A. MỤC TIÊU:
Qua bài này giáo viên cần làm cho học sinh :
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, giấy ghi tóm tắt bài toán, bút dạ.
- Học sinh: Giấy ghi bài làm của nhóm, đồ dùng học tập.
Chương i: phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: nhân đơn thức với đa thức Ngày soạn: Ngày dạy: A. Mục tiêu: Qua bài này giáo viên cần làm cho học sinh : - Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, giấy ghi tóm tắt bài toán, bút dạ. - Học sinh: Giấy ghi bài làm của nhóm, đồ dùng học tập. c. tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 1. Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2 học sinh lên bảng a(b+c) = ab+ac A(B+C) = AB+AC 2. Nhắc lại quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? am. an = am+n Học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn? * Vận dụng kiến thức đã học để nhân đơn thức, đa thức Hoạt động 2: 1. Quy tắc 1. Quy tắc Yêu cầu học sinh làm ?1 Nhận xét? => kết quả (gọi 3 học sinh lên bảng). - nếu coi A là 1 đơn thức, (B+C) là 1 đa thức. Viết dạng tổng quát nhân đơn thức A với đa thức (B+C)? 3 học sinh lên bảng đại diện 1 học sinh đọc tổng quát A(B+C) = AB+AC * Ví dụ: 5x(3x2-4x+1) =5x.3x2-5x.4x+5x.1 =15x3-20x2+5x * Quy tắc SGK/4 Nêu quy tắc? Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức (như SGK) Hoạt động 3: 2. áp dụng 2. áp dụng Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ SGK (2') - Tự nghiên cứu SGK Ví dụ: SGK/4 Yêu cầu học sinh thực hiện ?2/5 (gọi 1 học sinh đại diện lên bảng). Nhận xét bài làm của bạn. - Thực hiện ?2/5 - 1 học sinh lên bảng thực hiện ?2/5 (3x3y-)6xy3 - Từ ?2 muốn nhân 1 đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? - Trả lời tại chỗ - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ?3 Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận để thực hiện ?3. Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng còn lại giáo viên thu bảng nhóm còn lại để nhận xét. - Thảo luận, cử đại diện nhóm (lên bảng) trình bày. ?3/5 Vườn hình thang đáy lớn (5x+3)(m) đáy nhỏ (3x+y)(m) Chiều cao 2y(m) S=? (x=3, y=2) Treo bảng phụ ghi bài tập 1 lên bảng và yêu cầu học sinh đọc và lựa chọn phương án Đ, S. Nhận xét sự lựa chọn của bạn Đọc và lựa chọn phương án Đ, S để lên bảng điền. Bài 1: Điền đúng sai a, b, c, - Gọi 1 học sinh lên bảng; cả lớp thực hiện ra giấy nháp. 1 học sinh lên bảng Lớp thực hiện ra nháp Bài 2: (Bài 3/5SGK) Tìm x biết. - Nhận xét bài làm của bạn? Nhận xét, bổ sung cho bài trên bảng. 15x = 30 x = 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc. - Làm bài tập 1, 2, 3b/5 SGK 5, 6/6 SGK - Hướng dẫn bài 4/5 Tuổi của mình là x (x > 0) [(x + 5). + 10].5 - 100 = (2x + 10 + 10).5 - 10 = 10x + 100 - 100 = 10 x Kết quả cuối cùng đọc lên là 10 lần số tuổi của mình. => Khi đọc kết quả cuối cùng chỉ việc bỏ đi 1 chữ số 0 tận cùng là ra số tuổi của bạn. Ví dụ đọc kết quả là 130 thì tuổi bạn là 13. * Tìm hiểu trước bài: Nhân đa thức với đa thức. ¯ Tiết 2: nhân đa thức với đa thức Ngày soạn:15/08/09 Ngày dạy:18/08/09 A. mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. B, chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, bút dạ. - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập. C, tiến trình dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Thực hiện phép nhân sau: Học sinh 2: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng rút gọn biểu thức: x (x - y) + y(x - y) *Tiết trước chúng ta học nhân đơn thức với đa thức, tiết này chúng ta sẽ học nhân đa thức với đa thức. Hoạt động 2: 1. Quy tắc 1. Quy tắc Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ nhân 2 đa thức SGK/6 (1hs lên bảng) -> 1 học sinh lên bảng trình bày ví dụ. Ví dụ SGK/6 - Đa thức 6x2- 17x2 + 11x - 2 là tích của đa thức (x-2) và đa thức nếu có đa thức (A+B) nhân với đa thức (C+D) thì đa thức tích là như thế nào? (A+B)(C+D) = AC + AD + BC+B ? Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức? - Phát biểu (tại chỗ) quy tắc như SGK. * Quy tắc: SGK/7 * Nhận xét: SGK/7 * Chú ý: SGK/7 Từ kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu cách nhân khác của phép nhân hai đa thức giống như nhân các số tự nhiên. - Quan sát giáo viên hướng dẫn đặt tính nhân ở trên bảng. => Chú ý: SGK Đọc chú ý (SGK) chữ in nghiêng Hãy nhắc lại cách làm trên? - Nêu lại từng bước thực hiện trên bảng. Bổ sung cho phần trả lời của bạn. Hoạt động 3: 2. áp dụng 2. áp dụng - Yêu cầu học sinh thực hiện ?2/7 giáo viên gọi học sinh lên bảng nhân phần a theo 2 cách; 1 học sinh làm phần b. - 2 học sinh lên bảng 1 học sinh thực hiện theo quy tắc, 1 học sinh thực hiện theo chú ý. - 1 học sinh khác làm phần b. ?2/7 a. + 3x2 - Nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Cách 2: Đối với đa thức nhiều biến nên làm theo cách 1 (theo quy tắc) b, Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 theo nhóm. Hai nhóm (2dãy). Thu 2 bảng nhóm để nhận xét, bổ sung. Hai nhóm trình bày ra bảng nhóm. ?3/7 (m2) ? Có cách làm nào khác không? Hãy áp dụng quy tắc nhân hai đa thức tính S? Hoạt động 4: Luyện tập Treo bảng phụ có ghi bài tập và yêu cầu học sinh ghi kết quả đúng của mình ra bảng nhóm -> nhận1 món quà . - Thực hiện bài tập bằng cách ghi kết quả ra bảng nhóm. Bài 1: Chọn kết quả đúng cho phép nhân hai đa thức (x-1)(x+1) a, c, b, d, Bài 2: Trò chơi toán học. Tìm nhanh đáp số đúng. a, (5x+2)(5x+2) =? b, (2x-3)(2x+3)=? c, (x-y)(x2+xy+y2)=? d, =? Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc quy tắc - Làm BT: 7,8,9/8(SGK) - Làm BT: 6,7,8/4(SGK) ¯ Tiết 3: luyện tập Ngày soạn:18/08/09 Ngày dạy:21/08/09 a. mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân đơn thức, đa thức. b. chuẩn bị của giáo ivên và học sinh: - Giáo viên: bảng phụ, phiếu ghi bài tập 6b, 7c sách bài tập. - Học sinh: bảng nhóm, đồ dùng học tập. c. tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Chữa bài 10(SGK). Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu 1 học sinh đọc đề toàn? Bài toán thuộc dạng toán gì? Muốn làm được dạng bài này ta cần làm gì? Gọi 1 học sinh lên bảng Đọc đề bài toán. Trả lời: dạng chứng minh. -Đứng tại chỗ nói cách làm. Lên bảng làm bài. Bài 11/8(SGK): CMR giá trị của bài tập sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Giáo viên chép đề bài 13/9 lên bảng và gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vao nháp. Nhận xét bài làm của bạn. - Thực hiện tìm x ra nháp - Nhận xét, đánh giá bài làm trên bảng. Bài 13/9(SGK): Tìm x, biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 83x = 81+7-5 83x = 83 x = 1 ? Chi biết cách viết tổng quát của một số chẵn? TL: 2n (nẻN) Bài 14/9(SGK) Số chẵn: 2n (nẻN) ? Ba số chẵn liên tiếp là những số viết như thế nào? TL: (2x-2); 2n; (2n+2) hoặc 2n, 2n+2, 2n+4 Ba số chẵn liên tiếp là: 2n-2; 2n; 2n+2 Từ đề bài ta có: 2n(2n+2)-2n(2n-2)=192 4n2+4n-4n2+4n=192 8n =192 n = 24 Vậy 3 số chẵn liên tiếp cần tìm là: 46; 48; 50. Giáo viên treo 1 bảng phụ có ghi bài tập, sách bài tập và cho học sinh hoạt động nhóm. Các nhóm làm vào phiếu học tập. Bài tập: Thực hiện phép tính. a, 5x(x2-3).(3x2 +1)= b, - Giáo viên nêu đáp án. Các nhóm chấm chéo - Thống kê điểm Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 12, 15/8,9 SGK - Làm bài tập 9,10/4 SBT - Ôn lại quy tắc nhân đơn, đa thức. ¯ Tiết 4: những hằng đẳng thức đáng nhớ Ngày soạn:22/08/09 Ngày dạy:25/08/09 a. mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Biết áp dụng các hằng đẳng thắc để tính nhẩm, tính hợp lí. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, thước kẻ. - Học sinh: bảng nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập. c. tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? - Cho a, b là cá số tuỳ ý tính. (a+b)2 = ? (a-b)2 = ? (a-b)(a+b)=? A, B là hai biểu thức tương tự như trên ta có (A+B)2 = ? (A-B)2 = ? (A+B)(A-B)=? Chúng ta học bài học hôm nay. Những hằng đẳng thức đáng nhớ. Hoạt động 2: 1. Bình phương của một tổng 1. Bình phương của một tổng Từ KT bài cũ em cho biết (A+B)2=? TL: (A+B)2=A2+2AB+B2 (A+B)2=A2+2AB+B2 ? Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 1. Đứng tại chỗ phát biểu * áp dụng: Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm ra bảng nhóm (4 nhóm). Kiểm tra bảng nhóm, nhận xét 4 bài làm trên bảng. - Lên bảng 4 học sinh. - Cả lớp thực hiện vào bảng nhóm (mỗi nhóm một phần theo hướng dẫn của giáo viên) Tính: a, (a+1)2 =? b, (a+(-b))2=? c, Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng biểu thức của một tổng. Giáo viên giữ lại phần bài làm của câu b để hướng dẫn hằng đẳng thức tiếp theo. (50+1)2=502+2.50+1=? (300+1)2=3002+2.300+1= d. Tính nhanh 512; 3012 Hoạt động 3: 2. Bình phương của 1 hiệu 2. Bình phương của một hiệu. Từ bài làm phần b em cho biết (A-B)2=? TL: A2-B2 = (A+B)(A-B) (A-B)2=A2-2AB+B2 ? Phát biểu bằng lời hằng đẳng số đó? Đứng tại chỗ phát biểu Giáo viên đưa bài tập áp dụng lên bảng, yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp thực hiện ra giấy nháp. * áp dụng: tính a, b, (2x-3y)2= c, Tính nhanh: 992=? Nhận xét 3 bài làm của học sinh. Nhận xét bài làm của bạn. Chú ý tính nhanh bằng hằng đẳng thức. 992 = (90-9)2= Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương 3. Hiệu hai bình phương Từ KTBC em nhắc lại A2-B2 =? TL: A2 -B2=(A+B)(A-B) A2 -B2=(A+B)(A-B) Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức? Gọi 3 học sinh lên bảng 3 học sinh lên bảng thực hiện 56.64=(60+4)(60- 4) =602- 42 =3600-16 =3584 * áp dụng: Tính a, (x+1)(x-1)= b, (x-2y)(x+2y)= c, Tính nhanh (56.64)= Hoạt động 5: Luyện tập củng cố Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn ?7/11 gọi 1 học sinh đọc đề bài và chia nhóm thảo luận. Đọc đề bài. ? ý kiến của em về hai bài của Đức và Thọ? - TL tại chỗ ? Sơn rút ra hằng đẳng thức nào? Yêu cầu học sinh thực hiện bài 18 theo 2 phần trê bảng (A-B)2 = (B-A)2 Học sinh 1 làm a, học sinh 2 làm b Bài 18/11(SGK) a, x2+6xy+..=(+3y)2 b, ..-10xy+25y2=(..-..)2 Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc 3 hằng đẳng thức - Làm BT 16, 17/11(SGK) - Bài tập 11,12,13/4 (SGK) ¯ Tiết 5: luyện tập Ngày soạn:25/08/09 Ngày dạy:28/08/09 a. mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của 1 tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải bài tập. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, tính toán. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ. - Học sinh: Bảng nhóm, ... ế nào? Một học sinh đứng dậy trả lời miệng Thay x = 2 vào bất phương trình ta được : 22 > 0 Vậy x = 2 là nghiệm của bất phương trình x = -3: (-3)2 > 0 (9 > 0) là nghiệm của bất phương trình ? Có phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho không? Học sinh trả lời miệng x = 0 không là nghiệm của bất phương trình . x = 0 thì không thoả mãn bất phương trình. Do đó x = 0 không phải là nghiệm của bất phương trình . Giáo viên treo bảng phụ có đề bài Một học sinh đọc to đề bài. Bài 29. Tìm x sao cho: a, ? Biểu thức 2x - 5 không âm nghĩa là như thế nào? Học sinh trả lời miệng Hãy tìm x? Vậy với thì biểu thức 2x - 5 không âm. ? Giả thiết biểu thức - 3x không lớn hơn giả thiết của biểu thức -7x +5 tức là ta có biểu thức thế nào? TL: b, -3x Em hãy giải bất phương trình đó? Một học sinh lên bảng cả lớp làm ra bảng nhóm. Giáo viên kiểm tra bài làm của một vài nhóm chữa bài trên bảng cho điểm Vậy với thì giả thiết của biểu thức -3x không hơn giả thiết của biểu thức - 7x. Gọi học sinh đọc đề bài Một học sinh đọc ta đề Học sinh thứ hai đọc lại. Bài 30/ 48 Gọi số tờ giấy bạc mệnh Nếu gọi số tờ bạc mệnh giá 5000đ là x thì ta có bất phương trình nào? Một học sinh trả lời miệng (Học sinh thảo luận). Giá loại 5000đ x() Tacó: (đ) Hãy giải bất phương trình đó? Một học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp giải ra bảng nhóm. Đưa đề bài lên bảng Bài 31/ 48 Yêu cầu học sinh trả lời. Học sinh trả lời câu hỏi. ? Giải bất phương trình như thế nào? giải bất phương trình . < < 9 - 6x -5x + 6x < 9 - 10 x < -1 Đưa đề bài lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng làm Một học sinh lên bảng Bài 32b/ 48 2x (6x - 1) > (3x -2) (4x +3) 12x2 -2x > 12x2 +9x -8x -6 x < 6 Nhận xét cho điểm. Hoạt động 3: HĐVN - Học kĩ cách giải bất phương trình. - Làm các bài tập còn lại (SGK /48) Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ngày dạy: a. mục tiêu: - Học sinh nhắc lại về giá trị tuyệt đối. - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và - Biết giải một số phương trình dạng và dạng . b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên: Máy chiếu (bảng phụ), phiếu học tập, thước kẻ. - Học sinh : bút viết giấy trong (bảng nhóm), đồ dùng học tập. C. tiến trình hoạt động. Hoạt động 1: Kiểm tra. Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 1, < 13. 2, . Hoạt động 2: 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. Giáo viên : giá trị tuyệt đối của số a kí hiệu là Em hãy nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối a đã được học? Học sinh trả lời miệng khi a = -a khi a < 0 Ví dụ: Giáo viên: theo định nghĩa ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm xét ví dụ 1. . . Ví dụ 1: (Giáo viên chiếu phim 1) Yêu cầu học sinh nhìn lên ví dụ và giáo viên hướng dẫn từng bước làm. Học sinh nhìn đọc ví dụ 1 trên màn hình nghe giáo viên hướng dẫn các bước làm. a, A = khi x b, B = 4x + 5 + khi a, Khi x ta có x-3 > nên . Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x b, Khi x > 0 ta có - 2x < 0 nên Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x. Giáo viên yêu cầu thực hiện theo nhóm. (giáo viên chiếu phim 2) Dãy 1 làm a. Dãy 2 làm b. a, c = Khi x Phát phiếu học tập cho học sinh để học sinh làm. Thu phiếu, chiếu lên và sửa cho học sinh. (Chiếu đáp án cho học sinh). Mỗi bàn một nhóm để thảo luận cách làm. b, D = 5 - 4x + Khi x < 6. Hoạt động 3 : 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Giáo viên : chúng ta áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để giải một phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ví dụ 2. (giáo viên chiếu phim 2) Ví dụ: Giải phương trình: (1) áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối em hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức ở vế trái? TL: ỳ 3xỳ = 3x nếu x ³ 0 -3x nếu x Ê 0 HS trả lời miệng rõ 2 phương trình | 3x | = 3x khi 3x ³ 0 hay x ³ 0 | 3x | = -3x khi 3x Ê 0 hay x Ê 0 Từ đó em cho biết để giải phương trình (1) ta cần mấy phương trình là phương trình nào? Hãy giải các phương trình đó. Học sinh giải nhanh các phương trình. b, Khi x < 0 ta có phương trình: - 3x = x + 4 ( TMĐK) Giáo viên tương tự như vậy ta xét ví dụ 3. Vậy: S = Ví dụ 3: SGK /50 (giáo viên chiếu cả nội dung ví dụ 3). Học sinh đọc lời giải ví dụ 3. Yêu cầu học sinh thực hiện . Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng. Và thực hiện hai học sinh lên bảng Dưới lớp làm ra giấy trong Giải các phương trình. a, . b, . Giáo viên chữa hai bài trên bảng, thu bảng nhóm (giấy trong) chiếu và nhận xét. Chiếu đáp án. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 36a: Giải các phương trình: a, . Bài 37a. a . Giáo viên đưa đề bài lên bảng yêu cầu 2 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm ra bảng nhóm, giáo viên chiếu bài tập đã học nhận xét. Hoạt động 5: HDVN. - bài tập 35d, 36 b, c, d, 37 (SGK). - Học kĩ định nghĩa và xem lại có các bài tập đã chữa, ví dụ. Bài tập: 68, 69, 70/ 48. Hướng dẫn 68c Tiết 65: ôn tập chương iv Ngày dạy: a. mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dấu giá trị tuyệt đối dạng và dạng . - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và - Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Giáo viên: Máy chiếu (bảng phụ), phiếu học tập, thước kẻ. - Học sinh : bút viết giấy trong (bảng nhóm), đồ dùng học tập. Làm các câu hỏi ôn tập chương IV C. tiến trình hoạt động. Hoạt động 1: Kiểm tra. Nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học trong chương IV ? Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2:Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình(20’) GV:Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ? HS-Hệ thức có dạng a b; a≤ b; a≥ b là bất đẳng thức GV:Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự? HS: Với ba số a,b,c: + Nếu a<b thì a+c < b+c + Nếu a0 thì ac < bc + Nếu a bc + Nếu a<b và b<c thì a < c GV: Bất pt bậc nhất một ẩn có dạng ntn? Cho ví dụ? Hãy chỉ ra một nghiệm của bpt đó? HS: BPT bậc nhất một ẩn có dạng 1. Lí thuyết: 1- Hệ thức có dạng a b; a≤ b; a≥ b là bất đẳng thức 2- Với ba số a,b,c: + Nếu a<b thì a+c < b+c + Nếu a0 thì ac < bc + Nếu a bc + Nếu a<b và b<c thì a < c 3- BPT bậc nhất một ẩn có dạng ax +b 0 ax +b ≤ 0 ax +b ≥0 ). Trong đó a,b là hai số đã cho;a ≠ 0. ax +b 0 ax +b ≤ 0 ax +b ≥0 ). Trong đó a,b là hai số đã cho;a ≠ 0. GV: Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bpt? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tửtên tập số? Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bpt? Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tửtên tập số? HS: Phát biểu qui tắc GV: Phát biểu đ/n giá trị tuyệt đối của một số a? HS: Phát biểu đ/n: a nếu a ≥ o -a nếu a < o 4- Đ/n giá trị tuyệt đối của một số a: a nếu a ≥ o -a nếu a < o Hoat động 3 Luyện tập(18’) GV: Cho m > n. Chứng minh 4 -3m < 4 -3n GV: Giải bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số? HS : Hoạt động cá nhân HS :Cả lớp nhận xét GV: Chữa, uốn nắn sai sót và chốt lại phương pháp cho HS GV: Giải pt a) ? HS: Nêu phương pháp 2.Luyện tập Bài 38/T 53 d) Ta có: m > n -3m < -3n 4 -3m < 4 -3n Bài 41/T 53 Giải bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a) 2-x < 20 -x < 18 x > - 18 d) 6x+9 ≤ 16 - 4x 10x ≤ 7 x ≤ 0,7 Bài 45/ 54: Giải pt a) (1) 3x nếu 3x ≥ 0 x ≥ 0 -3x nếu 3x < 0 x < 0 +Nếu x ≥ 0 thì : (1) 3x = x +8 HS : Trình bày bảng HS :Cả lớp nhận xét GV: Chữa, uốn nắn sai sót và chốt lại phương pháp cho HS 3x –x = 8 2x = 8 x = 4 ( Thoả mãn ĐK x ≥ 0 ) +Nếu x < 0 thì : (1) -3x = x +8 -3x –x = 8 -4x = 8 x = -2 ( Thoả mãn ĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của pt (1 ) là: S ={ -2; 4} Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(5’) -Ôn lại các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình giá trị tuyệt đối. -Làm các bài tập :72, 74, 76, 77, 83 T49 SBT HD: Tương tự các bàI tập đã chữa. Tuần 33 Tiết 68:ôn tập cuối năm A. Mục tiêu : - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt. -Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải pt và bpt. B. Chuẩn bị. Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. C.tiến trình dạy học. Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ (7’) HS: Trả lời câu hỏi ôn tập GV: Hệ thống kiến thức vừa ôn lên bảng sau: 5’ Phương trình Bất phương trình 1. K/n tưong đưong Hai pt tương đương là 2 pt có cùng tập nghiệm Hai bpt tương đương là 2 bpt có cùng tập nghiệm 2. Qui tắc biến đổi a) Khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia phảI đổi dấu hạng tử đó a) Khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia phảI đổi dấu hạng tử đó b) Trong một pt, ta có thể nhân hoặc chia cả 2 vế cho cùng một số khác 0 b) Khi nhân 2 vế của một bpt vớicùng một số khác 0, ta phải : + Giữ nguyên chiều bpt nếu số đó dương + Đổi cghiều bpt nếu số đó âm 3. Định nghĩa Pt dạng ax+b = 0 ( a,b là hằng số, a≠0) được gọi là pt bậc nhất một ẩn Bpt dạng ax+b 0; ax+b ≤ 0; ax+b ≥ 0) Với a,b là hằng số, a≠0, được gọi là bpt bậc nhất một ẩn Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2 : Luyện tập (28’) GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a2 - b2 – 4a + 4 x2 +2x -3 4 x2 y2 – (x2 + y2)2 2a3 – 54 b3 HS: Hoạt động cá nhân HS :Cả lớp nhận xét GV: Chữa, uốn nắn sai sót và chốt lại phương pháp cho HS GV: y/c HS hoạt động nhóm HS : Đại diện nhóm trình bày GV: Tuyên dương nhóm làm nhanh ,đúng. GV: y/c HS hoạt động nhóm HS : Đại diện nhóm trình bày GV: -Tuyên dương nhóm làm nhanh ,đúng. - Chốt lại phương pháp cho HS GV: Chốt lại các dạng bàI tập vừa chữa Và phương pháp giải toán BàI 1/ T130: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a2 - b2 – 4a + 4 = (a2– 4a + 4) - b2 = (a - 2)2 - b2 = (a -2 -b)(a -2 +b) b) x2 +2x -3 = x2 +3x -x -3 = x(x +3) – ( x +3) = (x +3)(x -1) c)4 x2 y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy +x2 + y2)( 2xy -x2 - y2) = - (x-y)2(x +y)2 d) 2a3 – 54 b3 = 2(a3 – 27 b3) = 2 ( a -3b)( a2 + 3ab + 9b2) Bài 7/ T131: Giải các pt a) (1) .. x = -2 Vậy tập nghiệm của pt (1 ) là: S ={ -2} Bài 8/ T131: Giải các pt a) (1) = 2x -3 nếu 2x -3 ≥ 0 x ≥ = -(2x -3) nếu 2x -3 < 0x< Nếu x ≥ thì: (1) 2x-3 = 4 x = ( Thoả mãn ĐK ) Nếu x < thì: (1) -2x+3 = 4 x = ( Thoả mãn ĐK ) Vậy tập n0 của pt(1) là:S={;} b) (2) = 3x-1 nếu 3x -1 ≥ 0 x ≥ = -(3x-1) nếu 3x -1< 0 x < Nếu x ≥ thì: (2) 3x-1 -x = 2 2x = 3 x = ( Thoả mãn ĐK ) Nếu x < thì: (2) -(3x-1) -x = 2 -4x = 1 x = ( Thoả mãn ĐK ) Vậy tập nghiệm của pt (2 ) là: S ={;} Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5’) Ôn giải bài toán bằng cách lập pt và bài tập vểíut gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức BTVN: 12,13,15 T 132
Tài liệu đính kèm: