A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh ôn lại :
Quy tắc nhân 1 số với một tổng.
Quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Qui tắc nhân đơn thức với đơn thức
- Giáo viên :
ã Nội dung chương trình đại số 8
ã Công thức tổng quát của phép nhân một số với một tổng ; Tích hai luỹ thừa của cùng một cơ số . Nhân đơn thức với đơn thức
ã Qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
C. Tiến trình dạy học
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Học sinh ôn lại : Quy tắc nhân 1 số với một tổng. Quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Qui tắc nhân đơn thức với đơn thức Giáo viên : Nội dung chương trình đại số 8 Công thức tổng quát của phép nhân một số với một tổng ; Tích hai luỹ thừa của cùng một cơ số . Nhân đơn thức với đơn thức Qui tắc nhân đơn thức với đa thức . Tiến trình dạy học Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu chương trình đại số 8 và một số qui định của giáo viên đối với môn học **Giáo viên giới thiệu: Chương trình đại số 8 gồm 4 chương : + Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức. + Chương II: Phân thức đại số . + Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn . + Chương IV : Bất phương trình bậc nhất một ẩn . ** Yêu cầu đối với môn học : + Vở: 2cuốn : vở ghi và vở bài tập + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ** Dẫn dắt vào bài mới : Trong chương trình đại số lớp 7 chúng ta đã được học hai phép toán trên tập hợp các đa thức, đó là phép cộng và phép trừ đa thức; phần đại số lớp 8 giới thiệu tiếp hai phép toán : phép nhân và phép chia đa thức . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu phép nhân đơn thức với đa thức . Hoạt động 2: (5phút):Nhắc lại một số kiến thức cũ có liên quan Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Nêu qui tắc nhân một số với một tổng ? Viết công thức tổng quát ? * Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa của cùng cơ số . * thực hiên phép nhân các đơn thức sau: A= A.B= .......................... *G/v nhấn mạnh : + Nhân các hệ số với nhau . + Nhân các phần biến với nhau theo qui tắc nhân các luỹ thừa của cùng cơ số . + 1h/s phát biểu qui tắc + 1h/s đứng tại chỗ thực hiện phép nhân Hoạt động 3: (10 phút) Hình thành qui tắc Gọi 1 h/s cho ví dụ về 1 đơn thức - 1 đa thức . 1 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu của bài ?1 ( H/s phía dưới lớp thực hiện vào vở của mình ) Giáo viên theo dõi bài làm của h/s ; gọi 1 h/s nhận xét bài làm của bạn . G/v: Ta nói đa thức .......là tích của đơn thức ......và đa thức ......... G/v: Qua ví dụ vừa rồi em nào có thể cho biết : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm ntn? Yêu cầu 1 h/s đọc qui tắc trong SGK. Giáo viên: Như vậy ta thấy quy tắc nhân đơn thức với đa thức không có gì khác so với quy tắc nhân một số với một tổng + 1h/s cho ví dụ về 1 đơn thức và một đa thức . + Học sinh thực hiện hai yêu cầu còn lại + 2 h/s trong 1 bàn đổi chéo bài để kiểm tra kết quả . + 1h/s nêu các bước tiến hành nhân đơn thức với đa thức . GV: Nêu quy tắc 1- Qui tắc: Ví dụ : Qui tắc :(SGK) TQ: A( B+C-D)=AB+AC-BD Hoạt động 4: áp dụng G/v: Bây giờ chúng ta sẽ vận dụng qui tắc vào giải một số bài tập. Yêu cầu2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính . Kiểm tra việc làm bài của h/s dưới lớp G/v nhấn mạnh : + Xác định phần hệ số và phần biến của từng đơn thức + ở mỗi chữ xác định rõ số mũ . + Lưu ý qui tắc dấu khi thực hiện phép tính . + Có thể bỏ bước trung gian khi thực hiện phép nhân * G/v: Nhân một đa thức với một đơn thức hay nhân một đơn thức với một đa thức có gì khác nhau không? * Yêu cầu học sinh thực hiện bài ?3 theo nhóm 2h/s trong từng bàn . G/v đặt câu hỏi : Nếu cô cho x= 8m và y=6 m ?còn có thể tính diện tích mảnh vườn bằng cách nào khác ? * G/v: Thực chất ta có thể hiểu việc tính diện tích của hình thang khi cho x và y những giá trị xác định chính là bài toán tính giá trị của biểu thức . Để tính giá trị của biểu thức ta có thể làm ntn? * Giáo viên nhấn mạnh Bước 1: Rút gọn ( nếu có thể). Bước 2: Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn rồi thực hiện phép tính. * Qui tắc nhân đơn thức với đa thức không chỉ giúp chúng ta giải những bài thực hiện phép tính đơn thuần mà còn có thể làm cho nhiều bài toán tuởng chừng phức tạp trở nên đơn giản hơn nhiều . Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số dạng bài tập cơ bản sau( G/v phát phiếu bài tập ) + 2h/s lên bảng thực hiện 2 câu của bài tập vận dụng ( H/s dưới lớp làm bài vào vở) + Nhận xét phần bài làm của 2 bạn trên bảng . * H/strả lời : Không có gì khác nhau * 2 h/s trong mỗi nhóm làm bài . ( H/s có thể thay ngay giá trị của x và y vào biểu thức mô tả công thức tính diện tích hình thang ban đầu + H/s: - Rút gọn biểu thức rồi thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn 2. áp dụng : Bài 1: Thực hiện phép tính : a) b) Bài ?3: Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút) Phát phiếu bài tập cho học sinh Bài 1: CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến: 2x(3x-1) – 6x(x+1) – (3- 8x) Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a, 5x2 - với x = Học sinh cả lớp làm sau đó giáo viên trình bày 2 bước. b, x5 – 4x4 + 4x3 – 4x2 + 4x +1 với x = 3 ( G/v có thể gợi ý : Nhận xét hệ số của các hạng tử của đa thức . Giá trị của biến x =3 . Vậy có thể viết các hệ số của các hạng tử ,kể từ hạng tử thứ 2 dưới dạng biểu thức có chứa x không?) Bài 3: Tìm x biết 5.(2x-1) – 4.(8-3x) = -5 cho h/s hoạt động nhóm phần bài trắc nghiệm : Chia nhóm : 4h/s 1 nhóm , cử nhóm trưởng .Qui định thời gian : 3 phút Khoanh tròn vào những khẳng định mà con cho là đúng : Câu1: Cho biết 3x2-3x(x-2)=36. Giá trị của x là : a) 5 b) 6 c) 7 d) 8 Câu 2: Giá trị của biểu thức :P = 2x(3x-1)-6x(x+1)-(3-8x) là : a) -16x-3 b) -3 c) -16x d) Một đáp số khác Câu 3: Giá trị của biểu thức : ax(x-y) +y3(x+y) tại x=-1 và y=1( a là hằng số ) là : 1) a 2) -a+2 3) -2a 4) 2a Câu 4: Giá trị của biểu thức : A= x5-5x4+5x3-5x2+5x-1 với x=4 là : a) 2 b) 5 c) 6 d) 3 G/v theo dõi các nhóm làm bài . thu phần đáp án của các nhóm. Gọi đại diện 1 nhóm trình bày phần bài làm của mình. Nhận xét kết quả của các nhóm – Cho điểm * Nhóm trưởng nhận đề bài , phân công công việc * Sau thời gian 3 phút các nhóm nộp kết quả ** Kết quả đúng : Câu 1: b) Câu 2: b) Câu 3: 3) Câu 4: d) Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà(5phút) Các bước thực hiện nhân đơn thức với đa thức Bước 1: Xác định hệ số và luỹ thừa các biến của mỗi đơn thức Bước 2: Thực hiện phép nhân các đơn thức bằng cách nhân các hệ số với nhau và nhân các luỹ thừa cùng cơ số với nhau Bước 3: Cộng các tích tìm được * Chú ý : đối với các bài toán tìm x; tính giá trị của biểu thức ; c/m biểu thức không phụ thuộc vào biến ; C/m đẳng thức....... trước hết ta phải rút gọn biểu thức * HDVN: Nắm vững quy tắc nhân. BTVN: 1, 2, 4, 5 (tr.5, sgk); 2,3,4 (tr.3 BTĐS) Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức. Mục tiêu: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức. Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Giáo viên : chuẩn bị phiếu BT, phiếu kiểm tra của 3 học sinh. Học sinh Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra Giáo viên : nêu câu hỏi kiểm tra Học sinh 1: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa bài tập 2 (tr.5 ) a, A= x(x2-y)-x2(x+y)+y(x2-x) b, 2x (x – y) – y. (y – 2x) Học sinh 2: Viết tổng quát quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa bài tập a, 5x ( 12x + 7) – 3x (20x –5) = -100 b, 0,6x (x – 0,5) – 0,3(2x + 1,3) = 0,138 Học sinh 3: Chữa bài tập 5 (tr. 6) 3xn-2 (xn-2 – yn+2) + yn+2 (3xn-2 – yn-2) Làm bài tập thêm: 5x3 + 4x2 – 3x. ( 2x2 + 7x – 1) Khi học sinh 3 làm BT thêm thì cả lớp cùng làm ra nháp. 3 học sinh lên bảng kiểm tra Học sinh 1: phát biểu quy tắc như sgk BT2 (tr.8) a, A= x3-xy-x3-x2y+x2y-xy=-2xy Thay x= và y=-100 vào biểu thức A ta có: Giá trị của biểu thức A tại x= vàà y=-100 làà : A= 500 b, 2x(x – y) – y(y – 2x) = 2x2 – y2 thay số = Học sinh 2: Viết TQ như sgk A.( B + C) = A.B + A.C BT3 (tr.4) Tìm x: a, 5x(12x + 7) – 3x (20x – 5) = -100 50x = - 100 x = -2 b, 0,6x (x – 0,5) – 0,3(2x + 1,3) = 0,138 -0,69x = 0,138 x = 0,2 Học sinh 3: BT5 (tr.6) Làm tính 3xn-2 (xn-2 – yn+2) + yn+2 (3xn-2 – yn-2) = 3x2n – y2n BT thêm: Thực hiện phép tính = 5x3 + 4x2 – 6x3 – 21x2 + 3x = -x3 – 17x2 + 3x Hoạt động 2: 1) Quy tắc nhân đa thức với đa thức Giáo viên : Cho h/s thực hiện vd (x – 2 ) (6x2 – 5x + 1) + Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 + hãy cộng các kết quả vừa tìm được ( lưu ý dấu của các hạng tử) Nêu châm rãi quy tắc gồm 2 bước: Nhân mỗi số hạng của đa thức này với từng số hạng của đa thức kia. Cộng các tích lại với nhau Giáo viên : Viết TQ của quy tắc này. Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện ?2 Gọi học sinh lên bảng làm ?2 Gọi học sinh lên bảng làm (x + 3) ( x2 + 3x – 5) ?3 Tính diện tích của một hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là : (5x + 3) mét và (2x – 1) mét. áp dụng tính diện tích khi x = 2,5m Giáo viên : sau khi học sinh làm xong BT đầu giờ giáo viên nói : ngoài cách nhân đa thức như trên ta còn có thể trình bày cách nhân khác như sau. VD1: (x –5 + 2x3 – 3x2) ( 1 + 2x) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm VD1. Sau khi làm xong VD1 giáo viên nêu quy tắc như trong sgk (tr.7) Giáo viênyêu cầu h/s làm ?2 theo cách nhân hai đa thức đã sắp xếp: 1. Qui tắc a) ví dụ : a, (x – 2 )(6x2 – 5x + 1) = x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x –2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 b) Quy tắc : sgk (tr. 7) Hai học sinh đọc lại quy tắc sgk. TQ: A + B ; C + D là các đa thức (A + B ).( C + D)=A.C+A.D+B.C+B.D ?2 Gọi học sinh lên bảng làm b, (x + 3) ( x2 + 3x – 5) = x(x2 + 3x – 5) + 3( x2+ 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 ?3 Diện tích hình chữ nhật là: (5x + 3). (2x – 1) = 10x2 + x –3 (m2) Thay số x = 2,5m = m ta được 10.+ -3 = 62 (m2) - VD1: - Sắp xếp: (2x3 – 3x2 + x – 5).( 2x +1) - Đặt cột dọc: x 2x3 – 3x2 + x – 5 2x + 1 + 4x4 – 6x3 + 2x2 – 10x 2x3 – 3x2 + x - 5 4x4 – 4x3 – x2 – 9x – 5 Gọi học sinh lên bảng làm. Hoạt động 3: 2. Luyện tập Giáo viên : đưa BT luyện tập yêu cầu học sinh làm. a, Bài tập thêm 1: Tìm x biết: (2x – 1) ( 6x + 2) – (4x + 3) ( 3x – 5) = -14 b, Bài tập thêm 2: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến. (2y – 5) (3y – 11) – (y – 6) (6y – 1) Giáo viên lưu ý học sinh cách khắc phục sai lầm về dấu khi nhân. c, Bài tập thêm 3: Khai triển (x + a) ( x + b) áp dụng: (x+ 3) . ( x + 5) (x – 2) . ( x+ 7) (x – 4 ). (x – 3 ) Giáo viên đưa bài tập để học sinh chuẩn bị sau đó gọi học sinh lên chữa. a, BT1: 12x2+ 4x– 6x –2 –12x2– 9x + 20x +15 =-14 9x = -27 x = -3 b, BT thêm 2 = 6y2-22y-15y+55-(6y2-y-36y +6) = 6y2–22y–15y+55–6y2+y+36y–6= 49 c, BT thêm 3 = x2 + (a+ b).x + ab = x2 + 8x + 15 = x2 + 5x – 14 = x2 – 7x + 12 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc BTVN: 7 9 (tr.8); SBT: Tiết 3: Luyện tập ... 0-x (câu) Ta có BPT : 10+5x-(10-x) 40 10+5x-10+x 40 6x 40 x Mà x nguyên dương nên x 7,8,9,10 Vậy số câu trả lời đúng là 7,8,9 hoặc 10 câu Hoạt động 2:Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối TMĐK x 0 KTMĐK x > 0 Với x 0 Với x > 0 TMĐK x 0 TMĐK x < 0 Với x 0 Với x < 0 GV cho HS làm bài tập 45 SGK-54 Bài tập 45 SGK-54: a)|3x| = x+8 (1) Một HS nêu cách làm =>Một HS lên bảng giải 3x 0 x 0 thì |3x| =3x 3x < 0 x < 0 thì |3x| =-3x (1) Vậy tập nghiệm của pt là S = -2;4 Đồng thời một HS làm câu b b)|-2x| = 4x+18 (2) -2x 0 x 0 thì |-2x| = -2x -2x 0 thì |-2x| = 2x (2) Vậy tập nghiệm của pt là S = -3 Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà Ôn tập các về BĐT,BPT,PT chứa dấu giá trị tuyệt đối BT:72,74,76,77,83 SBT-48,49 Tiết 66 Ôn tập A. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài giải mẫu. – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : – Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà. – Bảng phụ nhóm, bút dạ thước kẻ C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập về phương trình, bất phương trình (10 phút) GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau : HS trả lời các câu hỏi ôn tập Phương trình Bất phương trình 1) Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 1) Hai bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh. a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : – Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. – Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x – 1 = 0 3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 ³ 0 Bảng ôn tập này GV đưa lên màn hình sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức. GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ. Hoạt động 2 Luyện tập ( 32 phút) Bài 1 tr 130 SGK. Phân tích các đa thức sau nhân tử : a) a2 – b2 – 4a + 4 Hai HS lên bảng làm HS1 CHữa câu a và b a) a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 – b2 = (a – 2 – b)(a – 2 + b) b) x2 + 2x – 3 b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 = x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1) c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 = (2xy + x2 + y2)(2xy – x2 – y2) = –(x – y)2(x + y)2 d) 2a3 – 54b3 d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2( a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2) HS lớp nhận xét, chữa bài. Bài 6 tr 131 SGK. Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên. GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này. HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. GV yêu cầu một HS lên bảng làm. HS lên bảng làm. = Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z ị M ẻ Z Û ẻ Z Û 2x – 3 ẻ Ư(7) Û 2x – 3 ẻ {±1; ±7} Giải tìm được x ẻ {– 2 ; 1 ; 2 ; 5} Bài 7 tr 131 SGK Giải các phương trình. GV yêu cầu HS lên bảng làm a) a) Kết quả x = –2 b) b) Biến đổi được : 0x = 13 Vậy phương tình vô nghiệm c) c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào HS lớp nhận xét bài giải của bạn. GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào. Bài 8 tr 131 SGK Giải các phương trình : HS hoạt động theo nhóm. a) ờ2x – 3ờ= 4 b) ờ3x – 1ờ– x = 2 Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. a) ờ2x – 3ờ = 4 * 2x – 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 * 2x – 3 = –4 2x = –1 x = – 0,5 Vậy S = { – 0,5 ; 3,5} b) ờ3x – 1ờ – x = 2 * Nếu 3x – 1 ³ 0 ị x ³ thì ờ3x – 1ờ= 3x – 1 . Ta có phương trình : 3x – 1 – x = 2 Giải phương trình được x = (TMĐK) * Nếu 3x – 1 < 0 ị x < thì ỳ3x – 1ỳ = 1 – 3x Ta có phương trình : 1 – 3x – x = 2 Giải phương trình được x = – (TMĐK) S = Đại diện hai nhóm trình bày bài giải GV đưa cách giải khác của bài b lên màn hình hoặc bảng phụ ỳ3x – 1ỳ– x = 2 Û ữ3x – 1ữ= x + 2 Û Û Û x = hoặc Bài 10 tr 131 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình). Giải các phương trình : a) b) HS xem bài giải để học cách trình bày khác. GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ? HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm. GV : Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ? HS : ở phương trình a có (x – 2) và (2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu. Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu. GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. HS lớp làm bài tập. Hai HS lên bảng làm. a) ĐK : x ạ –1; x ạ 2 Giải phương trình được : x = 2 (loại). ị Phương trình vô nghiệm. b) ĐK : x ạ ± 2 Giải phương trình được : 0x = 0 ị Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ạ ± 2 GV nhận xét, bổ sung. HS nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (3 phút) Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức . Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK bài số 6, 8 10, 11 tr 151 SBT. Sửa đề bài 13 tr 131 SGK : Một xí nghiệp dự định sản xuất 50 sản phẩm một ngày. Nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xi nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch Ngày Tiết 67 Ôn tập A. Mục tiêu Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. Chuẩn bị kiểm tra toán học kì II. B. Chuẩn bị của GV và HS GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu. – Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : – Ôn tập kiến thức và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. – Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ. C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 : Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. HS2 : Chữa bài tập 13 tr 131 (theo đề đã sửa) SGK. GV yêu cầu hai HS kẻ bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 : chữa bài 12 tr 131 SGK v(km/h) t(h) s(km) Lúc đi 25 x (x > 0) Lúc về 30 x Phương trình : Giải phương trình được x = 50 (TMĐK). Quãng đường AB dài 50 km HS2 : Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. NS1 ngày (SP/ngày) Số ngày (ngày) Số SP(SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x + 255 ĐK : x nguyên dương. Phương trình : Giải phương trình được. x = 1500 (TMĐK). Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV yêu cầu hai HS khác đọc lời giải bài toán. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toán bằng cách lập phương trình. – GV cho HS tiếp tục rèn kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình qua bài 10 tr 151 SBT. GV đưa đề bài lên màn hình. GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài. Một HS đọc to đề bài. HS : Ta cần phân tích các dạng chuyển động. – dự định. – Thực hiện : nửa đầu, nửa sau. GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích. GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định. v(km/h) t(h) s(km) Dự định x (x > 6) 60 Thực hiện – Nửa đầu x + 10 30 – Nửa sau x – 6 30 – Lập phương trình bài toán. – GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫ, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương trình. – GV yêu cầu một HS lên giải phương trình Phương trình : Thu gọn Giải phương trình được x = 30 (TMĐK). Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h) HS lớp nhận xét bài giải của bạn. Hoạt động 2 Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức A = a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A tại x biết ùxù = c) Tìm giá trị của x để A < 0 (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên rút gọn biểu thức Một HS lên bảng làm : a) A = A = A = A = A = ĐK : x ạ ± 2 GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn. Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu. b) ờxờ = ị (TMĐK) + Nếu x = A = + Nếu x = – A = c) A < 0 Û Û 2 – x < 0 Û x > 2 (TMĐK). GV nhận xét, chữa bài HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi : HS toàn lớp làm bài, hai HS khác lên bảng trình bày. d) Tìm giá trị của x để A > 0 d) A > 0 Û Û 2 – x > 0 Û x < 2. kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và ạ – 2 e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 – x ị 2 – x ẻ Ư(1) ị 2 – x ẻ {± 1} * 2 – x = 1 ị x = 1 (TMĐK) * 2 – x = – 1 ị x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. Với HS khá giỏi, GV có thể cho thêm câu hỏi : g) Tìm x để A.(1 – 2x ) > 1 GV hướng dẫn hoặc đưa bài giải mẫu. A(1 – 2x) > 1 Û ĐK : x ạ ± 2 Û Û Û Û Û hoặc Û hoặc Û x > 2 hoặc x < – 1 (và x ạ – 2) HS làm dưới sự hướng dẫn của GV hoặc xem bài giải mẫu.
Tài liệu đính kèm: