Giáo án Đại số 8 - Tiết 63 đến 65 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 63 đến 65 (Bản 3 cột)

A. Mục tiêu

-Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bấp phương trình bậc nhất một ẩn.

-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

-GV: Bảng phụ ghi bài tập.

-Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.

C. Tiến trình dạy – học.

 

doc 10 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 63 đến 65 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 63
NS:
ND:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
-Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bấp phương trình bậc nhất một ẩn. 
-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ ghi bài tập. 
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
C. Tiến trình dạy – học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (8 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1: chữa bài tập 25(a, d) SGK 
Giải các bất phương trình:
a) 
d) 
HS2: Chữa bài tập 46(b, d) tr 46 SBT 
Giải các bất phương trình và biểu diễn nghiệm của chúng trên trục số 
b) 3x + 9 > 0 
d) –3x + 12 > 0 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 25 
HS2: Chữa bài tập 
HS nhận xét bài làm của các bạn 
Giải bất phương trình 
a) 
Û 
Û 
Û x > -9 
Nghiệm của bất phương trình là x > -9 
d) 
kết quả x < 9 
Bài 46 
b) 3x + 9 > 0 
kết quả x > -3 
d) –3x + 12 > 0 
kết quả x < 4 
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (35 phút) 
Bài 31 tr 48 SGK. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
GV: Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào ? 
- Hãy thựchiện. 
Sau đó, GV yêu cầu Hs hoạt động giải các b, c, d còn lại. 
Bài 46 tr 47 SBT 
Giải các bất phương trình 
Gv hướng dẫn HS làm đến câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp. 
Bài 34 tr 49 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Tìm sai lầm trong các “lời giải” sau 
a) giải bất phương trình 
–2x >23 
Ta có: - 2x > 23 
Û x > 23 + 2 
Û x > 25 
vậy nghiệm của bất phương trình là x > 25. 
b) Giải bất phương trình 
Ta có: 
Û x > - 28 
Nghiệm của bất phương trình là 
x > - 28 
Bài 28 tr 48 SGK. 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Cho bất phương trình x2 > 0
a) Chứng tỏ x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không?
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm bài tập 56, nửa lớp làm bài 57 tr 47 SBT
Bài 56 tr 47SBT
Cho bất phương trình ẩn x
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm ?
Bài 57 tr 47SBT
Bất phương trình ẩn x
5 + 5x < 5 (x + 2)
có thể nhận những giá trị nào của ẩn x là nghiệm ?.
HS: Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3 
HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. 
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu. 
Đại diện các nhóm trình bày bài giải. 
HS làm bài tập, một HS lên bảng làm. 
Kết quả x < -115 
HS quan sát “lời giải” và chỉ ra chỗ sai. 
HS quan sát “lời giải” và chỉ ra chỗ sai.
HS trình bày miệng.
a) Thay x = 2 vào bất phương trình 22 > 0 hay 4 > 0
là một khẳng định đúng. Vậy x = 2 là một nghiệm của bất phương trình.
- Tương tự: với x = -3
Ta có: (-3)2 > 0 hay 9 > 0 là một khẳng định đúng
Þ x = - 3 là một nghiệm của bất phương trình .
Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai.
Nghiệm của bất phương trình là x ¹ 0.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 56 SBT
Có 2x + 1 >2 (x + 1)
Hay 2x + 1 > 2x + 2
Ta nhận thấy dù x là bất kỳ số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (khẳng định sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 57 SBT
Có 5 + 5x < 5 (x + 2)
Hay 5 + 5x < 5x + 10
Ta nhận thấy khi thay x là bất kỳ giá trị nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 5 đơn vị (luôn được khẳng định đúng). Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kỷ số nào.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Giải bất phương trình 
Û 15 – 6x > 15 
Û - 6x > 15 – 15 
Û - 6x > 0 
Û x < 0 
Nghiệm của bất phương trình là x < 0. 
kết quả x > -4 
Kết quả x < 5 
kết quả x < -1 
Giải bất phương trình 
Û 2 – 4x – 16 < 1 – 5x 
Û - 4x + 5x < -2 + 16 + 1 
Û x < 15 
Nghiệm của bất phương trình là x < 15 
Bài 34 tr 49 
a) Sai lầm là đã coi – 2 là một hạng tử nên đã chuyển – 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2 
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình. 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) 
	- Bài tập về nhà số 29, 32 tr 48 SGK 
	Số 55, 59, 60, 61, 62 tr 47 SBT. 
	- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. 
Tuần 30
Tiết 64
NS:
ND:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
A. Mục tiêu
-HS biết biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|. 
-HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |
x + a| = cx + d. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu. 
-HS: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. 
C. Tiến trình dạy – học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:1. NHẮC LẠI VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (15 phút) 
GV yêu cầu Hs kiểm tra: 
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. 
Tìm: |12| = 
 | 0 | = 
GV hỏi thêm 
Cho biểu thức: | x – 3 |. 
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi 
a) x ³ 3 
b) x < 3 
GV nhận xét, cho điểm HS.
Sau đó, GV nói: Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. 
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức 
a) A = | x – 3 | + x – 2 
khi x ³ 3 
b) B = 4x + 5 + | - 2x | 
khi x > 0. 
GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm. 
Rút gọn biểu thức: 
a) C = | - 3x | + 7x – 4 
khi x £ 0 
b) D = 5 – 4x + | x – 6 | 
khi x < 6 
Các nhóm hoạt động khỏang 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn 
- HS làm tiếp: 
a) Nếu x ³ 3 Þ x – 3 ³ 0 
Þ | x – 3 | = x – 3 
b) nếu x < 3 Þ x – 3 < 0 
thì | x – 3 | = 3 – x 
HS làm ví dụ 1 
Hai HS lên bảng làm bài 
HS họat động nhóm giải ?1 
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải. 
HS lớp nhận xét, góp ý. 
A = | x – 3 | + x – 2 khi x ³ 3 
a) Khi x ³ 3 Þ x – 3 ³ 0 
 nên | x – 3 | = x – 3 
A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 
HS2 
b) Khi x > 0 Þ - 2x < 0. 
Nên | - 2x | = 2x 
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 
C = | -3x | + 7x – 4 
a) Khi x £ 0 Þ - 3x ³ 0 
nên | -3x | = - 3x 
C = - 3x + 7x – 4 
 = 4x – 4 
b) Khi x < 6 Þ x – 6 < 0 
nên | x – 6 | = 6 – x < 0 
D = 5 – 4x + 6 – x 
 = 11 – 5x 
Hoạt động 2:2. GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (18 p) 
Ví dụ 2. Giải phương trình 
| 3x | = x + 4 
GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp. 
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. 
Ví dụ 3. Giải phương trình 
| x – 3 | = 9 – 2x 
GV hỏi: Cần xét những trường hợp nào ? 
GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khỏang giá trị. 
GV hỏi: x = 4 có nhận đượckhông ? 
GV hỏi: x = 6 có nhận được không ?
- Hãy kết luận về tập nghiệm của phương trình.
- GV yêu cầu HS làm ?2 
 Giải các phương trình 
a) | x + 5 | = 3x + 1 
b) | - 5x | = 2x + 21 
GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng. 
Hs nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bài. 
Cần xét hai trường hợp là 
x – 3 ³ 0 
Và x – 3 < 0. 
HS trình bày miệng, GV ghi lại. 
HS: x = 4 TMĐK x ³ 3, vậy nghiệm này nhận được. 
HS: x = 6 không TMĐK x<3, vậy nghiệm này không nhận được, lọai.
HS: tập nghiệm của phương trình là S = { 4 }
HS làm ?2 vào vở 
Hai Hs lên bảng làm. 
HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài. 
Giải phương trình 
| 3x | = x + 4 
a) Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 
thì | 3x | = 3x 
ta có phương trình 
3x = x + 4 
Û 2x = 4 
Û x = 2 (TMĐK x ³ 0)
b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0 
thì | 3x | = - 3x 
ta có phương trình 
- 3x = x + 4 
Û - 4x = 4 
Û x = -1 (TMĐK x < 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: 
S = { -1; 2} 
Giải phương trình 
| x – 3 | = 9 – 2x 
a) nếu x – 3 ³ 0 Þ x ³ 3. 
Thì x | x –3 | = x – 3 
Ta có phương trình: 
x – 3 = 9 – 2x 
Û x + 2x = 9 + 3 
Û 3x = 12 
Û x = 4 
b) Nếu x – 3 < 0 Þ x < 3 
thì | x – 3 | = 3 –x 
ta có phương trình: 
3 – x = 9 – 2x 
Û - x + 2x = 9 – 3 
Û x = 6 
Giải phương trình 
a) | x + 5 | = 3x + 1 
* Nếu x + 5 0 Þ x -5
thì | x + 5 | = x + 5
Ta có phương trình:
x + 5 = 3x + 1
Û -2x = - 4
Û x = 2 (TMĐK x - 5)
*Nếu x + 5 < 0 Þ x < =- 5.
Thì | x + 5| = - x – 5
Ta có phương trình:
 – x – 5 = 3x + 1
Û - 4x = 6
Û x = - 1,5
(không TMĐK x < -5), lọai 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 2 }. 
 b) | - 5x | = 2x + 21 
* Nếu – 5x ³ 0 Þ x £ 0 
thì |- 5x | = - 5x 
ta có phương trình 
- 5x = 2x + 21 
Û - 7x = 21 
Û x = - 3 (TMĐK x £ 0) 
* Nếu – 5x 0 
thì |-5x| = 5x 
ta có phương trình: 
5x = 2x + 21
Û 3x = 21 
Û x = 7 (TMĐK x > 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-3; 7} 
Hoạt động 3:LUYỆN TẬP (10 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài tập 36c tr 51 SGK. 
Giải phương trình 
|4x| = 2x + 12 
Nửa lớp làm bài 37a tr51 SGK 
Giải phương trình 
|x – 7| = 2x + 3 
GV cho các nhóm hoạt động khỏang 5 phút, sau đó gọi đại diện nhóm trình bày bài giải. 
HS hoạt động theo nhóm. 
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài giải. 
HS nhận xét. 
Bài 36c tr 51 
Giải phương trình 
|4x| = 2x + 2 
* Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 
thì | 4x| = 4x 
Ta có phương trình 
4x = 2x + 12 
Û 2x = 12 
Û x = 6 (TMĐK x ³0) 
* Nếu 4x < 0 Þ x < 0 
thì |4x| = -4x 
Ta có phương trình 
-4x = 2x + 12 
Û - 6x = 12 
Û x = - 2 (TMĐK x < 0)
Tập nghiệm của phương trình là S={6; -2}. 
Bài 37a tr 51 SGK 
 * Nếu x – 7 ³ 0 Þ x ³0
thì |x – 7| = x – 7 
Ta có phương trình 
x – 7 = 2x + 3 
Û - x = 10 
Û x = - 10 
( không TMĐK x ³0), lọai 
* Nếu x – 7 <0 Þ x < 7 
thì |x – 7| = 7 – x 
Ta có phương trình: 
7 – x = 2x + 3 
Û - 3x = - 4 
Û x = (TMĐK x < 7)
Tập nghiệm của phương trình là: S=
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) 
	Bài tập về nhà số 35, 36, 37 tr 51 SGK.
	Tiết sau ôn tập chương IV.
	- Làm các câu hỏi ôn tập chương. 
	- Phát biểu thành lời các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép tính (phép cộng, phép nhân). 
	- Bài tập số 38, 39, 40, 41, 44, tr 35 SGK. 
Tuần 31
Tiết 65
NS:
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A. Mục tiêu
-Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng
 |ax| = cx + d và dạng |x + b | = cx + d. 
-Có kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ để ghi câu hỏi, một số bảng tóm tắt tr 52 SGK 
-HS: Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK, bảng con. 
C. Tiến trình dạy – học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :ÔN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH (25 phút) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
1) Thế nào là bất đẳng thức? 
Cho ví dụ. 
- Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự 
Chữa bài tập 38(a) tr 53 SGK 
Cho m>n, chứng minh: 
m + 2 > n + 2 
GV nhận xét cho điểm. 
Sau đó GV yêu cầu HS lớp phát biểu thành lời các tính chất trên. 
(HS phát biểu xong, GV đưa công thức và phát biểu của tính chất trên lên bảng phụ) 
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài 38(d) tr 53 SGK 
GV nêu câu hỏi 2 và 3
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? cho ví dụ ? 
3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó. 
- Chữa bài 39(a, b) tr 53 SGK 
Kiểm tra xem –2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau. 
a) – 3x + 2 > -5 
b) 10 – 2x < 2 
GV nhận xét cho điểm HS2 
Gv nêu tiếp câu hỏi 4 và 5 
4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số ? 
Bài 41 (a, d) tr 53 SGK 
GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài giải phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trụcsố. 
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr 53, 54 SGK theo nhóm 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Nửa lớp làm câu a và c 
Nửa lớp làm câu b và d 
Sau khi Hs hoạt động nhóm khỏang 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. 
Bài 44 tr 54 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Ta phải giải bài này bằng cácch lập phương trình. 
Tương tự như giải bài tóan bằng cách lập phương trình, em hãy: 
- Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện. 
- Biểu diễn các đại lượng của bài. 
- Lập bất phương trình 
- Giải bất phương trình. 
- Trả lời bài toán. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
HS trả lời: 
HS ghi các công thức. 
Chữa bài tập: 
Cho m>n, công thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 
HS nhận xét bài làm của bạn
HS lớp phát biểu thành lời các tính chất: 
- Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
- Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) 
- Tính chất bắc cầu của thứ tự. 
Một HS trình bày miệng bài giải 
Cho m > n 
Þ -3m < -3n (nhân hai vế BĐT với –3 rồi đổi chiều) 
Þ 4 – 3m < 4 – 3n (cộng 4 vào hai vế của BĐT). 
HS2 lên bảng kiểm tra. 
Ví dụ: 3x + 2 > 5 
Có nghiệm là x = 3 
- Chữa bài tập 
a) Thay x = -2 vàp b[t ta được: (-3).(-2) + 2 > - 5 là một khẳng định đúng. 
Vậy (-2) là nghiệm của bất phương trình. 
b) 10 – 2x < 2 
Thay x = -2 vào bất phương trình ta được: 10 – 2(-2) < 2 là một khẳng định sai. 
Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS phát biểu: 
4) quy tắc chuyển vế (SGK tr 44) quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số. 
5) Quy tắc nhân với một số (SGK tr 44). 
Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. 
HS lớp mở bài đã làm và đối chiếu, bổ sung phần biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
HS hoạt động nhóm.
Kết quả. 
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải 
- HS nhận xét. 
Một HS đọc to đề bài 
HS trả lời miệng 
- Hệ thức có dạng a b, a £ b, a ³ b là bất đẳng thức. 
Ví dụ: 3 < 5; a ³ b 
Với ba số a, b, c 
Nếu a<b thì a + c < b + c 
Nếu a0 thì ac<bc
Nếu a0 thì ac>bc 
Nếu a<b và b<c thì a<c 
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0, ax + b ³0, ax + b £0), trong đó a, b là hai số đã cho, a ¹ 0 
Giải bất phương trình 
Û 2 –x < 20 
Û - x < 18 
Û x > -18 
Û 6x + 9 £ 16 – 4x 
Û 10x £ 7 
Û x £ 0,7 
Bài 43 tr 53, 54 SGK 
a) Lập bất phương trình. 
5 – 2x > 0 
Þ x < 2,5 
b) Lập bất phương trình 
 x + 3 < 4x – 5 
Þ x > 
c) Lập phương trình: 
2x + 1 ³ x + 3 
Þ x ³ 2 
d) Lập bất phương trình. 
 x2 + 1 £ (x – 2)2. 
Þ x £ 
Bài tập 44 tr 54 SGK 
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x(câu) ĐK: x > 0, nguyên 
Þ số câu trả lời sai là: 
(10 – x) câu. 
Ta có bất phương trình: 
10 + 5x –(10 – x)³ 40 
Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40
Û 6x ³ 40 
Û x ³ mà x nguyên 
Þ x Ỵ{7, 8, 9, 10}
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7, 8, 9 hoặc 10 câu. 
Hoạt động 2:ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (13 phút) 
GV yêu cầu HS làm bài tập 45 tr 54 SGK. 
a) |3x| = x + 8 
GV cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a. 
GV hỏi: 
- Để giải phương trình giátrị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào? 
- GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp 
Kết luận về nghiệm của phương trình.
- Sau đó GV yêu cầu HS làm tiếp phần c và b. 
HS trả lời: 
- Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x ³ 0 và 3x < 0 
- HS cả lớp làm bài 45(b,c). 
Hai HS khác lên bảng làm. 
b) |-2x| = 4x + 18 
Kết quả: x = - 3 
c) |x – 5| = 3x 
Kết quả 
Bài 45 tr 54 SGK 
Giải phương trình 
|3x| = x + 8 
Trường hợp 1:
Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 
Thì |3x| = 3x 
Ta có phương trình: 
3x = x + 8 
Û 2x = 8 
Û x = 4 (TMĐK x ³0)
Trường hợp 2: 
Nếu 3x < 0 Þ x < 0 
Thì |3x| = - 3x 
Ta có phương trình: 
- 3x = x + 8 
Û - 4x = 8 
Û x = -2 (TMĐK x < 0) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={-2; 4}. 
Hoạt động 3:BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (5 phút) 
Bài 86 tr 50 SBT
Tìm x sao cho 
a) x2 > 0 
b) (x – 2)(x – 5) > 0
GV gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ? 
GV hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số. 
HS suy nghĩ, trả lời. 
Bài tập 86 trang 50 
a) x2 > 0 Û x ¹ 0 
b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu. 
KL: (x – 2)(x – 5) > 0 
Û x 5. 
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	-Tiết sau kiểm tra 15 phút. 
	-Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, pt giá trị tuyệt đối. 
	-Bài tập về nhà số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_63_den_65_ban_3_cot.doc