§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
- Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, SGK.
- HS: Tập ghi chép, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
Tuần: 9, tiết : 17 Ngày soạn : __________ §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. - Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SGK. - HS: Tập ghi chép, SGK. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS giải bài tập 65. - Cho học sinh nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. BT 65 – SGK : {3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2}:(y-x)2 ={3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2}:(x-y)2 = {3(x-y)4 : (x-y)2} + {2(x-y)3 : (x-y)2} – {5(x-y)2 : (x-y)2} =3(x-y)2 + 2(x-y) - 5 - Học sinh trả lời. Hoạt động 2 : 1. Phép chia hết - Để chia đa thức 2x4-13x3+15x2+11x-3 cho đa thức x2-4x-3 Ta đặt : 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 - Hãy chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ? - Nhân 2x2 với đa thức chia. - Cho học sinh đọc kết quả. - Giáo viên ghi kết quả phép nhân và giải thích cách ghi kết quả. ?. Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia cho tích vừa nhận được? - Hiệu này là dư thứ nhất. - Tiếp tục chia hạng tử bậc cao nhất của số dư thứ nhất cho đa thức chia. - Cho biết kết quả? - Nhân -5x với đa thức chia. - Cho học sinh đọc kết quả. - Giáo viên ghi kết quả và tiếp tục giải thích cách ghi. ?. Hãy tìm hiệu của số dư thứ nhất cho tích vừa nhận được ? - Hiệu này là dư thứ hai. ?. Tương tự như trên ta phải làm như thế nào? - Dư cuối cùng của phép chia này là 0 và ta đuợc thương là 2x2 - 5x + 1. Như vậy ta có: (2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3)= 2x2 - 5x + 1 - Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. - Học sinh làm bài tập ? SGK. Cho học sinh kiểm tra lại tích của thương với đa thức chia. - Học sinh nghe - Học sinh trả lời 2x4 : x2 = 2x2 - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. -5x3 : x2= -5x. - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. §12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP. 1. Phép chia hết : Ví dụ: 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4-8x3 -6x2 2x2–5x+1 -5x3+21x2 +11x-3 -5x3+20x2 +15x x2 - 4x -3 x2 - 4x-3 0 Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. ? ( x2-4x-3)(2x2-5x+1) = 2x4-13x3+15x2+11x-3 Hoạt động 3 : Phép chia có dư - Cho học sinh thực hiện phép chia đa thức : 5x3-3x2+7 cho đa thức x2 + 1 - GV: Có gì khác với phép chia trước? - Nhấn mạnh trường hợp đa thức dư có bậc bé hơn đa thức chia thì không thể tiếp tục chia được trong trường hợp này ( - 5x + 10 ) có bậc bé hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên ta không thể chia được và được gọi là dư của phép chia và ta có : 5x3-3x2+7=(x2 + 1)(5x - 3)+(- 5x + 10). =(x2 + 1)(5x - 3) - 5x + 10. * Chú ý: Nếu đa thức A chia cho đa thức B(B ¹ 0) được đa thức thương Q và R hãy tìm hệ thức liên hệ giữa A và B, Q, R. - Bậc của R so với bậc B thế nào? - Trường hợp nào thì đa thức A chia hết cho đa thức. - HS thực hiện. - Hiệu thứ hai -5x + 10 không thực hiện tiếp được. - Học sinh trả lời : A = B.Q + R. (B ¹ 0) - Bậc của R lớn hơn bậc của B và được gọi là dư. - Khi R = 0 thì A chia hết cho B. 2. Phép chia có dư: Ví dụ: 5x3 - 3x2 +7 x2 + 1 5x3 +5x 5x -3 -3x2-5x + 7 -3x2 - 3 -5x + 10 -5x + 10 gọi là dư * Chú ý: Với hai đa thức A, B cùng biến ( B ¹ 0) thì tồn tại đa thức Q và R sao cho A = BQ + R. R có bậc nhỏ hơn bậc của B và được gọi là dư. Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết. Hoạt động 4 : Củng cố Làm tính chia : 1/ ( 25x5 – 5x4 +10x2 ) : 5x2 2/ (5x3-3x2+2x+7) : (x2 + 1) - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Kết quả : 1/ 25x5 - 5x4 +10x2 : 5x2 = 5x3 - x2 + 2 2/ (5x3-3x2+2x+7) : (x2 + 1)= (x2 + 1)(5x-3) + 7x+10 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà HS xem và làm lại các bài tập vừa làm. Làm các bài tập sau bài học. - Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: