS làm ?2
 Tập nghiệm của bpt là: x / x > 9
- 2 HS lên bảng làm mỗi em làm 1 câu. 
 b) 2x > 3x 5
 2x + 3x > 5 x > 5
 Tập nghiệm của bpt là: x / x > 5
 b) Quy tắc nhân với một số: SGK 
- GV: Hãy phát biểu tính chất liên hệ 
 Ví dụ 3: 
giữa thứ tự và phép nhân với số dương, 
liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số Giải bpt: 0,5x < 3
âm. 0,5x .2 < 3.2 x < 6
- HS: Trả lời.
 Tập nghiệm của bpt là: x/ x < 6
- GV giôùi thieäu : Töø tính chaát lieân heä 1
 Giải bpt: x< 3 và biểu diễn tập nghiệm 
giöõa thöù töï vaø pheùp nhaân vôùi soá döông 4
hoaëc soá aâm ta coù quy taéc nhaân vôùi moät trên trục số.
soá (Goïi taét laø quy taéc nhaân) ñeå bieán ñoåi 1 1
 x 3. ( 4) 
töông ñöông baát phöông trình. 4 4
- GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc nhân x > 12
SGK. Tập nghiệm của bpt là: x / x > 12 
- GV: Khi áp dụng quy tắc nhân đề biến Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
đổi bpt ta cần chú ý điều gì?
- HS: Lưu ý khi nhân hai vế của bpt với 
 19 số âm ta phải đổi chiều bpt đó.
 - GV: Giới thiệu ví dụ 3, ví dụ 4 như 
 SGK.
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách áp dụng hai quy tắc biến đổi bất PT
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Làm ?3, ?4
 Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS làm ?3 ?3 a) 2x < 24 
 1 1
 - 2 HS lên bảng làm. 2x. < 24 . x < 12
 2 2
- GV: nhận xét, đánh giá . Tập nghiệm của bpt là: x / x <12 
 a) - 3x < 27 
 - 3x. 1 9
 3 3
 Tập nghiệm của bpt là: x / x >9 
- Cho HS làm theo nhóm ?4 ?4 a) • x + 3 < 7 x < 4 
- GV: Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên • x 2 < 2 x < 4
bảng giải. Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập 
 nghiệm.
- GV: hãy tìm tập nghiệm của các bpt.
 b) • 2x < 4 x < 2
- GV Có cách giải nào khác ? 
 • 3x > 6 x < 2
- GV: Nêu thêm cách khác a): Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập 
 nghiệm
Cộng (-5) vào hai vế của bpt x + 3 < 7 
ta được x+3 -5 <7-5 x 2 < 2 
b) Nhân hai vế của bpt thứ nhất với 3
 2
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_8_tuan_27_34_tran_thanh_kiem.docx