I/ Mục tiêu: Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản trong chương I và II về phép nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức.
II/ Tiến trình dạy học:
A/ Ôn tập lí thuyết:
Cho học sinh ôn tập lí thuyết dưới dạng trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn chữ cái mà em chọn.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. (x+y)2 : (x+y) = x + y
B. (x-1)3 : (1-x)2 = x-1
C. (x4- y4) : (x2 + y2) = x2 - y2
D. (x3 - 1) : (x-1) = x2 +1
Tiết 68: Ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản trong chương I và II về phép nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức. II/ Tiến trình dạy học: A/ Ôn tập lí thuyết: Cho học sinh ôn tập lí thuyết dưới dạng trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn chữ cái mà em chọn. Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai: A. (x+y)2 : (x+y) = x + y B. (x-1)3 : (1-x)2 = x-1 C. (x4- y4) : (x2 + y2) = x2 - y2 D. (x3 - 1) : (x-1) = x2 +1 Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 - 4x +1 là: A. 1 B. C. D. Một đáp số khác. Câu 3: Dư của phép chia đa thức 2x3 - 6x + 8 cho x-1 là: A. 16 B. 4 C. 12 D. Mọt đáp số khác. Câu 4: Nếu đa thức 3x2 + ax + 27 chia cho x+5 có số dư bằng 2 thì a bằng: A. 10 B. 15 C. 20 D. Một đáp số khác Câu 5: Nếu đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho đa thức x2 + 2x + 1 thì giá trị của a bằng. A. -1 B. -2 C. -4 D. Một đáp số khác Câu 6: Kết quả rút gọn phân thức ta được: Câu 7: x16 : (-x)8 bằng: A. x2 B. -x2 C. x8 D. -x8 Câu 8: Giá trị của phân thức bằng 0 khi x bằng: A. -1 B.1 C. -1;1 D. Một đáp số khác. Câu 9: Điều kiện xác định của biểu thức: là: A. xạ1; xạ-2; xạ3 B. xạ-2; xạ3 C. xạ1; xạ-2; xạ2; xạ3 D. xạ-2 B/ Cho học sinh làm và chữa một số bài tập từ 1 đến 6 phần ôn tập cuối năm. Bài 1C, Phân tích đa thức thành nhân tử: ax2y2 - (x2+y2)2 = (2xy + x2+y2)(2xy-x2-y2) = -(x+y)2(x2-2xy+y2) = -(x+y)2(x-y)2 Bài 2, Giáo viên nhấn mạnh có hai cách chia + Đặt phép chia + Để f(x) : g(x) ta viết f(x) = g(x).q(x) + r(x) trong đó bậc r(x) bé hơn bậc g(x) Bài 3, Gọi hai số lẻ là 2a+1 và 2b+1 (a, b ẻ Z) Ta có: (2a+1)2 - (2b+1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b -1 = 4a2 + 4a - (4b2+4b) = 4a(a+1) - 4b(b+1) do a(a+1) và b(b+1) là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 ị 4a(a+1) - 4b(b+1) ∶8 Bài 4: Rút gọn biểu thức: Giá trị của biểu thức tại là C/ Hướng dẫn học ở nhà 1. Làm các bài tập còn lại. 2. Hướng dẫn bài 6 Viết Do xẻZ để M ẻZ thì 2x-3 là ước của 7. Đáp án trắc nghiệm: Câu 1: D Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: B Câu 7: C Câu 8: B Câu 9: C
Tài liệu đính kèm: