Giáo án Đại số 8 - Tiết 7 đến 35 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 7 đến 35 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

-Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

-HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.

-Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ.

-HS: Học thuộc lòng (công thức và lời) bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Bảng phụ nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 83 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 7 đến 35 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Tiết 7
NS:
ND:
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
I. Mục tiêu:
-HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 
-Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. 
-HS: Học thuộc lòng năm hằng đẳng thức đã biết. Bảng phụ nhóm. 
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 - 1. Kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra. 
HS1: Viết hằng đẳng thức: 
(A + B) 3 = 
(A - B) 3 = 
Chữa bài tập 28(a) tr14SGK 
HS2: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? 
a) (a – b)3 = (b – a)3 
b) (x – y)2 = (y – x)2 
c) (x + 2)3 = x3 + 6x2 +12x+8 
d) (1 – x)3 = 1 – 3x – 3x2 –x3 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 
(A-B)3=A3 -3A2B+3AB2 - B3 
Chữa bài tập 28(a) tr14SGK
x3 + 12x2 + 8x + 64 tại x = 6 
= x3+3.x2.4+3.x.42 + 43 
=(x + 4)3 
=(6 + 4)3 
= 103 = 1000
a) sai 
b) Đúng. 
c) Đúng 
d) Sai. 
 Hoạt động 2 – 1.Tổng hai lập phương (12 phút)
GV yêu cầu HS làm ?1 tr14 SGK 
Tính (a + b)(a2 – ab + b2) (với a, b là các số tuỳ ý) 
GV: từ đó ta có: 
a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2)
Tương tự
A3+B3=(A+B)(A2–AB+ B2)
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý. 
GV giới thiệu: (A2 – AB + B2) qui ước gọi là bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức (vì so với bình phương của hiệu (A – B)2 thiếu hệ số 2 trong – 2AB). 
- Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức tổng hai lập phương của hai biểu thức. 
Aùp dụng 
a)Viết x3+8 dưới dạng tích: 27x3+1 
b)Viết (x+1)(x2–x+1) dưới dạng tổng. Sau đó GV cho HS làm bài tập 30(a) tr16 SGK. 
Rút gọn biểu thức: 
(x + 3)(x – 3x + 9) – (54 + x3) 
GV nhắc HS phân biệt (A + B)3 là lập phương của một tổng với 
A3 + B3 là tổng hai lập phương. 
Một HS trình bày miệng.
(a + b)(a2 – ab + b2) 
=a3 – a2b +ab2+a2b–ab2 + b3 
= a3 + b3 
(x + 3)(x – 3x +9)–(54 + x3)
= x3 + 33 – 54 – x3 
= x3 + 33 – 54 – x3 
= -27 
A3+B3 =(A+B)(A2–AB+ B2)
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý. 
Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức. 
 x3 + 8 = x3 + 23 
=(x + 2)(x2 – 2x + 4) 
27x3 + 1 = (3x)3 + 13 
= (3x + 1)(9x2 – 3x + 1) 
(x + 1)(x2 – x + 1)=
=x3 + 13 = x3 + 1 
Hoạt động 3- 2. Hiệu hai lập phương (10 phút) 
GV yêu cầu hs làm ?3 tr15 SGK 
GV: từ kết quả phép nhân ta có: 
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) 
Ta qui ước gọi (A2 + AB + B2) là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức. 
- Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức hiệu hai lập phương của hai biểu thức. 
Aùp dụng (đề bài đưa lên bảng phụ) 
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) 
GV: Phát hiện dạng của thừa số rồi biến đổi
b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích. 
GV gợi ý: 8x3 là bao nhiêu tất cả bình phương. 
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án số đúng của tích. 
(x + 2)(x2 – 2x + 4) 
sau đó GV cho HS làm bài tập 30(a) tr16 SGK 
 rút gọn biểu thức: 
(2x + y)(4x2 – 2xy + y2) 
 – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 
HS lên đánh dấu x vào ô. 
x3 + 8 
HS cả lớp làm bài, một HS lên bảng làm. 
=[(2x)3 + y3] –[(2x)3 – y3] 
= 8x3 + y3 – 8x3 + y3 
= 2y3 
A3–B3=(A–B)(A2+AB + B2) 
Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu của hai biểu thức. 
a) (x – 1)(x2 + x + 1) 
= x3 – 13 
= x3 – 1 
b) 8x3 – y3 
= (2x)3 – y3 
= (2x – y)[(2x)2 + 2xy + y2] 
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 
Họat động 4 -Luyện tập – Củng cố (13 phút) 
GV yêu cầu tất cả HS viết vào giấy bảy hằng đẳng thức đã học. 
Sau đó, trong từng bàn, hai bạn đổi bài cho nhau để kiểm tra. 
GV hỏi: Những bạn nào viết đúng cả bảy (sáu, năm, ) hằng đẳng thức thì giơ tay – GV kiểm tra số lượng. 
Bài tập 31(a) tr16 SGK. 
Chứng minh tằng: 
a3+ b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b) 
Aùp dụng tính a3 + b3 
Biết a.b = 6 và a + b = -5 
GV cho HS hoạt động nhóm. 
1) Bài 32 tr16 SGK 
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống 
2) Các khẳng định sau đúng hay sai ? 
a) (a – b)3= (a – b)(a2 + ab + b2) 
b) (a + b)3= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 
c) x2 + y2 = (x – y)(x + y) 
d) (a – b)3 = a3 - b3 
e) (a + b)(b2 – ab + a2) =a3+b3 
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm, có thể cho điểm khuyến khích nhóm làm bài tốt. 
HS viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ vào giấy
HS kiểm tra lẫn nhau. 
HS giơ tay để GV biết số hằng đẳng thức đã thuộc. 
HS làm bài tập, một HS lên bảng làm. 
BĐVP:(a + b)3– 3ab(a + b)=
=a3+3a2b+3ab2+b3–3a2b
 –3ab2 = a3 + b3 = VT
Vậy đẳng thức đã được chứng minh 
HS làm tiếp: 
a3 + b3 = (a + b)3 – ab(a + b) 
= (-5)3 – 3.6.(-5)
= -125 + 90 = - 35 
HS hoạt động nhóm. 
a)(3x + y)(9x2 – 3xy + y2) 
= 27x3 + y3 
b) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25)
= 8x3 – 125 
2) a) Sai 
b) Đúng 
c) Sai 
d) Sai 
e) Đúng. 
Đại diện một nhóm trình bày bài.
HS nhận xét, góp ý. 
Họat động 5 - Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 	-Học thuộc lòng (công thức và phát biểu thành lời) bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 
	-Bài tập về nhà số 31(a,b), 33, 36, 37 tr16, 17 SGK. Số 17, 18 tr5 SBT. 
* Hướng dẫn bài tập về nhà: 
-Bài tập 31.CMR: a/ a3+b3 = (a+b)3 – 3ab(a + b)
Biến đổi vế phải:
VP = a3+3a2b+3ab2+b3 – 3a2b – 3ab2 = a3+b3
Ta có : VT = VP (đpcm)
b/ a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b) = 
Biến đổi vế phải:
VP = a3 – 3a2b+3ab2 – b3+ 3a2b – 3ab2 = a3 – b3
Ta có : VT = VP (đpcm)
Aùp dụng tính:
 a3+b3 ; biết ; a.b = 6; a+b = - 5 
Ta có a3+b3 = (a+b)3 – 3ab(a + b) ; Thế a3+b3 = (a+b)3 – 3ab(a + b) vào biểu thức:
 = ( - 5 )3 – 3.6(-5) = - 125 +90 = - 35.
* Ta có 7 HĐT đáng nhớ:
1/ (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2/ (A– B)2 = A2 – 2AB + B2
3/ A2 – B2 = (A + B)(A – B)
4/ (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5/ (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6/ A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
7/ A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Tuần 4
Tiết 8
NS:
ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 
-HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. 
-Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. 
-HS: Học thuộc lòng (công thức và lời) bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Bảng phụ nhóm, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1- Kiểm tra (7 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: + Chữa bài tập 30(a) tr16 SGK. 
+ Viết dạng tổng quát và phát biểu bằng lời hằng đẳng thức A3 + B3; A3 - B3 
HS2: Chữa bài tập 37 tr17 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: Chữa bài tập 30(a) SGK 
(2x + y)(4x2 – 2xy + y2) 
- (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 
= (2x)3 + y3 – [(2x)3 – y3] 
= 8x3 + y3 – 8x3 + y3 = 2y3 
+ Viết: 
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) 
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) 
Sau đó phát biểu bằng lời hằng đẳng thức. 
HS dùng phấn màu đế nối các biểu thức. 
(x – y)(x2 + xy + y2)
(x + y)(x – y)
x2 – 2xy + y2 
(x + y)2 
(x + y)(x2 – xy + y2) 
y3 + 3xy2 + 3x2y + x3 
(x – y)3 
x3 + y3 
x3 - y3 
x2 + 2xy + y2
x2 – y2 
(y – x)2 
y3 – 3xy2 + 3x2y – x3 
(x + y)3 
GV nhận xét, cho điểm HS. 
HS nhận xét bài làm của các bạn. 
Họat động 2-Luyện tập (21 phút) 
Bài 33 tr16 SGK 
GV yêu cầu hai HS lên bảng làm bài. 
HS1 làm các phần a, c, e 
HS2 làm các phần b, d, f 
GV yêu cầu HS thực hiện từng bước theo hằng đẳng thức, không bỏ bước để tránh nhầm lẫn. 
Bài 34 tr17 SGK 
GV yêu cầu HS chuẩn bị bài khoảng 3 phút, sau đó mời hai HS lên bảng làm phần a, b. 
Phần a cho HS làm theo hai cách. 
GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu thức đế phát hiện ra hằng đẳng thức dạng 
 A2 – 2AB + B2 
Bài 38 chứng minh đẳng thức. 
GV gợi ý HS ở lớp đưa ra cách chứng minh khác của bài 38. 
Hai HS lên bảng làm
a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2.xy + (xy)2
= 4 + 4xy + x2y2 
b) (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 
c) (5 – x2)(5 + x2) 
= 52 – (x2)2 
= 25 – x4 
d) (5x – 1)3 
= (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 - 13 
= 125x3 – 75x2 + 15x – 1 
e) (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 – y3 
= 8x3 – y3 
f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) 
= x3 + 33 = x3 + 27 
HS làm bài vào nháp, hai HS lên bảng làm. 
a) Cách 1: (a + b)2 – (a – b)2 
= (a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 
= 4ab 
Cách 2: (a + b)2 – (a – b)2 
= (a + b + a – b)(a + b – a + b) 
= 2a. 2b 
= 4ab 
c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y)+ (x + y)2 
=[(x + y + z) – (x + y)]2 
= (x + y + z – x – y)2 = z2 
Bài 38 
a) (a – b)3 = -(b – a)3 
Cách 1: VT=(a – b)3 = [- (b – a)]3 
= - (b – a)3 = VP 
Cách 2: VT = (a – b)3 
= a3 – 3a2b + 3ab2 - b3 
= -(b3 – 3b2a + 3ba2 – a3) 
= -(b – a)3 = VP 
b) (- a – b)2 = (a + b)2 
Cách 1: VT = ( - a – b)2 = [ - (a + b)]2 
= (a + b)2 = VP 
Cách 2: VT = ( -a – b)2 = (-a)2 – 2(-a).b + b2 
= a2 + 2ab + b2 
= (a + b)2 = VP 
Đại diện nhóm trình bày bài. 
HS có thể đưa ra cách chứng minh khác. 
Họat động 3:Hướng dẫn xét một số dạng toán về giá trị tam thức bậc hai (15 phút) 
Bài 18 tr15 SBT :Chứng tỏ rằng 
a) x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x 
GV: Xét vế trái của bất đẳng thức ta thấy: 
x2 – 6x + 10 = x2 – 2.x.3 + 32 + 1 
= (x – 3)2 + 1 
Vậy ta đã đưa tất cả các hạng tử chứa biến vào bình phương của một hịệu còn lại là hạng tử tự do. Tới đây, làm thế nào chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x. 
b) 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x 
GV: làm thế nào để tách ra tùng đa thức bình phương của một hiệu (hoặc tổng) 
HS: có (x – 3)2 ³ 0 với mọi x 
Þ (x – 3)2 + 1 ³ 1 với mọi x 
hay x2 – 6x + 10 >0 với mọi x. 
HS: 4x – x2 – 5 
= -(x2 – 2.x.2 + 4 + 1) 
= - [(x – 2)2 + 1] 
Có (x – 2)2 ³ 0 với mọi x 
(x – 2)2 + 1 > 0 với mọi x 
- [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi x 
hay 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x 
Họat động 5 - Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
	-Thường xuyên ôn tập để thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 
	-Bài tập về nhà số 19( c), 20, 21 tr5 SBT 
	-Hứơng dẫn bài tập 21 tr5 SBT: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. 
*Hướng dẫn: Rút gọn 
M = (x+y+z)2 – 2(x+y+z)(x+y)+(x ... học sinh lần lượt lên bảng làm.
a)Phân thức nghịch đảo của 
 là 
b) Phân thức nghịch đảo của
 là 
c)Phân thức nghịch đảo của 
 là x-2
phân thức (3x+2) có phân thức nghịch đảo khi 3x+2≠ 0 =>
 x ≠ 
I/ PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Hoạt động 3 (10phút):PHÉP CHIA
GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số. 
GV: Yêu cầu học sinh xem quy tắc trang 54 SGK.GV: ghi với ≠0
GV: hướng dẫn học sinh làm ?3
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 42 trang 52 SGK. Gọi hai học sinh lên bảng giải.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.Thực hiện các phép tính sau:
GV: cho biết thứ tự phép tính.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính
Một học sinh đọc to quy tắc SGK.
=
Học sinh làm bài tập 42 trang 52 SGK
Học sinh: vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải.
?4
II/ PHÉP CHIA
Quy tắc:
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 ta nhân với phân thức nghịch đảo 
Hoạt động 4 (12phút):LUYỆN TẬP
Bài tập 41 trang 24 SBT
( Đề bài ghi ở bảng phụ)
GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
GV: Dựa vào hai bài này để khắc sâu cho học sinh về thứ tự phép tính khi biểu thức có ngoặc và không có ngoặc.
43 ;45 trang 54 SGK
Học sinh làm vào vở, hai học sinh lần lượt lên bảng mỗi học sinh làm một phần.
Học sinh hoạt động nhóm: Nửa lớp làm phần a , Nửa lớp làm phần b.
Bài 43
Hoạt động 5 (2phút )
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc quy tắc .
-Ôn tập điều kiện để tính giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộn; trừ ; 
nhân ; chia các phân thức.
-Bài tập về nhà.
Tuần 16
Tiết 34
NS: 
ND:
§9 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ.
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I/ Mục Tiêu 
-Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ,biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
Học sinh biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến dổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiên các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
-Học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán các phân thức đại số.
-Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
II/ Chuẩn Bị:
+GV: bảng phụ để ghi đề bài.
+HS: Ôn tập các phép toán cộng, trừ ,nhân, chia, rút gọn các phân thức đại số, điều kiện để một tích khác 0.
III/ Tiến Trình Tiết Dạy:
Hoạt động 1:KIỂM TRA ( 5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập 37 SBT
Thực hiện phép tính( Chú ý đến quy tắc đổi dấu)
Gv: nhận xét và cho điểm học sinh.
GV: Nhấn mạnh:
+Khi biên chia thành nhân phải nghịc đảo phân thức chia.
+ Nếu tử và mẫu có hai nhân tử là các đa thức đối nhau cần đổi dấu để rút gọn.
Một học sinh lên bảng kiểm tra
Phát biểu quy tắc chia phân thức. Và viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập 37 SBT
=
Học sinh nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
Hoạt động 2: 1.BIỂU THỨC HỮU TỈ ( 5 phút)
Cho các biểu thức sau:
;
4x+ ; 
Em hãy cho biết các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức? biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức?
GV: Lưu ý hs : Một số, một đa thức được coi là một phân thức.GV: Giới thiệu :Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân ,chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ.
GV:Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức hữu tỉ
Các biểu thức: 
là các phân thức,
Biểu thức 4x+ là phép cộng hai phân thức.
Biểu thức là dãy tính gồm phép cộng và phép chia các phân thức 
Hai học sinh lên bảng viết ví dụ về biểu thức hữu tỉ
Hoạt động 3:2.BIẾÂN ĐỔI MỘT BIỂU THỨC HỮU TỈ THÀNH MỘT PHÂN THỨC ( 12 phút)
GV: ta đã biết trong tập hợp các p-hân thức đại số có các phép toán: cộng, trừ , nhân , chia . Aùp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức .
Ví dụ 1:Biến đổi biểu thức A= thành một phân thức.
GV: hướng dẫn học sinh dùng dấu ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang A=():()
GV: Ta thực hiện dãy tính này theo thứ tự nào?
GV: Gọi một hs lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu hs làm ?1 Biến đổi biểu thức. B=thành một phân thức.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm. Bài tập 46 b tr57 SGK.
Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức đại số.
HS: Phải làm tính trong ngoặc trước,ngoài ngoặc sau.
HS lên bảng giải tiếp
A=
HS lên bảng giải,cả lớp làm vào vở.
HS hoạt động nhóm.
Hoạt động 4: 3/ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC( 12 phút)
GV: cho phân thức . Tính giá trị phân thức tại x=2; x=0.
GV: Vậỵ điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì?
GV: yêu cầu hs đọc SGK tr 56 đoạn “ Giá trị của phân thức đại số’
Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức đại số?
Điều kiện xác định của phân thức là gì?
GV: Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. Cho phân thức 
a)Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b)Tính giá trị của phân thức tại x= 2004.
+ Phân thức được xác định khi nào?
x= 2004 có thỏa mãn điệu kiện xác định của phân thức hay không?
Vậy: để tính giá trị của phân thức tại x= 2004 ta nên làm thế nào?
Gv ghi lại bài trình bày của HS lên bảng.
GV cho HS làm ?2
Cho phân thức
a)Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x= 1.000.000 và tại x= –1.
Tại x=2 thì =
Tại x=0 thì = phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định.
Hs: Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0.
Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0.
Phân thức được xác định, ĩx(x-3)≠0ĩx≠ 0 và x≠ 3
x= 2004 thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức.
Để tính giá trị của phân thức tại x=2004 ta nên rút gọn phân thức 
Thay x=2004 ta có: 
Học sinh làm vào vở một hs lên bảng làm. 
a)Phân thức được xác định 
ĩx(x+1)≠0ĩx≠ 0 và x≠ -1
b) 
Thay x=1000.000 ta có:
Thay x= –1 không thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy: với x= –1 giá trị của phân thức không xác định.
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP –CỦNG CỐ ( 9 phút)
Gv yêu cầu hs làm bài tập 47 tr 57SGK
Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định?
a)
b)
bài tập 48 tr 57SGK
Cho phân thức
a)Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định?
b) Rút gọn phân thức.
c) Tìm giá trị cùa x để giá trị của phân thức bằng 1
d)Có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 hay không?
Hs cả lớp làm bài tập vào vở.
Hai hs lên bảng giải.
a)Giá trị được xác định
 ĩ2x+4≠ 0ĩ2x≠ -4ĩ x≠ -2
b) Giá trị được xác định
ĩ≠ 0ĩ≠ 1ĩ x≠ 1 và x≠ -1
Hai HS làm bài 
a)Giá trị được xác định 
ĩ x+2≠ 0 ≠ -2
b)
c) =1 x= -1
d) =0 ĩ x≠ -2( Không TMĐK)
vậy: Không có giá trị nào của x để pjân thức bằng 0
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút)
Oân tập phân tích đa thức thành nhân tử,ước của một số nguyên.
Bài tập 50,51,53,54,55 trang 58,59 SGK
Tuần 17
Tiết 35
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
 I/ Mục Tiêu
Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán các phân thức đại số.
Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. Phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến,khi nào không cần. Biến vận dụng điều kiện của biến để giải bài tập.
II/ Chuẩn Bị:
+GV: bảng phụ để ghi đề bài.
+HS: Ôn tập các phép toán cộng, trừ ,nhân chia, rút gọn các phân thức đại số,điều kiện để một tích khác 0.
III/ Tiến Trình Tiết Dạy:
Hoạt động 1:KIỂM TRA ( 7 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv nêu yêu cầu cần kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 50a trang 58 SGK.
Đề bài ghi trên bảng phụ.
Gv: hỏi thêm bài này có cần tìm điều kiện của biến hay không?tại sao?
HS2: Chữa bài tập 54 trang 58 SGK.
Đề bài ghi trên bảng phụ
GV: Nhận xét và cho điểm học sinh.
Một hs lên bảng thực hiện.
HS: Bài toán này không cần tìm ĐK của biến vì không liên quan đến giá trị của phân thức.
HS2: Tìm các giá trị của x để gí trị của các phân thức sau được xác định.
HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 35 phút)
Bài 52 tr 58 SGK 
Đề bài ghi ở bảng phụ.
GV: tại sao trong đề bài lại có điều kiện x≠0 ; x≠a; x≠ - a
Với a là số nguyên ,để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẳn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
GV: Yêu cầu hs lên bảng giải.
Bài 55 tr 59 SGK 
Đề bài ghi ở bảng phụ.
GV: Yêu cầu 2 hs lên bảng giải.
HS1: Giải câu a
HS 2: Giải câu b.
Câu c : GV cho hs thảo luận ngay tại lớp. 
GV hướng dẫn hs đối chiếu với ĐKXĐ.
Bài tập 46 tr25 SBT.
Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định 
a)
b)
c)
d)
HS: Đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có điều kiện của biến,cụ thể tất cả các mẫu phải khác 0.
x+a≠0 => x≠ - a ;
x≠0 ; 
x- a≠0=> x≠a
2a là số chẳn do a là số nguyên.
cho phân thức
ĐK: ≠0
(x-1)(x+1)≠0=> x≠1; x≠-1
b) 
c) với x=2, giá trị của phân thức được xác định,do đó phân thức có giá trị: 
học sinh lần lượt trả lời tại chổ.
Giá trị phân thức xác định với mọi x.
Giá trị phân thức xác định với 
x≠ – 2004
c/Giá trị phân thức xác định với 
d/ Giá trị phân thức xác định với x≠- z
Hoạt động3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
Bài tập về nhà: 45;48 54 57 trang 25,26 SBT.
Chuẩn bị ôn tập để thi học kỳ I.
Hướng dẫn bài tập 55 SBT.
Tìm x biết :
Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức.
=0 A=0 và B≠0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_7_den_35_ban_3_cot.doc