Giáo án Đại số 8 - Tuần 23 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tuần 23 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu cần đạt:

 -Kiến thức: Học sinh biết cách tìm ĐKXĐ của phương trình, biết giải thành thạo một phương trình

-Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng, tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học .

- Rèn luyện tính cẩn thận chi học sinh.

II. Phương tiện dạy học

GV: Bảng phụ

III. Hoạt động của thày và trò:

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 23 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 14/2/2009
TiÕt 49:LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
 -Kiến thức: Học sinh biết cách tìm ĐKXĐ của phương trình, biết giải thành thạo một phương trình
-Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng, tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học .
- Rèn luyện tính cẩn thận chi họcï sinh.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ 
III. Ho¹t ®éng cđa thµy vµ trß:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Chữa bài cũ
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 29 /22 ( Sgk ) 
- Cho HS nêu ý kiến của mình và giải thích .
- GV chú ý cho HS việc khử mẫu phải chú ý đến ĐKXĐ của phương trình .
Bài 30 b, d, 31a, b /23( Sgk ) 
- Cho HS làm bài theo nhóm
+ Nhóm 1 : 30b
+ Nhóm 2 : 30d
+ Nhóm 3 : 31a 
+ Nhóm 4 : 31b
GV theo dõi các nhóm làm việc 
Bài 31 SGK/23
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày 
GV kiểm tra bài làm của hS dưới lớp 
Bài 33 :
 (*)
ĐKXĐ : a ¹ -3 , a ¹ -1/3
Bài 33/33 ( Sgk ) :
 (*)
Hỏi -Tìm giá trị của a để mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2 có nghĩa là gì ?
- Giải phương trình với ẩn a khi cho biểu thức đó bằng 2.
4.Củng cố : Cho HS nêu lại cách làm trong mỗi bài
5. Hướng dẫn về nhà:
+Xem lại các bài đã làm
+Làm bài 30a, c, 31b, d, 32, 33b SGK/23
Hướng dẫn bài 32b : Chuyển vế và sử dụng hằng đẳng thức (3) để phân tích thành nhân tử
Bài 33b : Cho biểu thức 2, tìm a
HS : Trả lời 
1 . Bài 29 / 22 ( Sgk )
HS : Trả lời miệng
 - Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. 
- ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5 . Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy PT đã cho vô nghiệm .
2 . Bài 30 / 23 ( Sgk ) 
HS hoạt động nhóm 
Đại diện các nhóm trả lời 
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ -3
 (thoả ĐKXĐ)
 Þ là nghiệm của PT
 (2) ĐKXĐ: x ¹ -7, x ¹ 3/2
 (thảo ĐKXĐ)
Þ là nghiệm của phương trình
Bài 31 SGK/31
 (3)
ĐKXĐ : x ¹ 1
x=1 (Không thoả ĐKXĐ)
x= (Thoả ĐKXĐ)
x= là nghiệm của PT
 (4)
(*) ĐKXĐ : x ¹ ± 3 , x ¹ - 7/2
x=-4 (thoả ĐKXĐ)
x=3 (Không thoả ĐKXĐ)
x=-4 là nghiệm của PT
ĐKXĐ : a ¹ -3 , a ¹ -1/3
 (*) (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3)
Û 6a2 – 6 = 2 (3a2 + 10a +3)
Û a = (Thoả mãn ĐKXĐ)
Þ a = là giá trị cần tìm
I. Chữa bài cũ.
II. Luyện tập.
Bài 29 / 22 ( Sgk )
Bài 30 b, d, 31a, b /23( Sgk )
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ -3
 (thoả mãn KXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={}
 (2) ĐKXĐ: x ¹ -7, x ¹ 3/2
 (thảo ĐKXĐ)
Þ là nghiệm của phương trình
Bài 31 SGK/31
 (3)
ĐKXĐ : x ¹ 1
x=1 (Không thoả ĐKXĐ)
x= (Thoả ĐKXĐ)
x= là nghiệm của PT
 (4)
(*) ĐKXĐ : x ¹ ± 3 , x ¹ - 7/2
x=-4 (thoả ĐKXĐ)
x=3 (Không thoả ĐKXĐ)
x=-4 là nghiệm của PT
ĐKXĐ : a ¹ -3 , a ¹ -1/3
 (*) (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3)
Û 6a2 – 6 = 2 (3a2 + 10a +3)
Û a= (Thoả mãn ĐKXĐ)
Þ a = là giá trị cần tìm
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
 - Trong khi ho¹t ®éng nhãm cho Hs ngåi c¹nh nhau kiĨm tra kÕt qu¶ cđa nhau ®ỉi kÕt qu¶ chÊm chÐo
 -Trong khi d¹y gv kh¾c s©u nh÷ng sai lÇm mµ häc sinh th­êng m¾c ph¶i nh­ nhÇm dÊu trong khi chia ®Ĩ tr¸nh nhÇm lÉn lÇn sau.
Ngµy soạn:14/2/2009
TiÕt 50: gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph­¬ng tr×nh.
I. Mơc tiªu cÇn ®¹t:
Kiến thức:Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phưong trình
Kĩ năng:Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
II. Phương tiện dạy học
GV , HS : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập
III. Ho¹t ®éng cđa thµy vµ trß:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm trabµi cị:
KiĨm tra vë bµi tËp cđa 1 sè HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:
ĐVĐ: Chúng ta đã biết cách giải nhiều bài toán bằng p2 số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập pt
- Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
? Hãy biểu diễn S ô tô đi được trong 5h?
? Nếu S = 100km thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi biểu thức nào?
-gv y/c hs làm ?1
- Gv y/c hs làm ?2 (bảng phụ)
VD: a) x = 12 => số mới: 512 = 500+12
? Viết thêm cữ số 5 vào bên trái số x ta được gì?
b) x = 12 => số mới: 125 = 12.10 + 5
? Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được gì?
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
-gv y/c hs đọc đề, tóm tắt đề
? Hãy gọi 1 trong 2 đại lượng là x; x cần đk gì?
? Số con chó?
? Số chân gà? Chân chó?
? Căn cứ vào đâu để lập pt?
-gv gọi 1 hs lên bảng giải pt
? x = 22 có thoả mãn đk của ẩn không?
? Để giải bài toán bằng cách lập pt, ta cần tiến hành những bước nào? (bảng phụ)
- gv nhấn mạnh: ta có thể chọn ẩn trực tiếp hoặc chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn
+ Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì x nguyên dương
+ Nếu x biểu thị vận tốc, thời gian của 1 chuyển động thì x > 0
-gv y/c hs làm ?3
-gv ghi tóm tắt lời giải
Tuy ta hay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi
4: Củng cố:
Bài 34/25 (Sgk)
? Nếu gọi mẫu số là x thì x cần điều kiện gì?
? Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho?
? Nếu tăng cả tử và mẫu 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn ntn?
? Lập pt bài toán?
5:Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài + làm bài 36SGK/26
- Chọn ẩn c là tuổi thọ của Đi-ô-phăng (x e z+) 
- Hs nghe gv trình bày
* Ví dụ: v ô tô = x (km/h)
Hs: S ô tô đi được trong 5 (h) là 5x (km)
Hs: (h)
- 1 hs đọc đề, hs lần lượt trả lời
a) t = x (phút)
- S Tiến chạy được là: 180x (km)
b) S = 4500m = 4,5 km
 t = x (phút) = (h)
Vận tốc TB của Tiến là: (km/h)
-Hs: ta được 500 + x
-Hs: ta được: 10x + 5
* Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
-Hs thực hiện
Tóm tắt: số gà + số chó = 36 con
số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà? Số chó?
Hs: Gọi số gà là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con chó là 36 - x (con)
Số chân gà là: 2x (chân)
Số chân chó là: 4(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 2x + 4(36 - x) = 100
ĩ 2x + 144 - 4x = 100
ĩ - 2x = -44
ĩ x = 22 (thoả mãn đk)
Vậy số gà là 22 (con)
 Số chó là: 36 - 22 = 14 (con)
Hs: nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập pt: Sgk/25
- Hs trình bày miệng
Gọi số chó là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con gà là 36 - x (con)
Số chân chó là x (chân)
Số chân gà là: 2(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 4x + 2(36 - x) = 100
 x = 14 (thoả mãn đk)
Vậy số chó là 14 (con)
 Số gà là: 36 - 14 = 22 (con)
Hs: Gọi mẫu số là x (x nguyên, x ≠ 0)
 Thì tử số là x - 3
Phân số đã cho là 
Hs: Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là:
Hs: ta có pt: 
Hs: 2(x - 1) = x + 2
 x = 4 (thoả mãn đk)
Vậy phân số đã cho là 
1) Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:
Ví dụ:
2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ví dụ: (Bài toán cổ)
Giải: Gọi số gà là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con chó là 36 - x (con)
Số chân gà là: 2x (chân)
Số chân chó là: 4(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 2x + 4(36 - x) = 100
 2x + 144 -4x =100
 - 2x = -44
 x = 22 (thoả mãn đk)
Vậy số gà là 22 (con)
 Số chó là: 36 - 22 = 14 (con)
4. Luyện tập
Bài 34/25
 Gọi mẫu số là x (x nguyên, x ≠ 0)
 Thì tử số là x - 3
Phân số đã cho là 
 Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là:
 2(x - 1) = x + 2
 x = 4 (thoả mãn đk)
Vậy phân số đã cho là 
IV: Lưu ý khi sử dụng giaó án
- Lưu ý học sinh có rất nhiều cách đặt ẩn ta lên chọ cách đặt thuận lợi cho quá trình giải nhất có thể đặt ẩn gián tiếp hoặc ẩn trực tiếp tuỳ từng bài . Trong khi giải nhớ đặt điều kiện cho ẩn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tuan_23_ban_3_cot.doc